Giáo án Giáo dục công dân 6 - Tuần 25, Tiết 24: Thực hiện trật tự an toàn giao thông (Tiếp theo)

GV: Bản thân em đã làm gì để góp phần đảm bảo trật tự an toàn giao thông?

HS: - Học và thực hiện đúng theo những quy định của Luật giao thông.

- Tuyên truyền cho mọi người biết.

- Nhắc nhở mọi người cùng thực hiện, nhất là các em nhỏ.

- Lên án tình trạng cố tình vi phạm Luật giao thông.

GV: Tìm một số khẩu hiệu về an toàn giao thông?

HS: An toàn giao thông là hạnh phúc của mọi người, mọi nhà.

Không lái xe khi đã uống rượu bia

Văn hóa là không giành đường và vượt ẩu .

- Họat động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập. 5’

Cách tiến hành: Sdpp gqth, đóng vai.

GV: Cho HS làm bài tập cSGK/46.

HS: Trả lời bài tập, HS khác nhận xét bổ sung.

* HS đóng vai 1 tình huống thực hiện tốt ATGT

HS đóng vai và tự rút ra kết luận

 

doc4 trang | Chia sẻ: hoanphung96 | Lượt xem: 949 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Giáo dục công dân 6 - Tuần 25, Tiết 24: Thực hiện trật tự an toàn giao thông (Tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 24- Tuần :25
Ngày dạy: 
THỰC HIỆN TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG
 (Tiếp theo) 
1. Mục tiêu bài học: 
1.1. Kiến thức:
Giúp học sinh:
 - Hiểu ý nghĩa của việc thực hiện an toàn giao thông
HS: Biết chấp hành trật tự an tòan giao thông và thực hiện các biện pháp bảo đảm an tòan khi đi đường.
1.2. Kĩ năng:
- Nhận biết và biết xử lí những tình huống đi đường thường gặp.
- Biết đánh giá hành vi đúng hay sai của người khác về thực hiện trật tự an tòan giao thông; thực hiện nghiêm chỉnh trật tự an tòan giao thông và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.
- GDKNS: Thu thập xử lí thông tin, tư duy phê phán, đánh giá những hành vi đúng, không đúng PL về GT; quyết định và giải quyết vấn đề trong các tình huống có liên quan đến GT.
1.3.Thái độ:
- Có ý thức tôn trọng quy định về trật tự an tòan giao thông.
- Đồng tình ủng hộ những việc làm tôn trọng trật tự an tòan giao thông phê phán các hành vi vi phạm trật tự an toàn giao thông.
2. Nội dung học tập Ý nghĩa của việc thực hiện ATGT
3. Chuẩn bị:
	3.1. Giáo viên: Hình ảnh về vi phạm giao thông, biển báo giao thông.
3.2. Học sinh: Giấy khổ lớn, bút dạ, tranh ảnh về thực hiện trật tự an toàn giao thông.
4. Tổ chức các hoạt động học tập:
	4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện 1’
-6A1: Vắng : .
-6A2: Vắng : .
-6A3: Vắng : .
 4.2 Kiểm tra miệng:4’
Câu 2: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tai nạn giao thông là gì? (8đ)
Câu 1:Ý nghĩa của việc thực hiện tốt GT khi đi đường ?2đ
1.HS:Ý thức kém và sự thiếu hiểu biết của người tham gia giao thông
2.Đảm bảo ATGT cho mình và cho mọi người, tránh gây ra tai nạn đáng tiếc xảy ra gây hậu quả đau lòng cho cho bản thạn và mọi người.
 4.3 Tiến trình bài học :30’
Họat động của giáo viênvà học sinh
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Giới thiệu bài 5’
GV:thực hiện trật tự an toàn giao thông là trách nhiệm của mổi người dân. Vậy chúng ta phải thực hiện TTATGT sẽ mang lại lợi ích gì?
- Hoạt động 2: Xử lí tình huống 20’
(GDKNS)
1/ Tan học về giữa trưa, đường vắng, Hưng đi xe đạp thả hai tay, lạng lách. Không may xe Hưng vướng phải quang gánh của một bác bán rau đi bộ cùng chiều dưới lòng đường.
GV: Nếu là công an em sẽ giải quyết việc này như thế nào?
HS: Xử phạt cả hai người vì:
 - Hưng thả hai tay, lạng lách 
 - Người bán rau đi bộ dưới lòng đường.
GV:Nhận xét 
 HS: Quan sát tranh đi bộ sai quy định.
- Người tham gia giao thông có hành vi nào sai?
HS: Trả lời câu hỏi
GV: Để đảm bảo an toàn GT khi đi đường chúng ta cần phải làm gì?
HS: chấp hành hệ thống báo hiệu GT, hiệu lệnh của người điều khiển GT, tín hiệu của đèn GT
GV: Sd PPKT KTB
GV: Cho HS xem tranh và nhận xét hành vi của người đi xe đạp? (N1)
GV: Cho TH về tình trạng đi bộ không đúng quy định của HS khi tan học. Yêu cầu HS rút ra nhận xét (N2)
GV: Cho HS nêu một tình huống tai nạn GT thông đã xảy ra mà em biết? (N3)
GV: Cho HS rút ra ý kiến về nguyên nhân gây tai nạn GT
HS: Trả lời, bạn khác nhận xét bổ sung.
GV: Hướng dẫn HS rút ra ý nghĩa của việc thực hiện tốt GT khi đi đường 
LHTT:
GV: Bản thân em đã làm gì để góp phần đảm bảo trật tự an toàn giao thông?
HS: - Học và thực hiện đúng theo những quy định của Luật giao thông.
- Tuyên truyền cho mọi người biết.
- Nhắc nhở mọi người cùng thực hiện, nhất là các em nhỏ.
- Lên án tình trạng cố tình vi phạm Luật giao thông.
GV: Tìm một số khẩu hiệu về an toàn giao thông?
HS: An toàn giao thông là hạnh phúc của mọi người, mọi nhà.
Không lái xe khi đã uống rượu bia
Văn hóa là không giành đường và vượt ẩu.
- Họat động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập. 5’
Cách tiến hành: Sdpp gqth, đóng vai.
GV: Cho HS làm bài tập cSGK/46.
HS: Trả lời bài tập, HS khác nhận xét bổ sung.
* HS đóng vai 1 tình huống thực hiện tốt ATGT
HS đóng vai và tự rút ra kết luận
I. Thông tin, sự kiện.
II. Nội dung bài học
4/ Các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông khi đi đường:
Tuyệt đối chấp hành hệ thống báo hiệu GT, hiệu lệnh của người điều khiển GT, tín hiệu của đèn GT
5. Ý nghĩa của việc thực hiện tốt ATGT:
Đảm bảo ATGT cho mình và cho mọi người, tránh gây ra tai nạn đáng tiếc xảy ra gây hậu quả đau lòng cho cho bản thạn và mọi người.
- Đảm bảo cho GT được thông suốt trành tình trạng ùn tắc GT ảnh hưởng đến mọi hoạt động của xã hội.
3. Bài tập:
* Bài tập c:
- Tránh nhau bên trái, vượt nhau bên phải.
4.4/ Tổng kết :5’
GV: Cho HS làm bài tập trắc nghiệm.
* Bài tập: 1. Câu nào sau đây là đúng về các đặc điểm của biển báo GT?
a. Biển báo cấm có hình tam giác.
b. Biển báo hiệu lệnh hình tròn màu xanh lam.
c. Biển báo nguy hiểm hình tam giác nền vàng viền đỏ.
2. Câu nào dưới đây trẻ em thực hiện đúng luật giao thông theo quy định?
d. Người đi bộ đi dưới lòng đường.
đ.Trẻ em trên 12 tuổi không được đi xe đạp người lớn.
e. Trẻ em dưới 16 tuổi không được lái xe gắn máy.
1,c. Biển báo nguy hiểm hình tam giác nền vàng viền đỏ.
2.đ.Trẻ em trên 12 tuổi không được đi xe đạp người lớn
4.5/ Hướng dẫn học tập :
* Đối với tiết học này :
+ Học bài kết hợp sách giáo khoa trang 44, 45
+ Làm các bài tập còn lại d, đ sách giáo khoa trang 46,47
* Đối với tiết học sau:
- Chuẩn bị bài 15: Quyền và nghĩa vụ học tập.
+ Đọc trước phần truyện đọc và trả lời câu hỏi gợi ý sách giáo khoa trang 48, 49.
+ Xem phần nội dung bài học, bài tập sách giáo khoa trang 49, 50, 51.
+ Tìm tranh ảnh về việc thực hiện quyền, nghĩa vụ học tập của trẻ em.
5 Phụ lục :

File đính kèm:

  • docBai_14_Thuc_hien_trat_tu_an_toan_giao_thong.doc