Giáo án Giáo dục công dân 6 - Bài 14, Tiết 1: Thực hiện trật tự an toàn giao thông

? Với người đi bộ, pháp luật nước ta qui định ntn?

 

 

Em quan sát mỗi buổi sáng và lúc tan học việc thực hiện an toàn của hs,em có nhận xét gì?

Pháp luật quy định cho người đi xe đạp khi tham gia giao thông ra sao?

Pháp luật còn quy định như thế nào đối với mỗi lứa tuổi khi tham gia giao thông?

 

doc63 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 3082 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Giáo dục công dân 6 - Bài 14, Tiết 1: Thực hiện trật tự an toàn giao thông, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ới mọi người, trước hết với cha mẹ, anh em, thầy cô giáo, bạn bè. Có kĩ năng đánh giá bản thân và mọi người xung quanh trong giao tiếp thể hiện biết sống chan hoà hoặc chưa biết sống chan hoà.
-Có nhu cầu sống chan hoà với tập thể lớp, trường, với mọi người trong cộng đồng và có mong muốn giúp đỡ bạn bè để XD tập thể đoàn kết.
- MT GDHN : Hiểu những biểu hiện của người biết sống chan hoà và những biểu hiện không biết sống chan hoà với mọi người xung quanh.
B.Tài liệu- phương tiện:
	-SGK, SGV GDCD6.
	-ST thêm những truyện tranh, ảnh, băng hình ghi lại những HĐ của Đội, Đoàn; những cuộc giao lưu truyền thống của trường, lớp; cuộc giao lưu giữa các thế hệ HS, SV Việt Nam.
C.Các HĐ dạy-học chủ yếu:
	1.Tổ chức:
	2.Kiểm tra: -Em hãy nêu ba biểu hiện của yêu thiên nhiên, ba biểu hiện của sống 
 	 hoà hợp với thiên nhiên.
	-Nêu những việc làm cụ thể của em thể hiện tình yêu thiên nhiên.
	3.Bài mới: *Giới thiệu bài: Trong cuộc sống, tình cảm con người đối với con người là cơ sở nền tảng tạo nên mối quan hệ XH tốt đẹp. Vì vậy sống chan hoà với nhau là một trong những chuẩn mực để đánh giá đạo đức của mỗi con người. Bài học này giúp các em hiểu được ý nghĩa của việc sống chan hoà với mọi người và trách nhiệm của mỗi chúng ta.
-Học sinh đọc truyện.
-Những cử chỉ, lời nói nào của Bác Hồ chứng tỏ Bác sống chan hoà, quan tâm đến mọi người?
-Thế nào là sống chan hoà với mọi người?
-Sống chan hoà với mọi người có ích lợi gì?
-Mọi người cần phải sống với nhau như thế nào để tạo MQH xã hội tốt đẹp?
-HS cần phải làm gì để sống hoà hợp với mọi người?
-HS tự xác định, làm bài.
-HS chia nhóm, thảo luận.
I-Đặt vấn đề: Tìm hiểu truyện đọc:
-Là chủ tịch nước, bận trăm công nghìn việc, nhưng Bác vẫn quan tâm đến mọi người:
 +Tranh thủ thời gian đi thăm hỏi đồng bào ở mọi nơi, từ cụ già đến em nhỏ.
 +Cùng ăn, cùng làm việc, cùng vui chơi và tập thể dục thể thao với các đồng chí trong cơ quan.
 +Tiếp đãi ân cần một cụ già và nói với anh cảnh vệ: “Một cụ già đi bộ ba mươi cây số đến thăm Bác, tại sao Bác lại không tiếp cụ được”
II-Nội dung bài học:
1-Khái niệm:
-Sống chan hoà là sống vui vẻ, hoà hợp với mọi người và sẵn sàng cùng tham gia vào các hoạt động chung có ích.
2-ý nghĩa:
-Sống chan hoà sẽ được mọi người quí mến và giúp đỡ, góp phần xây dựng mối quan hệ xã hội tốt đẹp.
3-Trách nhiệm của mọi người:
-Mọị người sống với nhau phải chân thành, trung thực, thẳng thắn; luôn nghĩ tốt về nhau; biết nhường nhịn, thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau; biết quan tâm đến nhau ân cần, chu đáo; tất cả vì một lẽ sống cao đẹp “Mình vì mọi người, mọi người vì mình”.
-Tránh lợi dụng lòng tốt của nhau; không đố kị, ghen ghét, nói xấu nhau.
-Biết đấu tranh phê bình những thiếu xót của nhau một cách đúng mức, giúp nhau cùng tiến bộ.
-Là HS phải biết đoàn kết, thương yêu , giúp đỡ bạn bè; không dấu dốt, tránh lối sống hẹp hòi ích kỉ. 
-Cư sử đúng mực với mọi người: kính trên, nhường dưới.
-Tham gia tích cực các hoạt động tập thể của trường lớp, Đoàn, Đội.
III-Luyện tập:
1-Bài tập (a): Xác định đúng và điền vào ô trống.
2-Bài tập (b):
-HS thảo luận theo nhóm, làm bài.
-Đại diện trình bày trước lớp.
-GV nhận xét, bổ sung.
4.Củng cố: -Khái quát lại ND bài học.
	-Nhận xét giờ học.
5.Dặn dò: 	-Học bài – Liên hệ với thực tế xung quanh.
-Làm bài tập (c) và (d).
-Đọc trước bài : Lịch sự, tế nhị.
 Đã duyệt
Soạn: 14-11-2008 
Giảng:17-11-2008
Tiết 13: Lịch sự, tế nhị.
A.Mục tiêu cần đạt:Giúp học sinh:
	-Hiểu được biểu hiện của LS,TN trong giap tiếp hằng ngày. LS, TN là biểu hiện của văn hoá trong giao tiếp. HS hiểu được lợi ích của LS, TN trong cuộc sống.
	-Biết RL cử chỉ, hành vi, sử dụng ngôn ngữ sao cho LS, TN, tránh những hành vi sỗ sàng, ngôn ngữ thô tục; biết tự kiểm tra hành vi của bản thân và biết nhận xét góp ý cho bạn bè khi có hành vi ứng xử thiếu LS, TN.
	-Có mong muốn RL đề trở thành người LS, TN trong CS hằng ngày ở gia đình, nhà trường, cộng đồng XH; mong muốn XD tập thể lớp đoàn kết, giúp đỡ nhau trong HT và trrong cuộc sống.
	* MTGDHN: Hiểu được biểu hiện của LS,TN trong giap tiếp hằng ngày. LS, TN là biểu hiện của văn hoá trong giao tiếp. HS hiểu được lợi ích của LS, TN trong cuộc sống
B.Tài liệu- phương tiện:	 -SGK, SGC GDCD6.
-ST tranh ảnh, băng hình, truyện đọc có ND thể hiện lịch sự, tế nhị và những hành vi không lịch sự, tế nhị trong ăn mặc, trong ngôn ngữ giao tiếp.
-Trang phục để đóng vai trong một số tình huống thể hiện lịch sự, tế nhị và thiếu lịch sự, tế nhị.
-Giấy, bút dạ đề vẽ ngay trên lớp mô tả cách ăn mặc, cử chỉ lịch sự, tế nhị và thiếu lịch sự, tế nhị.
C.Các hoạt HĐ dạy-học chủ yếu:
	1.Tổ chức: 6A1
	2.Kiểm tra: 
-Hãy nêu những biểu hiện và ý nghĩa của việc sống chan hoà với mọi người.
	3. Bài mới: *Giới thiệu bài: Trong cuộc sống hằng ngày, có rất nhiều tình huống đòi hỏi mỗi chúng ta phải có cách ứng xử khéo léo, phù hợp, thể hiện con người có hiểu biết và có văn hoá. Đó là lịch sự và tế nhị. Vậy lịch sự và tế nhị được biểu hiện như thế nào? Mọi người phải có trách nhiệm gì trong vấn đề này? bài học hôm nay sẽ rõ.
-HS đọc truyện SGK.
-Em đồng ý với cách cư sử của bạn nào trong tình huống trên? Vì sao?
-Nếu em là thầy Hùng, em sẽ có thái độ như thế nào trước hành vi của các bạn vào lớp muộn?
-Lịch sự là gì?
-Tế nhị là như thế nào?
-ứng xử như thế nào được coi là LS và TN?
-Những biểu hiện của LS,TN?
-Phân biệt giữa tế nhị và sự giả dối trong ứng xử?
Trách nhiệm của mọi người là gì?
-HS tự xác đinh, làm bài
-HS liên hệ, nêu VD.
-HS sưu tầm , đọc trước lớp.
-GV bổ sung. 
I-Đặt vấn đề: Tìm hiểu truyện đọc:
-Cách cư sử của bạn Tuyết là hợp lí, thể hiện con người có lễ độ, biết tôn trọng thầy giáo và các bạn.
-Nếu là thầy Hùng, em mời mấy bạn vào lớp muộn đứng lên, bằng lời lẽ nhẹ nhàng nhưng nghiêm khắc phê bình những hành vi của các bạn ấy: 
 +Đã vào lớp muộn lại không chào hỏi, xin phép
->Là vô lễ.
 +Vào lớp (khi thầy đang nói và các bạn đang chú ý lắng nghe) chào rất to-> Là thiếu lịch sự và không tế nhị.
 +Nhắc nhở bạn Tuyết đi học đúng giờ, đồng thời biểu dương thái độ, hành vi của bạn khi vào lớp để các bạn kia noi theo.
II-Nội dung bài học:
1-Khái niệm:
-Lịch sự là những cử chỉ, hành vi dùng trong giao tiếp ứng xử phù hợp với qui định của XH, thể hiện truyền thống đạo đức của dân tộc.
-Tế nhị là sự khéo léo sử dụng những cử chỉ, ngôn ngữ giao tiếp ứng xử, thể hiện là con người có hiểu biết, có văn hoá.
-LS, TN thể hiện ở lời nói và hành vi giao tiếp, biểu hiện ở sự hiểu biết những phép tắc, những qui định chung của XH trong quan hệ giữa con người với con người, thể hiện sự tôn trong người giao tiếp và những người xung quanh.
2-Những biểu hiện và ý nghĩa của LS,TN:
-Hành vi ứng xử lịch sự, tế nhị thể hiện ở sự tự trọng và tôn trọng người khác.
-LS,TN đạt hiệu quả giáo dục cao; làm cho mọi người hiểu nhau hơn, XD mối quan hệ tốt đẹp giữa con người với con người.
-LS,TN thể hiện sự hiểu biết đạo đức, là biểu hiện của nhân cách con người.
-Tế nhị là nghệ thuật khéo léo trong ứngỡử khác hẳn với sự khôn khéo giả tạo, hời hợt.
3-Trách nhiệm của mọi người:
-Mọi người cần phải học hỏi, nâng cao nhận thức trong giao tiếp ứng xử.
-Luôn biết chủ động trong mọi tình huống để lựa chọn cách ứng xử phù hợp.
-Tự kiểm soát bản thân, kiềm chế tính nóng nảy khi cần thiết, tránh những hậu quả xấu trong giao tiếp.
-Lịch sự với tất cả mọi người không phân biệt địa vị
-Tế nhị trong những tình huống phù hợp để đạt được hiệu quả trong giao tiếp ứng xử.
III-Luyện tập:
1-Bài tập (a):
-Xác định đúng và điền vào ô trống.
2-Bài tập (b):
-Nêu một ví dụ về cách cư xử LS,TN mà bản thân mình biết.
3-Sưu tầm những câu tục ngữ, ca dao nói về LS,TN?
 - “Lời nói chẳng mất tiền mua….
4.Củng cố: -Khái quát lại ND bài học -Nhận xét giờ học.
5.Dặn dò; 	-Học bài, nắm vữ ng ND bài học.
 	-Làm bài tập (c), (d). đọc trước bài sau
 	 Đã duyệt
Soạn: 21-11-2010	
Giảng:24-11-2010
Bài 10: (2 tiết )
Tiết 14: Tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể và trong hoạt động xã hội. (Tiết 1)
A.Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
-Hiểu những biểu hiện tích cực và tự giác trong HĐ tập thể và trong hoạt động XH; 
hiểu tác dụng của việc tích cực, tự giác tham gia HĐ tập thể và hoạt động XH.
-Biết lập KH cân đối giữa nhiệm vụ HT, tham gia HĐ tập thể của lớp, của Đội và 
những HĐ XH khác với công việc giúp đỡ gia đình.
	-Biết tự giác, chủ động, tích cực trong HT, trong HĐ tập thể và HĐ XH; có băn khoăn, lo lắng đến công việc của tập thể lớp, của trường và công việc chung của XH.
MTGDHN: Hiểu những biểu hiện tích cực và tự giác trong HĐ tập thể và trong hoạt động XH
B.Tài liệu- phương tiện:
-Giáo án, SGK, SGV, sách viết về người tốt, việc tốt.
-TL về lịch sử của trường, những tấm gương các thầy cô giáo, HS cũ của trường đã có nhiều thành tích tham gia các HĐ tập thể và HĐ XH.
-ST tranh ảnh có ND HĐ XH của thầy và trò trong phòng truyền thống của trường.
C.Các HĐ dạy-học chủ yếu:
	1.Tổ chức:
	2.Kiểm tra: -Thế nào là lịch sự, tế nhị?Nêu ý nghĩa?
	3.Bài mới: Giới thiệu bài: Bên cạnh những công việc riêng, mỗi người cần phải tích cực tham gia các hoạt động tập thể và hoạt động XH, góp sức mình vào những công việc chung của cộng đồng. Bài học này cho chúng ta hiểu được thế nào là tích cực, tự giác tham gia các HĐTT, HĐXH? Và những biểu hiện chính của việc tham gia tích cực các HĐ này.
-HS đọc truyện SGK.
-Qua truyện, em thất Trương Quế Chi suy nghĩ, mơ ước những gì?
-Trương Quế Tri đã làm như thế nào để thực hiện ước mơ đó?
-Em học tập được gì ở Trương Quế Chi?
-Tích cực là như thế nào?
-Tự giác là gì?
-Tích cực, tự giác trong các HĐ TT và HĐXH là như thế nào?
-Những biểu hiện chính của việc tham gia tích cực HĐTT, HĐXH?
-HS tự làm bài.
-HS chia nhóm thảo luận.
I-Đặt vấn đề: Tìm hiểu truyện đọc:
-Từ nhỏ QC đã mong muốn trở thành con ngoan, trò giởi, cháu ngoan của Bác Hồ.
-Quế Chi suy nghĩ muốn trở thành nhà báo phải học giỏi văn, viết nhanh, viết hay và có cảm xúc với cuộc sống, thiên nhiên, đất nước…
-Quế Chi rủ các bạn cùng tập viết văn, làm thơ, viết về những điều mình suy nghĩ và quan sát xung quanh…; say sưa học và tập dịch thơ, dịch truyện từ tiếng Pháp; sáng lập nhóm “Những người nói tiếng Pháp trẻ tuổi”; lúc rảnh rỗi QC còn tập vẽ…
->Đức tính kiên trì, giàu mơ ước, ham học hỏi; tích cực và năng động trong các HĐ tập thể, HĐ xã hội…
II-Nội dung bài học:
1-Khái niệm:
-Tích cực là luôn luôn cố gắng vượt khó vươn lên, kiên trì HT, làm việc và rèn luyện.
-Tự giác là chủ động làm việc, học tập không cần ai nhắc nhở.
-Tích cực, tự giác trong HĐ tập thể và trong HĐ XH là tự nguyện tham gia các HĐ của tập thể, HĐ XH vì lợi ích chung, vì mọi người.
2-Những biểu hiện chính của việc tham gia tích cực HĐTT, HĐXH:
-Có ý thức đóng góp công sức, suy nghĩ vào những HĐ chung do tập thể, trường lớp hoặc đoàn thể XH tổ chức.
-Thường xuyên cùng bạn bè, nhắc nhở bạn bè đấu tranh chống lại những biểu hiện sai trái trong HĐTT.
-ủng hộ những người tốt, việc tốt trong học tập, trong HĐ tập thể.
-Có ý trí, quyết tâm không ngừng vượt khó để nâng cao hiệu quả trong HT, tranh thủ thời gian tham gia các HĐ của trường lớp, Đoàn , Đội, cộng đồng…
=>Tự nguyện, sẵn sàng nhận những CV trong các HĐ do tập thể, Đoàn, Đội tổ chức, phân công; làm việc với nhiệt tình và trách nhiệm cao.
III-Luyện tập:
1-Bài tập (a):
-HS xác định, rồi điền vào ô thích hợp.
2-Bài tập (b):
-HS thảo luận nhóm, cử đại diện trình bày.
-GV nhận xét, bổ sung.
3-Bài tập (c):
-HS nhắc lại mục (2) phần ND bài học.
4.Củng cố: -Khái quát lại nội dung bài học.
	-Nhận xét giờ học.
5.Dặn dò: 	-Học bài, nắm vững ND bài học.
	-Chuẩn bị tiếp cho tiết sau.
 Ngày 22/11/2010
 Đã duyệt
Soạn: 29811-2010
Giảng:1-2-2010
Bài 10:
Tiết 15: Tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể và trong hoạt động xã hội. (Tiết 2)
A.Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh: (Như tiết 12).
B.Tài liệu- phương tiện: -Giáo án, TL theo chủ đề.
C.Các HĐ dạy-học chủ yếu:
1.Tổ chức:
	2.Kiểm tra: -Thế nào là tích cực, tự giác tham gia các HĐTT,HĐXH? Nêu những 
biểu hiện chính?
	3.Bài mới: Giới thiệu bài: ở tiết trước chúng ta đã hiểu thế nào là tích cực, tự giác tham gia các HĐTT, HĐXH. Để hiểu thêm về những biểu hiện cụ thể của tính tích cực, tự giác cũng như vai trò và trách nhiệm của mỗi người trong các HĐ trên; chúng ta tiếp tục nghiên cứu phần còn lại của bài học này.
-Nêu những biểu hiện cụ thể của tính tích cực tự giác tham gia các HĐTT?
-Vì sao HS cần tích cực, tự giác tham gia các HĐXH?
-Tham gia tích cực các HĐTT, HĐXH mang lại lợi ích gì?
-HS nhắc lại ND bài học.
II-Nội dung bài học: (tiếp)
3-Những biểu hiện cụ thể của tính tích cực tự giác trong HĐTT, HĐXH:
-Tham gia ý kiến đóng góp XD kế hoạch HĐTT, HĐXH.
-Tự nguyện, tự giác, nhận những CV được phân công khi bản thân thấy có điều kiện và khả năng tham gia.
-Nhắc nhở, giúp đỡ bạn bè thực hiện tốt những CV được phân công.
-Có quyết tâm và sáng tạo trong việc thực hiện nhiệm vụ của mình.
4-Vai trò, trách nhiệm của HS trong HĐXH:
-HĐXH là các loại HĐ chính trị-xã hội để nâng cao hiểu biết và ý thức trách nhiệm của mọi CD, thực hiện mục tiêu phát triển KT-XH; góp phần XD quan hệ XH (như ửng hộ đồng bào nơi thiên tai, bão lụt; tham gia chống buôn bán, sử dụng ma tuý, cờ bạc; gìn giữ và bảo vệ môi trường sống…)
-HS cần tích cực, tự giác tham gia các HĐXH vì HS cũng là những CD, là những thành viên của cộng đồng, là chủ nhân tương lai của đất nước. 
-Thực hiện các HĐXH vừa là nghĩa vụ vừa là tình cảm của mỗi HS đối với mọi người xung quanh; góp phần XD quan hệ XH tốt đẹp.
-Các HĐTT, HĐXH giúp HS mở rộng hiểu biết về mọi mặt; rèn kĩ năng cần thiết, củng cố lòng tin, phát huy tính chủ động sáng tạo trong học tập và tu dưỡng đạo đức; góp phần XD quan hệ tập thể, tình đoàn kết thân ái với mọi người xung quanh, sẽ được mọi người tin yêu, quí mến.
III-Luyện tập:
1-Bài tập (d):
-HS nhắc lại mục (3), (4) phần ND bài học.
4.Củng cố: 	-Khái quát lại ND bài học.
 	-Đọc lại phần khái niệm.
5.Dặn dò: 	-Học bài.
	 	-Làm bài tập (đ)
	 	-Đọc trước bài: Mục đích học tập của HS.
 Đẫ duyệt
Soạn: 12-2010
Giảng: 12-2010
Tiết 16: ÔN tập học kì I.
A.Mục tiêu cần đạt: Giúp HS:
	-Biết cách hệ thống kiến thức đã học ở học kì I (từ bài 1 đến bài 11.
	-Củng cố, khắc sâu những kiến thức đã học; Biết vận dụng vào thực tế cuộc sống.
	-Nhận biết được phần GD đạo đức của từng bài, hiểu rõ ND từng bài.
	-Có ý thức tự giác trong quá trình HT.
B.Tài liệu và phương tiện: 
	- SGK, SGV
	- Câu hỏi ôn tập
	- Bài tập tình huống
C.Các HĐ dạy-học chủ yếu: 
1.Tổ chức
2.Kiểm tra: Kết hợp trong giờ.
3.Bài mới: 
-HS chép câu hỏi ôn tập theo hệ thống đề cương.
-GV hướng dẫn HS làm đề cương.
I.Hệ thống kiến thức đã học (HK I):
1-Sức khoẻ là gì?Muốn có sức khoẻ tốt thì phải làm gì?ý nghĩa và trách nhiệm?
2-Người như thế nào có biểu hiện tính siêng năng, kiên trì? Nêu ý nghĩa?
3-Tiết kiệm là gì? Nêu ý nghĩa?
4-Thế nào là lễ độ?ý nghĩa? Trách nhiệm?
5-Tôn trọng kỉ luật là gì? Nêu ý nghĩa?
6-Những hành vi, cử chỉ, thái độ như thế nào gọi là biết ơn? Nêu ý nghĩa?
7-Thiên nhiêm bao gồm những gì? Nêu ý nghĩa? Trách nhiệm?
8-Sống như thế nào là sống chan hoà với mọi người? Nêu ý nghĩa?
9-Những cử chỉ, hành vi như thế nào gọi là lịch sự, tế nhị? Nêu ý nghĩa? Trách nhiệm?
10-Tích cực, tự giác trong HĐTT, HĐXH là gì?Nêu ý nghĩa? Trách nhiệm?
11-HS cần phải xác định mục đích HT như thế nào? Nêu ý nghĩa? Trách nhiệm?
II-Hướng dẫn làm đề cương:
-Yêu cầu trả lời theo hệ thống câu hỏi.
-Làm thành đề cương theo các câu hỏi đó.
-Ôn theo đề cương.
4.Củng cố: 	-Khái quát lại toàn bộ ND ôn tập.
-Giải đáp thắc mắc, những câu hỏi khó
	-Làm một số bài tập trong SGK
5.Dặn dò: Ôn tập bài theo đề cương, chuẩn bị giờ sau kiểm tra học kỳĐẫ duyệt
Soạ n: -12-2010
Giảng: -12-2010
 	 Tiết 17: Kiểm tra học kì I.
A.Mục tiêu cần đạt: Giúp HS:
-Kiểm tra kiến thức đã thu nhận được trong chương trình học kì I.
-Rèn kỹ năng phát triển tư duy, vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
-Giáo dục ý thức tự giác, nghiêm túc khi làm bài.
B.Tài liệu và phương tiện: 	-Đề, đáp án chấm
-HS: Ôn tập; Giấy làm bài
C.Các HĐ dạy-học chủ yếu: 
Tổ chức:
Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS.
Bài mới: 
I-Đề bài:
	Câu 1:4đ Thế nào là biết ơn? Ta cần phải biết ơn những ai? Vì saơ?
	Câu 2:3đ Những hành vi, cử chỉ, hành động như thế nào gọi là lịch sự, tế nhị? Nêu ý 
	 nghĩa? Trách nhiệm?
	Câu 3:3đ Tìm một số câu thành ngữ , tục ngữ, ca dao nói về đức tính lễ độ?
II-Đáp án-Thang điểm:
Câu 1: 	-Nêu được khái niệm.
-Biết ơn những người đã nuôi dạy, giúp đỡ, những người có công 
 với nước với dân.
-Nêu được ý nghĩa.
Câu 2: 	-Nêu được khái niệm.
	-Nêu được ý nghĩa, trách nhiệm.
Câu 3:	-“Trên kính, dưới nhường”, “Gọi dạ, bảo vâng”, “Đi thưa về gửi”
*Yêu cầu về hình thức: 
Trình bày sạch sẽ, khoa học (1 điểm).
	4-Củng cố: 	-Thu bài, kiểm bài.
	-Nhận xét giờ kiểm tra.
	5-Dặn dò: 	-Ôn lại toàn bộ KT từ bài 1 đến bài 11.
	-Chuẩn bị cho giờ sau HĐ ngoại khoá.
Đẫ duyệt
Soạn: -12-2010
Giảng: -12-2010
Tiết 18: Thực hành, ngoại khoá các vấn đề 
địa phương và các nội dung đã học.
A.Mục tiêu bài học: Giúp HS:
	-Củng cố, ôn luyện, khắc sâu KT đã học, áp dụng thực tế ở địa phương, gia đình.
	-Biết hệ thống toàn bộ KT đã học
	-Biết vận dung các KT đã học vào thực tế cuộc sống.
B.Tài liệu- phương tiện: -Giáo án, SGK, SGV GDCD 6.
	 -Tranh ảnh, tài liệu tham khảo.
C.Các HĐ dạy-học chủ yếu:
 	1.Tổ chức:
	2.Kiểm tra: Kết hợp trong giờ.
3-Bài mới:
-ND chương trình môn GDCD 6 được chia làm mấy phần? Là những phần nào?
-Các chuẩn mực về đạo đức bao gồm những chủ đề gì?
-Các chuẩn mực về pháp luật bao gồm những chủ đề gì?
-GV nêu yêu cầu giờ thực hành.
-HS chia 4 nhóm (mỗi nhóm một ND) thảo luận, phân vai, chuẩn bị tiểu phẩm.
I-Nội dung: Giới thiệu chương trình DGCD 6.
-Cấu trúc CT GDCD 6 gồm hai phần:
 +Các chuẩn mực đạo đức.
 +Các chuẩn mực pháp luật.
1-Các chuẩn mực đạo đức: Gồm 8 chủ đề:
-Sống cần kiệm, liêm chính, chí công, vô tư.
 (Các bài: Siêng năng, kiên trì; Tiết kiệm)
-Sống tự trọng và tôn trọng người khác.
 (Các bài: Tự chăm sóc, rèn luyện thân thể; Lễ độ)
-Sống có kỉ luật. 
 (Bài: Tôn trọng kỉ luật)
-Sống nhân ái, vị tha. 
 (Bài: Biết ơn)
-Sống hội nhập.
 (Các bài: Yêu thiên nhiên, sống hoà hợp với TN; 
 Sống chan hoà với mọi người).
-Sống có văn hoá. 
 (Bài: Lịch sự, tế nhị)
-Sống chủ động, sáng tạo.
 (Bài: Tích cực, tự giác trong HĐTT và trong HĐXH)
-Sống có mục đích. 
 (Bài: Mục đích học tập của học sinh)
2-Các chuẩn mực pháp luật: Gồm 5 chủ đề:
-Quyền trẻ em và quyền, nghĩa vụ CD trong gia đình. 
 (Bài: Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em)
-Quyền và nghĩa vụ công dân về trật tự, an toàn xã hội
 (Bài: Thực hiện trật tự an toàn giao thông).
-Quyền và nghĩa vụ CD về VH, giáo dục và kinh tế.
 (Bài: Quyền và nghĩa vụ học tập)
-Các quyền tự do cơ bản của công dân.
 (Các bài: Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm;
 Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở; 
 Quyền được bảo đảm an toàn và bí mậ thư tín, điện thoại, điện tín).
-Nhà nước CHXHCN Việt nam-Quyền và nghĩa vụ công dân trong quản lí Nhà nước.
 (Bài: Công dân nước CHXHCN Việt Nam)
II-Thực hành:
-GV hướng dẫn HS đóng các tiểu phẩm nằm trong ND các bài đã học.
-HS chuẩn bị 15 phút, rồi trình bày trước lớp.
-GV nhận xét, rút kinh nghiệm.
4.Củng cố:	-Nhấn mạnh các nội dung cơ bản.
	-Đánh giá KQ tham gia HĐ của HS, nhận xét giờ HĐ.
5-Dặn dò:	-Ôn lại toàn bộ KT của học kì I. 
Đẫ duyệt
Học kỳ II
Soạn: 2-1-2011
Giảng:4-1-2011
Bài 11: (2 tiết)
Tiết 19: mục đích học tập của học sinh (Tiết 1)
A.Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
-Xác định đúng mục đích và động cơ HT; hiểu biết được ý nghĩa của việc xác định 
 mục đích HT; hiểu sự cần thiết phải XD kế hoạch và thực hiện KH học tập.
-Biết XD và điều chỉnh kế hoạch HT và các HĐ khác một cách hợp lí; biết hợp tác 
 trong HT.
-Có ý chí, nghị lực tự giác trong quá trình thực hiện mục đích, hoàn thành KHHT; 
 khiêm tốn học hỏi bạn bè, người khác và sẵn sàng hợp tác trong HĐ học tập.
B.Tài liệu- phương tiện:
-ST những tấm gươn

File đính kèm:

  • docGiao an GDCD 6.doc