Giáo án giảng dạy Lớp 5 - Tuần 30 - Năm học 2015-2016

Hoạt động của giáo viên

1. Kiểm tra bài cũ

- Nhận xét.

2.Bài mới: Giới thiệu bài.

- Hướng dẫn HS kể chuyện

- HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài

- GV gạch dưới những từ cần chú ý

 - HS đọc lần lượt các gợi ý 1 – 2 – 3 – 4 (Tìm truyện về phụ nữ – Lập dàn ý cho câu chuyện – Dựa vào dàn ý, kể thành lời – trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện).

- GV nhắc HS : Một số truyện được nêu trong gợi ý là truyện trong SGK (Trưng Trắc, Trưng Nhị, Con gái, Lớp trưởng lớp tôi). Các em nên kể chuyện về những nữ anh hùng hoặc những phụ nữ có tài qua những câu chuyện đã nghe hoặc đọc ngoài nhà trường.

- GV kiểm tra HS đã chuẩn bị trước ở nhà cho tiết học này như thế nào theo lời dặn của cô ; mời một số HS tiếp nối nhau nói trước lớp tên câu chuyện các em sẽ kể (kết hợp truyện các em mang đến lớp – nếu có). Nói rõ đó là câu chuyện về một nữ anh hùng hay một phụ nữ có tài, người đó là ai.

- GV : cố gắng kể thật tự nhiên, có thể kết hợp động tác, điệu bộ cho câu chuyện thêm phần sinh động, hấp dẫn.

- Cả lớp và GV nhận xét cho HS về các mặt : nội dung câu chuyện ( khuyến khích HS tìm được truyện ngoài SGK đế kể) – cách kể – khả năng hiểu câu chuyện của người kể.

3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học.

 

doc36 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 403 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án giảng dạy Lớp 5 - Tuần 30 - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ểm tra bài cũ
- Nhận xét.
2.Bài mới: Giới thiệu bài.
- Hướng dẫn HS kể chuyện
- HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài
- GV gạch dưới những từ cần chú ý 
 - HS đọc lần lượt các gợi ý 1 – 2 – 3 – 4 (Tìm truyện về phụ nữ – Lập dàn ý cho câu chuyện – Dựa vào dàn ý, kể thành lời – trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện). 
- GV nhắc HS : Một số truyện được nêu trong gợi ý là truyện trong SGK (Trưng Trắc, Trưng Nhị, Con gái, Lớp trưởng lớp tôi). Các em nên kể chuyện về những nữ anh hùng hoặc những phụ nữ có tài qua những câu chuyện đã nghe hoặc đọc ngoài nhà trường.
- GV kiểm tra HS đã chuẩn bị trước ở nhà cho tiết học này như thế nào theo lời dặn của cô ; mời một số HS tiếp nối nhau nói trước lớp tên câu chuyện các em sẽ kể (kết hợp truyện các em mang đến lớp – nếu có). Nói rõ đó là câu chuyện về một nữ anh hùng hay một phụ nữ có tài, người đó là ai. 
- GV : cố gắng kể thật tự nhiên, có thể kết hợp động tác, điệu bộ cho câu chuyện thêm phần sinh động, hấp dẫn.
- Cả lớp và GV nhận xét cho HS về các mặt : nội dung câu chuyện ( khuyến khích HS tìm được truyện ngoài SGK đế kể) – cách kể – khả năng hiểu câu chuyện của người kể.
3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học.
- Một (hoặc 2 HS) kể một vài đoạn của câu chuyện Lớp trưởng lớp tôi, trả lời câu hỏi về ý nghĩa câu chuyện
- Một HS đọc đề bài viết trên bảng lớp.
Đề bài: Kể chuyện em đã nghe, đã đọc về một nữ anh hùng, hoặc một phụ nữ có tài.
- HS đọc thầm lại gợi ý 1.
- VD : Tôi muốn kể với các bạn câu chuyện về Nguyên Phi Ỷ Lan – một phụ nữ có tài. Bà tôi đã kể cho tôi nghe câu chuyện này. / Tôi muốn kể với các bạn câu chuyện về cô La Thị Tám – một nữ anh hùng thời kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Đây là một câu chuyện tôi được nghe bác tôi kể lại. / Tôi sẽ kể với các bạn câu chuyện 
* HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- HS thi kể chuyện trước lớp.
+ HS xung phong kể chuyện hoặc cử đại diện thi kể. Mỗi HS kể chuyện xong đều nói ý nghĩa câu chuyện của mình hoặc trao đổi, giao lưu cùng các bạn trong lớp về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa câu chuyện. 
+ Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất ; bạn kể chuyện tự nhiên, hấp dẫn nhất ; bạn đặt câu hỏi thú vị nhất.
Tiết 4: Tập đọc 
TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU :
 - Đọc đọc đúng từ ngữ, câu văn, đoạn văn dài; biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tự hào.
 - Hiểu nội dung, ý nghĩa bài: Chiếc áo dài VN thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của người phụ nữ VN và truyền thống của dân tộc Việt Nam .(Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)
II. CHUẨN BỊ : Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ: Kiếm tra 2 HS
- HS đọc bài TLCH bài “Thuần phục sư tử”
- GV nhận xét.
B. Bài mới: Giới thiệu
1. Luyện đọc
- HS đọc cả bài
- HS chia đoạn (4 đoạn)
- GV gọi HS đọc nối tiếp (2 lượt)
- Lần 1 luyện đọc từ khó câu dài. 
- Lần 2 đọc chú giải.
- Luyện đọc theo cặp.
- GV đọc mẫu toàn bài.
2. Tìm hiểu bài 
- Chiếc áo dài đóng vai trò thế nào trong trang phục của phụ nữ Việt Nam xưa?
- Từ ngữ: Kín đáo
- Chiếc áo dài tân thời có gì khác chiếc áo dài truyền thống.
- Vì sao áo dài được coi là biểu tượng cho y phục truyền thống của VN.
- Em có cảm nhận gì về vẻ đẹp của phụ nữ khi họ mặc áo dài?
- Từ ngữ: mềm mại, thanh thoát
- Bài văn nói về điều gì
3. Đọc diễn cảm:
- GV cho HS đọc.
- GV đưa bảng phụ viết đoạn 1; GV đọc mẫu.
- GV cho HS thi đọc.
- GV nhận xét – khen những HS đọc tốt.
C. Củng cố - dặn dò: GV nhận xét tiết học.
- 2HS đọc đoạn và trả lời
- 1 HS đọc lớp đọc thầm theo.
Đ1: Phụ nữ..hồ Thuỷ
Đ2: Từ đầu thế..vạt phải
Đ3: Từ những.trẻ trung
Đ4: Áo dài..thoát hơn
- HS dùng bút chì đánh dấu đoạn trong SGK.
- nữ, Việt Nam
- Đọc nối tiếp, 1đọc chú giải.
- HS đọc bài.
- HS lắng nghe cách đọc.
- HS đọc theo đoạn và trả lời.
+ ... chiếc áo dài làm cho người phụ nữ tế nhị kín đáo
+... chỉ có 2 thân vải phía trước và phía sau...
... vì chiếc áo dài thể hiện phong cách tế nhị, kín đáo.
- Người phụ nữ trở nên duyên dáng dịu dàng hơn ...
+ Bài văn viết về sự hình thành chiếc áo dài VN, vẻ đẹp kết hợp..hiện đại Tây phương
- 4HS đọc nối tiếp nhau
- 1 số HS thi đọc – lớp nhận xét
Thứ năm ngày 114 tháng 4 năm 2016
Tiết 1: Thể dục
MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN 
TRÒ CHƠI: "TRAO TÍN GẬY"
I. MỤC TIÊU: 
 - Thực hiện được động tác tâng cầu và phát cầu bằng mu bàn chân
 - Bước đầu biết cách thực hiện đứng ném bóng vào rổ bằng một tay trên vai (chủ yếu thực hiện đứng tư thế đứng chuẩn bị ném)
 - Chơi trò chơi: "Trao tín gậy". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia được.
II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Hướng dẫn tập luyện.
III. CHUẨN BỊ: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị 1 còi, bóng ném, cầu.
VI. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
NỘI DUNG
ĐỊNH LƯỢNG
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC 
A. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc quanh sân trường.
- Đi theo vòng tròn, hít thở sâu.
- Xoay các khớp cổ chân, khớp gối, hông vai, cổ tay.
- Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung.
 1-2 phút
200 m
10 lần
1-2 phút
2x8 nhịp
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X
 r
B. Phần cơ bản. 
- Đá cầu.
+ Ôn tâng cầu bằng mu bàn chân: Phân chia các tổ tập luyện theo từng khu vực do tổ trưởng điều khiển.
+ Ôn phát cầu bằng mu bàn chân: Tập theo đội hình 2 hàng phat cầu cho nhau.
+ Thi phát cầu bằng mu bàn chân: Mỗi tổ chon 1 cặp nam, 1 cặp nữ thi với nhau.
- Ném bóng.
+ Ôn đứng ném bóng vào rổ bằng một tay(trên vai): GV nêu tên động tác, cho HS tập luyện, GV quan sát và sửa chữa cách cầm bóng tư thế đứng và động tác ném bóng chung cho HS.
 + Ôn đứng ném bóng vào rổ bằng hai tay(trước ngực): GV nêu tên động tác, làm mẫu cho HS nhớ động tác, cho HS tập luyện, GV quan sát và sửa cách cầm bóng, tư thế đứng cho đúng.
- Trò chơi"Trao tín gậy".
14-16phút
 2-3 phút
 8-9 phút
 3-4 phút
14-16phút
10-12phút
3-4 phút
5-6 phút
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X
 r 
 X X
 X X
 X O O X
 X X
 X X
 r
C. Phần kết thúc.
- Đi thường theo 2-4 hàng dọc và hát.
- Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng, hít thở sâu.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét gời học, về nhà tập đá cầu, ném bóng.
 1-2 phút
 1-2 phút
1phút
 1-2phút
 X X X X X X X X
 X X X X X X X X
 r
Tiết 2: Toán 
ÔN TẬP VỀ ĐO THỜI GIAN
I. MỤC TIÊU : HS Biết :
 - Quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian, viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân.
 - Chuyển đổi số đo thời gian, 
 - Xem đồng hồ
 - Làm các BT 1, 2 (cột 1), 3
II. CHUẨN BỊ : Bảng phụ .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Bài cũ:
 - Kể tên một số đơn vị đo thể tích, diện tích
2 . Bài mới : Giới thiệu bài . 
Bài tập 1: Gọi Hs đọc đề. Yêu cầu lớp làm vào vở. Gọi hs nêu miệng bài làm
Nhận xét.
Yêu cầu HS nhớ kết quả bài tập này.
Bài tập 2 : Gọi Hs đọc đề. Cho Hs tự làm vào vở. Tổ chức HS sửa bài trên bảng (cho HS nêu cách đổi)
- Lớp chữa bài:
- Nhận xét.
Bài tập 3 : Gọi Hs đọc đề. Cho HS quan sát đồng hồ và nêu miệng.
Gv quan sát, nhận xét
Bài tập 4 : ( Nếu còn thời gian )
-Gọi Hs đọc đề. Cho Hs tự làm và chữa bài. Khi Hs nêu có yêu cầu giải thích
Nhận xét.
3 . Củng cố :
- Yêu cầu Hs đọc lại các đơn vị đo thời gian
- Dặn HS làm bài 2c) ở nhà
- 2 Hs nêu
Bài tập 1: Nêu đề bài. Lớp làm bài vào vở. Vài HS nêu miệng bài làm, chẳng hạn:
1 thế kỉ = 100 năm
1 tháng có 30 hoặc 31 ngày (HS kể tên các tháng đó)
1 tuần lễ có 7 ngày (HS kể tên các ngày đó)
Bài tập 2 : Nêu đề bài. Lớp làm bài vào vở.HS lên bảng làm bài
2năm 6 tháng = 30tháng
3phút 40 giây = 220 giây
1giờ 5 phút = 65 phút
2 ngày 2 giờ = 50 giờ
28 tháng = 2năm 4tháng
144 phút = 2 giờ 24 phút
d) 90 giây = 1,5 phút
2phút 45 giây = 2,75 phút
Bài tập 3 : Hs đọc đề. Quan sát đồng hồ và nêu miệng. Nhận xét, sửa chữa. 
Bài tập 4 : Hs đọc đề. Tự làm và chữa bài. Khi Hs nêu có giải thích
Đáp án đúng: B (đã đi: 135km; còn phải đi: 165km)
1HS đọc lại bài 1.
Tiết 3 : Tập làm văn 
ÔN TẬP VỀ TẢ CON VẬT
I. MỤC TIÊU :
 - Hiểu cấu tạo, cách quan sát và một số chi tiết, hình ảnh tiêu biểu trong bài văn tả con vật (BT 1).
 - HS viết được đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) tả hình dáng hoặc hoạt động của con vật mình yêu thích.
 - GDHS : Yêu mến các con vật.
II. CHUẨN BỊ : Bảng phụ viết sẵn kiến thức ghi nhớ về bài văn tả con vật. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Bài cũ:
- Kiểm tra 1 HS.
- GV nhận xét. 
2. Bài mới: Giới thiệu bài 
Bài 1: 2HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập.
- GV đính bảng phụ đã viết sẵn ghi nhớ về bài văn tả con vật. Gọi 1HS đọc lại. 
- HS thảo luận theo nhóm 2.
- GV chốt ý đúng
Bài 2: HSđọc đề, làm vào vở và nêu miệng bài làm.
- GV nhận xét chấm 1 số đoạn
3.Củng cố: HS nhắc lại kiến thức ghi nhớ về bài văn tả con vật.GV nhận xét.
- 1HS đọc đoạn văn đã viết lại, tiết TLV tuần trước.
- HS đọc.
- 1HS đọc kiến thức ghi nhớ về bài văn tả con vật.
- Thảo luận nhóm 2, làm bài vào vở 
a. Bài văn gồm 4 đoạn:
+ Đoạn 1: câu đầu (mở bài tự nhiên): Giới thiệu sự xuất hiện của chim họa mi vào các buổi chiều
+ Đoạn 2 : tiếp theo đến rủ xuống cỏ cây : Tả tiếng hót đặc biệt của chim họa mi vào buổi chiều
+ Đoạn 3: tiếp theo đến trong bóng đêm dày: Tả cách ngủ rất đặc biệt của chim họa mi trong đêm
+Đoạn 4: phần còn lại (kết bài): Tả cách hót chào nắng sớm rất đặc biệt của chim họa mi.
b/ Quan sát bằng thị giác (thấy); thính giác (nghe)
Ví dụ: chi tiết họa mi ngủ; hình ảnh so sánh tiếng họa mi như điệu đàn
Bài 2: HS đọc đề, làm vào vở và vài HS nêu miệng bài làm; lớp nhận xét, sửa chữa.
Tiết 4: Luyện từ và câu
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (dấu phẩy).
I. MỤC TIÊU :
 - Nắm được tác dụng của dấu phẩy, nêu được ví dụ về tác dụng của dấu phẩy (BT 1).
 - Điền dấu phẩy vào chỗ trống thích hợp trong mẩu chuyện đã cho (BT 2).
II. CHUẨN BỊ : Bảng phụ .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Bài cũ:
Yêu cầu HS làm bài tập3 tiết LTVC tiết trước.
2 . Bài mới: Gtb: ghi đề bài.
Bài tập 1: Yêu cầu 2 hs đọc to nội dung bài tập.
- GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2, nêu tác dụng của dấu phẩy trong từng trường hợp
- Gọi 1 vài HS nêu miệng, GV ghi câu có dấu phẩy theo từng tác dụng của nó.
Bài tập 2:Yêu cầu HS đọc đề bài .
- Yêu cầu HS thảo luận N2 trong vở BT.
- Gọi 1 vài Hs điền miệng và giải thích cách chọn dấu câu, GV ghi dấu câu.
- GV nhận xét, chốt lại ý đúng.
Yêu cầu hS đọc lại nội dung bài tập khi đã điền dấu câu.
3 . Củng cố:
Cho HS nhắc lại tác dụng của dấu phẩy.
Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ : Nam và nữ .
1HS trả lời miệng bài tập 3a, b.
Bài tập 1: 2HS đọc to nội dung bài tập, lớp đọc thầm. 
- HS thảo luận nhóm 2 nêu tác dụng của dấu phẩy trong từng trường hợp
Tác dụng của dấu phẩy
Ví dụ
Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu
Câu b)
Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ - vị ngữ
Câu a)
Ngăn cách các vế câu ghép
Câu c)
Bài tập 2: 1HS đọc to yêu cầu đề bài. Lớp đọc thầm
- Thảo luận N2 theo yêu cầu.
- HS nêu miệng. Lớp nhận xét 
+Sáng hôm ấy, ra vườn.cậu bé 
Có mộtdậy sớm,  gần cậu bé, khẽ chạm vào vai cậu, hỏi:
Môi cậu bé run run, đau đớn. Cậu nói:
-  mào gà, cũng chưa
Bằng nhẹ nhàng, thầy bảo:
-  của người mẹ, giống như 
- 2 HS đọc lại mẩu chuyện.
- HS nhắc tác dụng của dấu phẩy.
Tiết 5,6 : Tiếng Anh( đ/c Hạnh )
Tiết 7: Kĩ thuật (đ/c Quân)
*******************************************************************
Ngày soạn: 13/ 4/ 2014
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 18 tháng 4 năm 2014
Tiết 1: Toán
PHÉP CỘNG
I. MỤC TIÊU :
 - Biết cộng các số tự nhiên, các số thập phân, phân số và ứng dụng trong tính nhanh, trong giải bài toán.
 - Làm các BT 1, 2 (cột 1), 3, 4.
 - GDHS : Tính cẩn thận , chính xác .
II. CHUẨN BỊ : Bảng phụ .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 . Bài cũ:
Bài 2c) làm ở nhà.
Nhận xét.
2 . Bài mới : Giới thiệu bài : Ghi đề bài.
- GV nêu phép thính : a + b = c. Gọi HS nêu tên thành phần phép cộng.
Cho vài hs nhắc lại các tính chất : giao hoán, kết hợp, cộng với 0. GV ghi bảng.
3. Hướng dẫn HS làm bài :
Bài tập 1: Gọi Hs đọc đề. Yêu cầu lớp nhắc lại cách cộng phân số, số thập phân và làm vào vở, nêu kết quả. 
Nhận xét.
Bài tập 2 : Gọi Hs đọc đề. Gv chọn mỗi phần 1 câu để làm ở lớp, còn lại yêu cầu Hs về nhà làm. Cho Hs tự làm vào vở. Gọi Hs lên sửa bài trên bảng
Nhận xét, ghi điểm
Bài tập 3 : Gọi Hs đọc đề. Lớp tự làm vào vở theo nhóm đôi. Gọi Hs lên bảng sửa bài và nêu cách dự đoán kết quả
Nhận xét.
Bài tập 4 : Gọi Hs đọc đề. Lớp nêu cách làm. Gọi Hs sửa bài
Nhận xét, sửa chữa.
4 . củng cố :
Yêu cầu Hs nêu tên các thành phần của phép cộng.
Chuẩn bị bài sau
2 Hs nêu miệng
TL : a và b là số hạng, a + b, c là tổng.
Vài hs nhắc lại các tính chất : giao hoán, kết hợp, cộng với 0
Bài tập 1: 1Hs đọc đề. Lớp nhắc lại cách cộng phân số, số thập phân và làm vào vở, nêu kết quả:
a) 986280 d) 1476,5 
b) c) 
Bài tập 2 : Hs đọc đề. Hs tự làm vào vở. Gọi Hs lên sửa bài trên bảng
a) (689 + 875) + 125 = 689 + (875 + 125)
 = 689 +1000 = 1689
b) 
c) 5,87 + 28,69 + 4,13 = 
5,87 + 4,13 +28,69 = 10 + 28,69 = 38,69
Bài tập 3 : Nêu đề bài. Lớp thảo luận nhóm đôi và làm bài vào vở, nêu miệng: x = 0
Bài tập 4 : Hs đọc đề. Lớp nêu cách làm. Gọi 1Hs nêu miệng bài làm:
Bài giải
Mỗi giờ cả hai vòi cùng chảy được :
(thể tích bể)
 Đáp số : 50% thể tích bể
Tiết 2: Tập làm văn 
TẢ CON VẬT ( kiểm tra viết )
I. MỤC TIÊU :
 -Hiểu và viết được bài văn tả con vật với đầy đủ bố cục.
 - Viết được một bài văn tả con vật bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ , đặt câu đúng .
 - Yêu quí con vật và biết bảo vệ chúng.
II. CHUẨN BỊ : Giấy kiểm tra hoặc vở. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra : Kiểm tra chuẩn bị của HS
2. Bài mới: Giới thiệu
-Hướng dẫn HS làm bài 5’
GV viết đề bài lên bảng
GV nhắc: Các em có thể viết về con vật tiết trước các em đã viết đoạn văn tả hình dáng hoặc tả hoạt động của con vật đó. Cũng có thể viết về con vật khác.
-HS làm bài (30’)
GV nhắc HS cách trình bày, chú ý chính tả, dùng từ đặt câu
-GV thu bài
4.Củng cố-dặn dò:
GV nhận xét tiết học
Dặn về chuẩn bị bài sau : Ôn tập về tả cảnh (131)
Liệt kê nhũng bài văn tả cảnh trong HKI
(sách TV tập 1)
1 HS đọc đề
1 HS đọc gợi ý SGK
1 số HS lần lượt giới thiệu con vật mình tả
HS làm bài vào vở
 Tiết 4: Đạo đức
BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (tiết 1)
I. MỤC TIÊU :
 - Kể lại được vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương .
 - Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên .
 - GD Biết giữ gìn , bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng . 
 - KNS: Đồng tình , ủng hộ những hành vi , việc làm để bảo vệ và giữ gìn tài nguyên thiên nhiên.
II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Động não, thảo luận nhóm, xử lí tình huống .
III. CHUẨN BỊ : SGK Đạo dức 5. Một số tranh, ảnh về thiên nhiên (rừng, thú rừng, sông, biển( nếu có ).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ: 
- Nêu một vài biểu hiện về lòng yêu quê hương.
- Kể tên một số công việc của Ủy ban nhân dân xã (phường) em.
2. Bài mới : Giới thiệu bài mới: 
Hoạt động 1: Thảo luận tranh trang 44
Giáo viên chia nhóm học sinh .
Giáo viên giao nhiệm vụ cho nhóm học sinh quan sát và thảo luận theo các câu hỏi:
-Tài nguyên thiên nhiên mang lại ích lợi gì cho con người?
-Tài nguyên nước ta hiên nay ra sao?
- Em cần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên như thế nào?
Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 1/ SGK.
Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh.
Giáo viên gọi một số học sinh lên trình bày.
Kết luận: Tất cả đều là tài nguyên thiên nhiên trừ nhà máy xi măng và vườn cà phê. Tài nguyên thiên nhiên được sử dụng hợp lí là điều kiện bào đảm cuộc sống trẻ em được tốt đẹp, không chỉ cho thế hệ hôm nay mà cả thế hệ mai sau được sống trong môi trường trong lành, an toàn như Quyền trẻ em đã quy định.
Hoạt động 3: Học sinh làm bài tập 3/ SGK.
Kết luận:
Các ý kiến c, đ là đúng.
Các ý kiến a, b là sai.
Hoạt động 4: Học sinh làm bài tập 4/ SGK.
- Kết luận: việc làm đ, e là đúng.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Nhận xét tiết học, Chuẩn bị: “Tiết 2”.
-HS trả lời . Nhận xét.
- Từng nhóm thảo luận.
Từng nhóm lên trình bày.
Các nhóm khác bổ sung ý kiến và thảo luận.
-Cung cấp nước ,không khí, đất trồng, động, thực vật quý hiếm
-Đang dần dần bị cạn kiệt, rừng nguyên sinh bị tàn phá
-Sử dụng tài nguyên tiết kiệm và hợp lí, bảo vệ nguồn nước, không khí
- Học sinh làm việc cá nhân .
Học sinh trình bày trước lớp.
Học sinh cả lớp trao đổi, nhận xét.
* Học sinh thảo luận nhóm bài tập 3.
Đại diện mỗi nhóm trình bày đánh giá về một ý kiến.
Cả lớp trao đổi, bổ sung.
* Học sinh thảo luận nhóm bài tập 4 
- Học sinh đọc câu Ghi nhớ trong SGK.
Tiết 3: Khoa học 
SỰ NUÔI DẠY CON CỦA MỘT SỐ LOÀI VẬT
I. MỤC TIÊU :
 - Nêu được VD về sự nuôi và dạy con của một số loài thú (hổ, hươu).
 - GDHS : Yêu thích các con vật .
II. CHUẨN BỊ : Tranh ảnh về hổ, hươu (nếu có)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ: 4-5’
2.Bài mới :Giới thiệu bài.
-Quan sát và thảo luận : 16-18’
- GV chia lớp thành 4 nhóm: 2 nhóm tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hổ, 2 nhóm tìm hiểu về sự sinh sản và nuôi con của hươu. 
- Hổ thường sinh sản vào mùa nào?
- Vì sao hổ mẹ không rời hổ con suốt tuần đầu sau khi sinh?
- Khi nào hổ mẹ dạy hổ con săn mồi? Mô tả cảnh hổ mẹ dạy hổ con săn mồi theo trí tưởng tượng của bạn. ( Các nhóm có thể tập đóng vai hổ mẹ đang dạy hổ con săn mồi ). 
- Khi nào hổ con có thể sống độc lập? 
- Hươu ăn gì để sống?
- Hươu đẻ mỗi lứa mấy con? Hươu con đã sinh ra đã biết làm gì?
- Tại sao hươu con mới khoảng 20 ngày tuổi, hươu mẹ đã dạy con tập chạy? ( Các nhóm có thể tập đóng vai hươu mẹ dạy hươu con tập chạy ).
Trò chơi Thú săn mồi và con mồi :6-7’
Địa điểm chơi: Có thể cho HS kê lại bàn ghế để chơi trong lớp hoặc cho các em ra sân chơi. Điều quan trọng là những động tác các em bắt chước, chứ không yêu cầu các em phải có khoảng không gian rộng để “ thú săn mồi” đuổi bắt “ con mồi” như thật.
3. Củng cố, dặn dò: 
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài học.
- Về nhà học lại bài và chuẩn bị bài học sau.
- HS làm việc theo nhóm 4
-Hổ thường sinh sản vào mùa xuân và mùa hạ.
-Hổ con mới sinh yếu ớt nên hổ mẹ phải ấp ủ, bảo vệ chúng suốt tuần đầu.
- Khi hổ con được 2 tháng tuổi, hổ mẹ dạy con săn mồi
+ HS đóng vai hổ mẹ đang dạy hổ con săn mồi.
-Từ một năm rưỡi đến 2 năm tuổi hổ con có thể sống độc lập
- Hươu ăn lá cây 
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung.
+ Một nhóm tìm hiểu về hổ ( nhóm 1) sẽ chơi với một nhóm tìm hiểu về hươu ( nhóm 2): Nhóm 1 cử một bạn đóng vai hổ mẹ và một ban đóng vai hươu con. Trong khi 2 nhóm này chơi, 2 nhóm còn lại là quan sát viên.
Tiết 6 : Giáo dục kĩ năng sống
GIÁ TRỊ CỦA TÔI 
I. MỤC TIÊU :
-Làm và hiểu được nội dung bài tập 2.
-Rèn cho học sinh hiểu được giá trị của bản thân.
 -Giáo dục cho học sinh có ý thức xác định đúng các giá trị của bản thân, bảo vệ các giá trị đó, đồng thời biết tôn trọng giá trị của người khác.
II. CHUẨN BỊ: 
 Vở bài tập thực hành kĩ năng sống lớp 5.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Kiểm tra bài cũ :
- Nếu bị ban bè rủ rê làm việc xấu em sẽ từ chối ntn ? 
2. Bài mới :
-GV giới thiều bài :
 Bài tập 1:
 - Gọi một học sinh đọc yêu cầu của bài tập 
- GV chia nhóm 4 y/c học sinh tháo luận . 
- Đại diện nhóm trình bày.
- GV nhận xét. 
*Giáo viên chốt kiến thức:Trong cuộc sống, chúng ta cần biết lựa chọn các hoạt động có ích, không tham gia các hoạt động có hại. 
3. củng cố dặn dò. 
- vài hs trình bày.
 - HS lắng nghe.
 -Học sinh đọc bài.
- hs thảo luận
 -Đại diện các HS trình bày kết quả.
 -Các HS khác nhận xét và bổ sung. 
- HS lắng nghe.
Tiết 5: Toán
ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ VÀ SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU.
	- Giúp hs củng cố rút gọn , quy đồng mẫu số , so sánh các phân số 
	- So sánh số thập phân
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ chép đề bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Kiểm tra b

File đính kèm:

  • docLop_5_tuan_301516.doc