Giáo án giảng dạy Lớp 2 - Tuần 6

 CHÍNH TẢ (Nghe – viết).

 Bài 12: Ngôi trường mới.

I. Mục tiêu::

-Nghe viết được khổ thơ cuối của bài thơ “ Ngôi trường mới”.

-Viết đúng những từ, tiếng có âm, vần dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: ai/ay, s/x.

II. Đồ dùng dạy học :

-Vở bài tập Tiếng Việt.

III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:

 

doc22 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 783 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án giảng dạy Lớp 2 - Tuần 6, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n
Học sinh
1.Kiểm trabài cũ
YC HS lên bảng đọc bảng cộng 7
-GV nhận xét và ghi điểm .
2.Bài mới.
Giới thiệu bài : Bài học hôm nay cô sẽ giới thiệu cho các con phép cộng 47 + 5 ( Ghi tên bài lên bảng )
 *Giới thiệu phép cộng:47+5
GV nêu bài toán SGK
-HD HS thực hiện trên que tính.
-Yêu cầu HS đặt tính và nêu cách tính.
Thựchành
-HD HS thực hành.
Bài 1 : Yêu cầu HS làm bài ngay vào vở BT – Gọi 3 HS lên bảng làm bài.
Yêu cầu HS nêu rõ cách đặt tính và thực hiện phép tính 17 + 4 ; 47 + 7
 67 + 9
Nhận xét và cho điểm HS .
Bài 3 : Vẽ sơ đồ toán lên bảng 
Yêu cầu HS nhìn vào sơ đồ và trả lời các câu hỏi :
Đoạn thẳng CD dài bao nhiêu cm ?
Đoạn thẳng AB như thế nào so với đoạn thẳng CD ?
Bài toán hỏi gì ? Hãy đọc cho cô đề toán ?
Yêu cầu HS làm bài sau đó đọc to bài làm của mình trước lớp cho cả lớp cùng theo dõi . Nhận xét và cho điểm HS .
Bài 4 : Vẽ hình bài 4 lên bảng 
– HD HS cách đếm hình.
GV đánh số hình và yêu cầu đọc tên các hình đơn .
Đọc tên các hình đôi .( hình ghép bởi 2 hình nhỏ )
Vậy tất cả có bao nhiêu hình ?
Yêu cầu HS khoanh vào ô có kết quả đúng .
-Cho HS chơi trò chơi tiếp sức.
Củng cố :
GV nhận xét 
-Nhắc HS.
5- 6 HS đọc bảng cộng 7.
-Nhận xét – bổ xung.
-Lấy 4 bó (ùmỗi bó1 chục que )và 7 que rời thêm 5 que nữa vậy có tất cả 52 que.
47 + 5 = 52 (que).
-Làm bảng con.
 7+ 5 = 12 viết 2 nhớ 1 
 sang hàng chục.
 -4Chục thêm 1 chục = 5 
 chục viết 5.
HS làm bài nhận xét bài của bạn , tự kiểm tra bài của mình .
-Nêu cách cộng
Đoạn thẳng CD dài 17 cm
Đoạn thẳng AB dài hơn đoạn thẳng CD là 8 cm .
- Độ dài đoạn thẳng AB 
-Giải vào vở.
-Đoạn thẳng AB dài là. 
 17 + 8 = 25 (cm)
 Đáp số :25 cm
Yêu cầu HS quan sát và đếm hình .- Hình 1;2;3;4
- Hình ( 1 +2 ) ; Hình ( 2 + 3 ) ;
hình ( 3 + 4 ) ; hình ( 1 + 3 )
hình ( 1 + 2+ 3 +4 )
Có tất cả 9 hình 
D. 9
-Mỗi nhóm cử 6 HS lên lần lượt ghi đúng 6 phép tính 7 cộng với một số theo bài học.
-Cácnhóm thực hiện.
2- 3 HS đọc lại.
-Nhận xét đánh giá.
-Học thuộc bảng cộng 7, 8 ,9 – làm bài tập.
6
Kể Chuyện
Bài 6:Mẩu giấy vụn
I.Mục tiêu:
Dựa vào trí nhớ tranh minh hoạ và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được từng đoạn và toànbộ nội dung câu chuyện.
Biết kể tự nhiên phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung, biết dựng lại câu chuyện theo vai.
Nhận xét – đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.
II . Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ trong SGK
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm trabài cũ
YC HS kể chuyện: Chiếc bútmực.
Nhận xét -Đánh giá.
2.Bài mới
Giới thịệu bài: Trong giờ kể chuyện hôm nay chúng ta sẽ quan sát tranh và kể lại câu chuyện Mẩu giấy vụn .
HĐ 1: Dựa theo tranh kể chuyện
Hãy nêu nội dung từng tranh.
-Chia lớp thành các nhóm.
HĐ 2: Phân vai dựng lại chuyện
-Muốn dựng lại câu chuỵên cần mấy vai?
-HD HS chú ý lời của từngnhânvật.
+Lời của cả lớp: Có ạ, đồng ý ạ.
-Kể lại nội dung câu chuỵên
3.Củng cố dặn dò: 
-Qua câu chuyện muốn nhắc nhở em điền gì?
-2HS kể.
-Nhận xét bạn kể .
-Quan sát tranh và nhớ lại nội dung.
4HS nối tiếp nhau nêu.
+Tranh 1: Cô giáo hỏi các bạn về mẩu giấu vụn.
+Tranh 2: Một bạn nam đứng lên nói về mẩu giấy vụn.
+Tranh 3: Bạn nữ nhặt mẩu giấy cho vào sọt rác.
+ Tranh 4: Bạn gái nói lêný kiến của mình.
-Kể trong nhóm.:-Đại diện các nhóm lên kể theo4 tranh.
-Nhận xét đánh giá.
- 4HS: Người dẫn chuyện , cô giáo, bạn nam, bạn gái.
-Từng nhóm 4 HS lên dựng lại câu chuyện (Nhận xét các nhóm, cá nhân học sinh kể hay nhất.)
-Nghe theo dõi –đánh giá.
-Cần phải biết giữ gìn lớp học sạch 
CHÍNH TẢ (Tậpchép.)
Bài 11. Mẩu giấy vụn.
I.Mục đích – yêu cầu.
Chép lại đúng một đoạn trích của truyện: Mẩu giấy vụn.
-Viết đúng và nhớ cách viết một số vần âm đầu và thanh dễ lẫn: Ai/ay; s/x, thanh ?/~.
II.Đồ dùng dạy – học.
Chép sẵn bài chép - Vở tập chép, Vở BTTV, phấn, bút,
III.Các hoạt động dạy – học.
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ
-Yêu cầu HS lên bảng viết các từ sau :mỉm cười, long lanh, non nứơc, 
-Nhận xét chung.
2.Bài mới.
-Giới thiệu bài.Trong giờ chính tả hôm nay các em sẽ nghe đọc và viêt đoạn cuối trong bài Mẩu giấy vụn .Sau đó làm bài tập .
HĐ1:HD viết chính tả
-Đọc đoạn chép.
-Bạn gái nghe thấy mẩu giấy nói gì?
-Tìm các dấu câu trong bài?
-Yêu cầu HS viết bảng con và phân tích.
GV đọc cho HS viết bài .
-Đọc lại bài cho HS soát lỗi.
-Chấm 8 – 10 bài – nhận xét.
HĐ 2: HD luyện tập
-Bài 2: Bài tập yêucầu gì?
-Bài 3a- Nêu yêu cầu của bài.
-Chia lớp thành 4 nhóm.
Củng cố – dặn dò
Nhận xét chữa bài .
-Nhận xét tiết học.
-
HS viết bảng lớp – HS ở dưới lớp viết bảng con.
-Theo dõi.-2HS đọc lại.
-Hãy nhặt bỏ tôi vào sọt rác.
-Dấy phẩy, dấu hai chấm, dấu gạch ngang, dấu ngoặc kép, dấu chấm than.
-Mẩu giấy, nhặt lên, sọt rác 
-Ngồi viết bài.
-Theo dõi soát lỗi.
-Theo dõi đọc yêu cầu.
-Điền ai/ay
-Làm bài vào vở bài tập.
-Đổi vở chấm bài.
-Mái nhà, máy cày.
-Thính tai, gơ tay
-Chải tóc, nước chảy.
-Theo dõi.
-Các nhóm làm bài tập vào phiếu.
+xa xôi, sa xuống.
+Phố xá, đường sá.
+Ngã ba đường, ba ngả đường.
-Vẽ tranh, vẻ đẹp.
-Về nhà làm lại bài tập.
 THỦ CÔNG.
Bài6: Gấp máy bay đuôi rời.( Tiết 2 )
I Mục tiêu.
Nắm chắc các bước gấp máy bay đuôi rời.
Biết cách trang trí máy bay.
Rèn luyện sự khéo léo, sáng tạo trong trang trí, trình bày.
Biết quý trọng sản phẩm đã làm, giữ trật tự, vệ sinh an toàn khi làm việc.
II Chuẩn bị.
Quy trình gấp máy bay đuôi rời, vật mẫu, giấu màu.
Giấy nháp, giấy thủ công, kéo, bút 
III Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm trabài cũ
-Yêu cầu HS gập lại các bứơc của máy bay đuôi rời.
-Nhận xét –đánh giá.
2.Bài mới.
-HD HS thực hành gấp máy bay đuôi rời
-Giới thiệu.
-Treo quy trình gấpmáy bay đuôi rời.
-Nhắc lại các bước gấp và gấp mẫu.
-Yêu cầu nhìn quy trình và tự gấp.
-Theo dõi uốn nắn giúp đỡ HS yếu.
-HD HS cách trang trí sản phẩm.
-Nhận xét chung.
-HD cách sử dụng.
3.Nhận xét dặn dò:
-Nhắc HS thực hiện an toàn, vệ sinh.
-Dặn do giờ học sau mang giấy thủ công và giấy nháp để học bài Gấp thuyền đáy không muiø:
-2HS gấp và nêu.
+B1: Cắt tờ giấy hình chữ nhật.
+B2: Gấp đầu, cánh máy bay.
+B3:Làm thân và đuôi.
+B4: lắp máy bay hoàn chỉnh và sử dụng.
-Quan sát.
-Quan sát theo dõi –làm theo.
-Nhắc lại 4 bước gấp.
-Cá nhân tự gấp –nhìn theo quy trình gấp.
-Trang trí sản phẩm theo ý thích
-Trưng bày sản phẩm theo tổ.
-Chọn sản phẩm đẹp và tự đánh giá.
-Phóng máy bay.
-Chuẩn bị đồ dùng cho tiết sau.
Thứ tư ngày 12 tháng 10 năm 2011
TOÁN
Tiết 28 : 47 + 25.
 I. Mục tiêu:
Giúp HS:
-Biết cách thực hiện phép cộng dạng 47 + 25( cộng có nhớ dạng tính viết)
-Củng cố phép cộng đac học dạng 7 + 5, 47 + 5
-Củng cố cách giải bài toán về ít hơn.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yÕu
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ
-Yêu cầu HS lên điền kết quả vào bài tập 2.
Nhận xét ghi điểm .
2.Bài mới
Giới thiệu bài : Hôm nay cô trò chúng ta tiếp tục học phép công dạng 47 + 25 .( GV ghi đầu bài )
HĐ1.Giới thiệu phép cộng
Nêu bài toán và dẫn dắt đến phép tính 47 + 25 
-Nêu phép tính 47 + 25
-HD HS làm trên que tính
-Yêu cầu HS đặt tính và nêu miệng.
HĐ2:Thực hành 
Bài 1: Củng cố lại cách cộng.
-HD HS cách thực hiện:
Bài 2:Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề bài .
- Hỏi : Một phép tính làm đúng là phép tính đó như thế nào ?
-Cần nhẩm kết quả sau đó mơi ghi Đ- S .
Yêu cầu HS làm bài vào vở sau đó HS lên bảng làm bài .
- Hỏi tại sao lại điền sai vào phép tính b
- Tại sao ý c ; e lại ghi sai ? sai ở chỗ nào ?
Yêu cầu HS sửa lại các phép tính sai .
Bài 3 : Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó tự làm bài vào vở .
Hỏi : Tại sao lại lấy 27 + 18 
Bài 4: Điền số. ( HS đọc yêu cầu )
GV ghi bảng các phép tính a /
Hỏi : Điền só nào vào ô trống tại sao ?
Yêu cầu HS làm ý b
HS có thể hướng dẫn cụ thể hơn 
3.Củng cố dặn dò:
Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 47 + 25
Nhận xét, đánh giá tiết học .
-Dặn HS về nhà luyện tập thêm về phép cộng dạng 47 + 25
3-4 HS đọc bảng cộng 7
-Nhận xét
Thao tác trên que tính .
47 que thêm 25 que tính là 72 que .
-Ghi bảng con
 -7 cộng 5 bằng 12 viết 2 nhớ 1 sang hàng chục
-4 cộng 2 bằng 6 thêm 1 là 7 viết 7
-Vài hS nhắc lại
-Nêu miệng cách tính
-1 HS làm trên bảng lớp
-Cả lớp làm vào vở
-Đổi vở và chấm
HS đọc đề : Đúng ghi Đ sai ghi S
+Là phép tính đúng đặt thẳng cột , kết quả tính cũng phải đúng .
Hs làm bài .
+Vì phép tính đặt tính sai ., 5 phải đặt thẳng cột với hàng đơn vị nhưng trong bài lại đặt thẳng cột hàng chục . Kết quả của phép tính do đặt nhầm nên cũng sai .
+ Vì 2 phép tính này đều sai ở kết quả do không nhớ 1 chục từ hàng đơn vị sang hàng chục.
- HS sửa lại các phép tính sai ra giấy nháp .
Ghi tóm tắt và trình bày lời giải .
 Tóm tắt : 
Nữ : 27 người 
Nam : 18 người 
Cả đội: . người ?
 Bài giải 
 Đội đó có số người là :
 27 + 18 = 45 ( người )
 Đáp số : 45 người 
Hs trả lời 
HS đọc yêu cầu cầu đề bài 
C
Điền 7 vì 7 + 5 = 12 viếùt 2 nhớ 1 .
3 thêm 1 là 4 . Vậy 37 + 5 = 42
Làm bài :( điền 6 vào ô trống
âu toán cho hỏi tìm hie1 HS đặt
- vở
+Bài Giải vào biết gì? Hỏi gì
-Làm miệng
-Làm bài tập vào vở .
TẬP ĐỌC
Bài 12: Ngôi trường mới
I.Mục đích – yêu cầu:
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: 
Đọc đúng các từ khó:lấp ló, bỡ ngỡ, rung động, thân thương.
Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy dấu chấm, giữa các cụm từ.
Biết đọc toàn bài với giọng trìu mến, tự hào, thể hiện tình cảm yêu mến ngôi trường mới của HS.
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: 
Hiểu nghĩa các từ mới trong SGK.
Nắm dược ý nghĩa của bài: Bài văn tả ngôi trường mới thể hiện tình cảm yêu mến, tự hào của các em đối với ngôi trường mới, cô giáo, bạn bè.
II . Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung từ ngữ , câu cần luyện đọc .
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
 Giáo viên
Học sính
1.Kiểmtra bài cũ
Gọi HS lên bảng kiểm tra 
-Đánh giá ghi điểm
2.Bài mới 
-GTB : Trong bài tập đọc hôm nay, chúng ta sẽ được đến thăm một ngôi trường mới . Cũng qua bài tập đọc này , các em sẽ thấy tình yêu và lòng tự hào của các bạn HS khi được học trong ngôi trường mới .
GV ghi đầu bài lên bảng
Hđ1:HD luyện đọc
-Đọc mẫu giọng trìu mến, thiết tha.
-Theo dõi phát hiện từ khó sửa sai.
-HD HS đọc câu văn dài
-Giúp HS giải nghĩa các từ SGK
-Chia lớp theo bàn
HĐ2: Tìm hiểu bài 
-Yêu cầu HS đọc thầm
Đoạn văn nào trong bài tả ngôi trường từ xa ?Hãy đọc đoạn văn đó .
Ngôi trường mới xây có gì đẹp ?
Đoạn văn nào trong bài tả lớp học.
Cảnh vật trong lớp học được miêu tả như thế nào ?
Cảm xúc của bạn HS dưới mái trường mới được thể hiện qua đoạn văn nào ?
-Bài văn cho thấy tình cảm gì của HS đối với ngôi trường?
KL :Bài văn tả ngôi trường từ xa đến gần và nói lên cảm xúc yêu mến, tự hào của HS
HĐ3: Luyện đọclại 
-Yêu cầu HS đọc cá nhân
3.Củng cố, dặn dò 
-Trường của em cũ hay mới? Em yêu trường của mình không?
-Làm gì để trường luôn sạch đẹp?
-Đánh giá chung
-Nhăùc HS biết giữ gìn trường lớp.
3 HS đọc bài Mẩu giấy vụnvà trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK.
-Nhận xét bạn đọc bài .
Lắng nghe 
Đọc lại tên đầu bài 
-Nối tiếp nhau đọc từng câu, phát âm từ khó
-Luyện đọc
-Nối tiếp nhau đọc đoạn
-Nói nghĩa của các từ
-Đọc trong nhóm
-Các nhóm thi đọc 
-Cử đại diện thi đọc
-Bình xét nhóm đọc, cá nhân đọc hay
-Thực hiện
- Đoạn 1 – Đọc đoạn 1
Những mảng tường vàng ngói đỏ như những đoá hoa lấp ló trong cây .
- Đoạn văn thứ 2
- Tường vôi trắng  thơm tho trong nắng mùa thu .
- Đoạn cuối bài .
-Nêu.
+Tình cảm yêu mến, tự hào về ngôi trường mới.
-4 HS đọc
-Bình chọn HS đọc hay
-vài HS nêu
-Đọc bài nhiều lần.
 CHÍNH TẢ (Nghe – viết).
	Bài 12: Ngôi trường mới.
I. Mục tiêu::
-Nghe viết được khổ thơ cuối của bài thơ “ Ngôi trường mới”.
-Viết đúng những từ, tiếng có âm, vần dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: ai/ay, s/x.
II. Đồ dùng dạy học :
-Vở bài tập Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ
Yêu cầu HS lên bảng viết 3 tiếng có vần ai / ay .
Nhận xét chung bài trước lớp .
2.Bài mới.
-Giới thiệu mục tiêu bài học.
HĐ 1: HD tiết chính tả.
-Đọc đoạn viết.
Dưới ngôi trường mới bạn HS cảm thấy những gì mới?
-Trong bài có những dấu câu nào? 
Đọc:mái trường. Rung động, trang nghiêm, cũng.
-Đọc bài chính tả,
-Đọc lại bài.
-Chấm 8 – 10 bài.
HĐ 2: HD bài tập chính tả
Bài 2: Chia lớp thành 2 dãy chơi trò chơi, Thi tìm nhanh tiếng có vần ai/ay.
Bài 3: Nêu yêu cầubài tập và chia lớp thành 4 nhóm thi đua tìm tiếng có âm l/n, thanh hỏi, ~.
-Chấm vở BT.
3.Củng cố dặn dò: 
-Nhận xét chung.
-Dặn HS.
HS viết bài : 3 tiếng có vần ai/ay.
-Nhận xét bài viết của bạn.
-2HS đọc.
-Lớp đọc đồng thanh.
-Tiếng trống, tiếng cô giáo, tiếng đọc bài 
-Dấu chấm, dấu phẩy, dấu !
-Phân tích và viết bảng con.
-Nghe – viết vào vở 
-Đổi vở theo dõi soát lỗi.
-Tự sửa lỗi.
-2HS đọc yêu cầu.
-Mỗi dãy tìm một phần.
-Nhận xét bổ xung.
+Tai, mai, nai, trai, gái,.
+Máy, bay, cày, 
-Thi đua trên bảng.
-Nhận xét bổ xung.
-Làm bài vào vở bài tập Tiếng Việt.
-Về làm lại bài 2.
TỰ NHIÊN XÃ HỘI.
Bài 6 : Tiêu hoá thức ăn.
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
Nói sơ lược về sự biến đổi thức ăn trong khoang miệng, dạ dày, ruột già, ruột non.
Hiểu ăn chậm nhai kĩ sẽ giúp thức ăn tiêu hóa dễ dàng.
Hiểu được rằng chạy nhảy sau khi ăn sẽ có hại cho hệ tiêu hóa.
Giúp cho HS có ý thức về ăn chậm nhai kĩ, không nô đùa chạy nhảy sau khi ăn no, không được nhịn đi tiểu.
II. Các Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài.
Kĩ năng ra quyết định: Nên và khơng nên làm gì để giúp thức ăn tiêu hố được dễ dàng.
Kĩ năng tư duy phê phán: Phê phán những hành vi sai như: nơ đùa, chạy nhảy sau khi ăn và nhịn đi đại tiện.
Kĩ năng làm chủ bản thân: Cĩ trách nhiệm với bản thân trong việc thực hiện ăn uống.
III.Đồ dùng dạy – học.
Các hình trong SGK.
IV.Các hoạt độâng dạy – học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ. 
-Nêu tên các cơ quan tiêu hoá?
Chỉ đường đi của thức ăn trên sơ đồ?
-Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới.
-Dẫn dắt ghi tênbài.
HĐ 1: Sự tiêu hoá thức ăn ở miệng và dạ dày. 
-Yêu cầu thảo luận.
Gv phát cho mỗi HS một chiếc kẹo và yêu cầu HS nhai kỹ kẹo ở trong miệng rồi mới nuốt . Sau đó cùng nhau thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi sau .
-Khi ăn răng lưỡi, nước bọt cónhiệm vụ gì?
-Vào đến dạ dày thức ăn được tiêu hoá như thế nào?
KL:
HĐ 2: Sự tiêu hoá thức ăn ở ruột non, ruột già.
-Yêu cầu HS đọc SGK trang 15
-Sau khi thức ăn vào dạ dày được chuyển đi đâu?
-Vào đến ruột non thức ăn tiếp tục được biến đổi thành gì?
-Chất bổ được đưa đi đâu làm nhiệm vụ gì?
-Chất cặn bã được biến đổi thành gì ? đưa đi đâu?
-Em hãy nói về sựbiến đổi thức ăn ở 4 bộ phận?
HĐ 3: Liên hệ thực tế. 
Đặt vấn đề : Chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để giúp cho sự tiêu hoá được rễ dàng ?
GV đặt câu hỏi lần lượt cho HS thảo luận và nêu ý kiến .
-Tại sao chúng ta nên ăn chậm nhai kĩ?
-Tại sao chúng ta không nên chạy nhảy nô đùa sau khi ăn no?
-Tại sao cần đi đại tiện hàng ngày?
3. Củng cố-Dặn dò:
GV nhắc nhở HS hàng ngày nên thực hiện những điều đã học : ăn chậm , nhai kỹ , không nô đùa , chạy nhảy sau khi ăn no , đi đại tiện hàng ngày .
-Nêu.
-Nêu.
-Nhắc lại tên bài học.
-Thảo luận cặp đôi.
Thực hành nhai kẹo .
-Răng nghiền nát thức ăn, lưỡi đảo thức ăn, nước bọt 
-Vào đến dạ dày thức ăn tiếp tục được nhào trộn .
-2 HS đọc SGK.
-3HS đọc.
-Đọc đồng thanh.
-Đi vào ruột non.
-Biến thành chất bổ dưỡng.
-Thấm qua thành ruột non vào máu đi nuôi cơ thể.
-Đưa xuống ruột già.
-Biến thành phân rồi được đưa ra ngoài qua hậu môn,
-4HS nối tiếp nhau nêu.( mỗi HS nói một phần )
Khoạng miệng , dạ dày , ruột non , ruột già .
-Thảo luận
ăn chậm nhai kỹ để thức ăn được nghiền nát giúp tiêu hoá tốt.
- Sau khi ăn no chúng ta ccần được cần nghỉ ngơi hoặc đi lại nhẹ nhàng để dày còn làm việc . Nếu chúng ta chạy nhảy , nô đùa ngay dễ bị đau sóc ở bụng , ssẽ làm giảm tác dụng sự tiêu hoá ở dạ dày , lâu ngày sẽ bị mắc bệnh ở dạ dày .
-Thải chất cặn bã ra ngoài tránh táo bón, 
-Không nên nhịn đại tiện.
Thứ năm ngày 13 tháng 10 năm 2011
TOÁN
Tiết 29: Luyện tập.
I. Mục tiêu:
	Giúp HS củng cố về:
Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép cộng dạng 47 + 25; 47 + 5; 7 + 5 (cộng có nhớ qua 10, dạng tính viết).
Củng cố cách giải toán theo tóm tắt.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Giáo viên 
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ
-Chấm vở bài tập HS.
Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới.
-Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta cùng nhau ôn lại phép cộng có dạng 47 + 25 ; 47 + 5 ; 7 + 5
( GV viết đề bài )
Bài1: Yêu cầu HS tự làm
-Nhận xét chưa bài.
Bài 2:Gọi 2 HS lên bảng làm bài , các HS khác làm bài vào vở .
Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính .
Bài 3:Yêu cầu HS dựa vào tóm tắt để đặt đề bài trước khi giải .
Yêu cầu nêu cách làm.
Yêu cầu HS tự làm sau đó 1 HS lên bảng lớp làm bài .
Nhận xét và chữa bài .
Bài 4: Hỏi:Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
HS tự làm – GV chữa bài 
3.Củng cố dặn dò. 
-Nhận xét – dặn dò.
-Nhắc lại tên bài học.
Làm bài theo cặp.
-Vài cặp nêu kết quả.
 7 + 3 = 7 + 4 = 7 + 5 = 
 7 + 7 = 7 + 8 = 7 + 9 = 
5 + 7 = 6 + 7 = 8 + 7 =
-Vài học sinh nêu cách tính.
2HS đọc tóm tắt.
-Đọc đề bài dựa vào tóm tắt.
-Tự giải vào vở.
-Cả hai thùng có số quả
 28 + 37 = 65 (quả)
 Đáp số : 65 quả
TẬP VIẾT
Bài 6: Chữ hoa Đ.
I.Mục đích – yêu cầu:
Biết viết chữ hoa Đ (theo cỡ chữ vừa và nhỏ).
Biết viết câu ứngdụng “ Đẹp trường đẹp lớp ” theo cỡ chữ nhỏ viết đúng m

File đính kèm:

  • docTUẦN 6.doc