Giáo án giảng dạy Lớp 2 - Tuần 32

Toán:

Tiết 158 :LUYỆN TẬP CHUNG

I. Mục tiêu :

Giúp HS :

-Củng cố kĩ năng so sánh và thứ tự các số có 3 chữ số.

-Rèn kĩ năng cộng , trừ ( không nhớ ) các số có 3 chữ số.

-Rèn kĩ năng tính nhẩm.

-Củng cố biểu tượng hình tam giác.

II. Đồ dùng dạy học :

-Viết sẵn nội dung bài tập 1,2 lên bảng.

III. Các hoạt động dạy - học :

 

doc28 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 654 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án giảng dạy Lớp 2 - Tuần 32, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chính đó là : Đông , Tây , Nam , Bắc ; Mặt Trời luôn mọc ở phương Đông và lặn ở phương Tây.
-HS biết chính xác định hướng bằng Mặt Trời.
II. Đồ dùng dạy học : 
-Tranh , ảnh cảnh Mặt Trời mọc và Mặt Trời lặn.
- Năm tờ bìa ghi : Đông , Tây , Nam , Bắc và Mặt Trời.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ :
- Tiết trước các em học tự nhiên & xã hội bài gì ? 
- Em biết gì về mặt Trời ?
- GV nhận xét – Tuyên dương .
2. Bài mới : 
a. Giới thiệu bài : 
 Mặt Trời còn giúp ta tìm ra phương hướng . Hôm nay chúng ta học bài Mặt Trời và phương hướng để biết rõ điều đó .
b. Nội dung : 
- Hoạt động 1 :Quan sát tranh , trả lời câu hỏi 
- GV treo tranh lúc bình minh và hoàng hôn , yêu cầu HS quan sát và cho biết : 
- Hình 1 là cảnh gì ?
- Hình 2 là cảnh gì ?
- Mặt Trời mọc khi nào ?
- Mặt Trời lặn khi nào ? 
- Các em hãy cho cô biết phương Mặt Trời mọc và Mặt Trời lặn có thay đổi không ?
- Phương Mặt Trời mọc , và lặn gọi là phương gì?
- Ngoài hai phương Đông và Tây , các em còn nghe nói tới phương nào nữa không ?
- GV giới thiệu hai phương Đông, Tây và hai phương Nam , Bắc . Đông – Tây – Nam – Bắc là 4 phương chính được xác định theo Mặt Trời .
*Hoạt động 2 : Tìm phương hướng theo mặt trời
 - GV cho HS thảo luận nhóm về cách tìm phương hướng theo Mặt trời .
- Yêu cầu các nhóm thảo luận , trả lời câu hỏi : 
- Bạn gái làm thế nào để xác định phương hướng?
- Phương Đông ở đâu ?
- Phương Tây ở đâu ?
- Phương Bắc ở đâu ?
- Phương Nam ở đâu ?
- Thực hành tập xác định phương hướng : 
- GV nhận xét – tuyên dương nhóm làm việc tốt 
 *Hoạt động 3 : Trò chơi “Hoa tiêu giỏi nhất” 
- GV giải thích : Hoa tiêu – là người chỉ phương hướng trên biển . 
- GV phổ biến luật chơi :
+ GV cùng HS chơi 
+ GV phát các bức vẽ ,
+ Yêu cầu các nhóm HS chơi .
- GV quan sát HS chơi .
- GV nhận xét tuyên dương .
- Hoạt động 4 : trò chơi “Tìm đường trong rừng sâu”
- GV phổ biến luật chơi : 
- GV là người thổi còi lệnh và giơ biển : Con gà biểu tượng : Mặt Trời mọc buổi sáng .
Con đom đóm :Mặt trời lặn – buổi chiều. 
- Khi GV đưa biển hiệu nào và đưa Mặt Trời đến vị trí nào , 4 phương phải tìm đến đúng vị trí . Sau đó HS tím đường sẽ phải tìm về phương mà GV gọi tên .
- Tổ chức cho HS chơi 3- 4 lần .
- GV nhận xét tổng kết , yêu cầu HS trả lời : 
+ Em hãy nêu tên 4 phương chính ?
+ Em hãy nêu cách xác định phương hướng bằng Mặt Trời .
3.Củng cố , dặn dò : 
- Các em vừa học tự nhiên và xã hội bài gì ? 
- Mặt Trời 
- Mặt Trời có dạng cầu giống bóng , màu đỏ , sáng rực như quả bóng lửa và ở rất xa trái đất.
- HS nhắc lại 
- HS quan sát tranh và trả lời 
- Cảnh ( bình minh ) Mặt Trời mọc 
- Cành Mặt Trời lặn ( hoàng hôn )
- Lúc sáng sớm .
- Lúc trời tối .
- Không thay đổi .
 HS trả lời theo sự hiểu biết : ( phương đông , phương Tây ).
- HS trả lời theo sự hiểu biết : Nam , Bắc .
- HS thảo luận nhóm ( 4 nhóm).
- HS quay mặt vào nhau làm việc với tranh , trả lời câu hỏi và lần lượt từng HS lên thực hành , giải thích .
- Đứng giang tay 
- ở phía bên tay phải .
- ở phía bên tay trái .
- ở trước mặt .
- ở phía sau lưng .
- Từng nhóm cử đại diện lên trình bày .
- Lớp theo dõi – nhận xét .
- HS lắng nghe .
- HS bắt đầu chơi 
- Nhóm nào tìm phương hướng nhanh thì lên trình bày trước lớp . Lớp theo dõi nhận xét .
- 1 HS làm Mặt trời .
- 1 HS làm người tìm đường .
- 4 HS làm bốn phương : Đông , Tây , Nam , Bắc .
- HS chơi 3- 4 lần - sau mỗi lần chơi lớp nhận xét , bổ sung .
- HS nêu 
- HS nêu 
- Mặt Trời và phương hướng .
Thứ ba ngày 24 tháng 4 năm 2012
Toán: 
Tiết 157 : LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu : 
Giúp HS :
-Củng cố kĩ năng đọc , viết các số có 3 chữ số.
-Củng cố kĩ năng so sánh và thực hiện các số có 3 chữ số.-
-Nhận biết một phần năm.
-Rèn luyện kĩ năng giải toán liên quan đến đơn vị tiền Việt Nam.
II . Đồ dùng dạy học : 
-Viết sẵn nội dung bài tập 1 , 2 lên bảng.
III. Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ : 
- Chấm VBT (3-5 bài).
- Nhận xét – Ghi điểm.
2.Bài mới :
a.Giới thiệu : 
 Hôm nay chúng ta thực hành và rèn luyện kĩ năng đọc , viết , so sánh các số có 3 chữ số , nhận biết một phần năm và giải các bài toán có liên quan đến đơn vị tiền qua tiết Luyện tập chung.
b.HD luyện tập
Bài 1:
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV yêu cầu HS đổi vở và kiểm tra.
Bài 2:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV viết bảng như bài mẫu ( SGK ).
- Số liền sau số 389 là số nào ?
- Số liền sau số 390 là số nào ?
- GV yêu cầu HS đọc dãy số trên .
- 3 số naỳ có đặc điểm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài tiếp.
- Nhận xét – Ghi điểm.
 Bài 3:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Hãy nêu cách so sánh số có 3 chữ số với nhau ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài.
 Bài 4:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài ( trả lời)
- Vì sao em biết được hình a được khoanh vào một phần năm ?
- Hình b đã khoanh vào một phần mấy số hình vuông , vì sao em biết ?
Bài 5:
- GV gọi HS đọc đề.
- GV HD HS phân tích đề bài , vẽ sơ đồ và giải.
- GV chữa bài – Ghi điểm.
3.Củng cố , dặn dò :
- Chuẩn bị bài học tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS làm bảng..
- HS nhắc.
- 1 HS làm bảng – Lớp làm VBT.
- HS kiểm tra chéo bài cho nhau.
-Điền số thích hợp vào ô trống.
- số 390.
-số 391.
- HS đọcsố : 389 . 390 , 391.
-Đây là 3 số tự nhiên liên tiếp.
- HS làm bài tập.
-so sánh số.
-1 HS nêu 
- 2 HS làm bảng - Lớp làm bài tập ( VBT ).
- 1 HS đọc.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
-Vì hình a có tất cả là 10 hình vuông đã khoanh vào 2 hình vuông.
-khoanh vào một phần hai , vì hình b có 10 hình vuông , đã khoanh vào 5 hình vuông.
- 1 HS đọc.
- HS chú ý và thực hiện.
Tóm tắt 
Bút chì : 700 đồng
 300 đồng
Bút bi :
 ? đồng.
Bài giải
Giá tiền của bút bi là :
700 + 300 = 1000 ( đồng ).
 Đáp số : 1000 đồng.
- HS làm vở bài tập.
Chính tả: 
Tiết 63 :CHUYỆN QUẢ BẦU
I. Mục tiêu : 
-Chép lại chính xác , đẹp đoạn cuối trong bài chuyện quả bầu.
-Oân luyện viết hoa các danh từ riêng.
-Làm đúng các bài tập chính tả.
II. Đồ dùng dạy học : 
-Bảng chép sẵn nội dung cần chép.
-Bảng chép sẵn 2 nội dung bài tập.
III. Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ : 
- Tiết trước các em viết chính tả bài gì ?
- GV gọi HS lên bảng đọc và viết các từ khó.
- GV nhận xét – Ghi điểm .
- Chấm 3 – 5 vở bài tập .
- Nhận xét chung .
2. Bài mới :
*HĐ1/. Giới thiệu bài : 
 Trong tiết chính tả hôm nay các em sẽ chép một đoạn trong bài Chuyện quả bầu và làm các bài tập chính tả .
*HĐ2/. Hướng dẫn tập chép 
- Ghi nhớ nội dung 
- GV treo bảng phụ đã chép sẵn đoạn chép lên bảng . 
- Yêu cầu HS đọc đoạn chép .
- Đoạn văn nói lên điều gì ? 
- Các dân tộc Việt Nam có chung nguồn gốc từ đâu ?
- Hướnh dẫn cách trình bày .
- Đoạn văn có mấy câu ?
- Những chữ nào trong bài phải viết hoa ? Vì sao ?
- Những chữ đầu đoạn cần viết như thế nào ?
-HD viết từ khó
- GV đọc các từ khó cho HS viết .
- GV chữa lỗi cho HS .
-*HĐ3/Chép bài
- Soát lỗi
- Chấm bài
- GV chấm 3-5 bài.
- Nhận xét – Sửa chữa.
*HĐ4/.HD làm bài tập
- Bài 2
- GV yêu cầu HS đọc bài.
- Bài tập yêu cầu làm gì ?
- GV gọi HS lên bảng làm bài.
- GV Nhận xét – Sửa chữa – Ghi điểm.
 Bài 3
- GV yêu cầu HS đọc đề bài
- GV chia lớp và yêu cầu HS lên bảng viết các từ theo hình thức tiếp sức .
- GV tổng kết trò chơi.
3.Củng cố , dặn dò :
- Các em vừa học bài gì ?
- Nhận xét tiết học.
- Cây và hoa bên lăng Bác .
- 2 HS viết bảng lớp – lớp viết bảng con 
- Tìm 3 từ có phụ có phụ âm đầu r / d / gi
- Tìm 3 từ có thanh hỏi / thanh ngã .
+ Giỏ cá , da dẻ , rì rào , cửa sổ , nghĩ ngợi , dã giò , 
- HS nhắc lại 
- HS lắng nghe .
- 2 HS đọc – lớp đọc thầm .
-Giải thích nguồn gốc ra đời của các dân tộc Việt Nam .
-Đều được sinh ra từ quảbầu . 
-Đoạn văn có 3 câu .
-Chữ đầu câu : Từ , Người , Đó. Tên riêng : Khơ-mú , Thái , Tày , Mường , Dao , Hmông , Ê-đê , Ba-na , Kinh.
-Lùi vào một ô và phải viết hoa.
- HS viết bảng con : Khơ-mú , nhanh nhảu , Thái , Tày , Nùng , Mường , Hmông , Ê-đê , Ba-na.
- HS nhìn bảng chép bài vào vở.
- HS dò bài – Soát lỗi.
- 1 HS đọc – Lớp đọc thầm.
-..Điền vào chỗ trống .
- 1 HS làm bảng – Lớp làm VBT.
 Bác lái đò
 Bác làm nghề chở đò đã năm năm nay . Với chiếc thuyền nan lênh đênh trên mặt nước , ngày này qua ngày khác , bác chăm lo đưa khách qua lại bên sông.
- 2 HS đọc.
- HS các nhóm lên lần lượt theo hình thức tiếp sức.
- Chuẩn bị bài viết sau.
Tập đọc: 
Tiết 96 :TIẾNG CHỔI TRE
I. Mục tiêu : 
- Đọc :
-Đọc trơn được cả bài , đọc đúng các từ khó , dễ lẫn.
-Ngắt , nghỉ hơi sau dấu chấm , sau mỗi dòng , mỗi ý của thể thơ tự do.
-Biết cách đọc vắt dòng để thể hiện ý thơ.
-Giọng chậm rãi , nhẹ nhàng , tình cảm.
- Hiểu :
 -Hiểu ý nghĩa các từ mới : xao xác , lao công.
-Hiểu nghĩa của bài chị lao công vất vả để giữ sạch , đẹp đường phố . Chúng ta cần phải quý trọng , biết ơn chị lao công và có ý thức giữ vệ sinh chung.
II. Đồ dùng dạy học : 
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
 -Bảng ghi sẵn bài thơ.
III. Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ :
- Tiết trước chúng ta học tập đọc bài gì ?
- GV gọi HS đọc bài – hỏi.
- Trong quyển sổ liên lạc cô giáo nhắc Trung điều gì ?
- Quyển sổ liên lạc nó có tác dụng như thế nào đối với em ?
- GV Nhận xét – Ghi điểm .
- Nhận xét chung.
2.Bài mới :
*HĐ1/.Giới thiệu : Trong giờ tập đọc này , chúng ta cùng đọc làm quen với những chị lao công , những con người ngày đêm vất vả để giữ gìn vẻ đẹp cho thành phố qua bài thơ “ Tiếng chổi tre”.
*HĐ2/ HD Luyện đọc
- GV đọc bài.
- GV tóm tắt nội dung bài : 
- Tìm hiểu bố cục
- Bài này được chia làm mấy đoạn ?
- HD đọc từ khó
- HD đọc ngắt nghỉ hơi
*HĐ2/Đọc bài
+ GV đọc mẫu.
- Đọc từng ý thơ
- Đọc từng đoạn trước lớp
- Em hiểu thế nào là “xao xác” ?
- Em hiểu “lao công” là gì ?
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm
- GV Nhận xét – Tuyên dương.
*HĐ3/.Tìm hiểu bài
- GV yêu cầu HS đọc lại bài.
- Câu hỏi 1: Nhà thơ nghe thấy tiếng chổi tre vào lúc nào ?
- Câu hỏi 2
- Tìm những câu thơ ca ngợi chị lao công ?
- Câu hỏi 3
- Nhà thơ muốn nói với em điều gì qua bài thơ ?
- Biết ơn chị lao công chúng ta phải làm gì ?
- Câu hỏi 4
- GV cho HS đọc HTL từng đoạn.
- GV xoá dần chỉ để lại những chữ cái đầu dòng thơ và yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài.
- GV gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ.
3.Củng cố , dặn dò :
- Các em vừa học tập đọc bài gì ?
- Qua bài thơ tác giả muốn nói lên điều gì ?
-Quyển sổ liên lạc.
- HS đọc – trả lời
- HS nhắc. 
- HS chú ý theo dõi.
-3 đoạn.
+ Đ1 : Từ đầu  quét rác.
+ Đ2 : Tiếp  quét rác .
+ Đ3 : Phần còn lại.
- HS đọc cá nhân.
- Quét rác , lắng nghe , sạch lề , lặng ngắt , như sắt .
HS dùng bút chì gạch chân các từ nhấn giọng : lắng nghe , xao xác , lạnh ngắt , như sắt , như đồng.
- HS cá nhân 
- HS nối tiếp nhau đọc theo hàng ngang.
- HS nối tiếp nhau đọc theo hàng dọc.
-HS đọc chú giải SGK
-HS đọc chú giải SGK.
- HS đọc ( mỗi nhóm 3 HS đọc ) các HS khác lắng nghe.
- 1 HS đọc.
-Vào những đêm hè rất muộn và những đêm đông lạnh giácơn giông vừa tắt.
- 1 HS đọc.
-Chị lao công như sắt , như đồng. Tả vẻ đẹp khoẻ khoắn , mạnh mẽ của chị lao công.
- 1 HS đọc.
-Chị lao công làm việc rất vất vả , công việc của chị rất có ích . Chúng ta phải biết ơn chị .
-Chúng ta phải luôn giữ gìn VS chung.
- HS học thuộc lòng bài thơ
- HS tự đọc HTL bài thơ.
- HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- 5 HS đọc – Lớp theo dõi – Nhận xét .-Tiếng chổi tre.
-HS tự phát biểu ý kiến.
Thứ tư ngày 25 tháng 4 năm 2012
Toán: 
Tiết 158 :LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu : 
Giúp HS :
-Củng cố kĩ năng so sánh và thứ tự các số có 3 chữ số.
-Rèn kĩ năng cộng , trừ ( không nhớ ) các số có 3 chữ số.
-Rèn kĩ năng tính nhẩm.
-Củng cố biểu tượng hình tam giác.
II. Đồ dùng dạy học : 
-Viết sẵn nội dung bài tập 1,2 lên bảng.
III. Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ :
- Tiết trước chúng ta học toán bài gì ?
- GV nêu và yêu cầu HS đặt tính rồi tính kết quả.
896 – 133 295 – 105
267 + 121 178 + 111
- Nhận xét chung.
2.Bài mới :
a.Giới thiệu :
 Hôm nay chúng ta tiến hành luyện tập chung tiếp theo về so sánh các số có 3 chữ số , rèn kĩ năng cộng trừ các số có 3 chữ số ( không nhớ )
b.HD làm bài tập
Bài 1
- GV yêu cầu HS tự làm bài .
- GV Nhận xét – Ghi điểm.
Bài 2
- GV gọi HS đọc đề bài.
- Để xếp các số theo đúng thứ tự bài yêu cầu , chúng ta phải làm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV yêu cầu HS đọc dãy số sau khi đã xếp đúng.
Bài 3
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS nêu cách tính và thực hiện phép cộng , trừ với số có 3 chữ số.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV yêu cầu HS Nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV Nhận xét – Ghi điểm.
- Bài 4
- GV nêu yêu cầu của bài tập .
- GV yêu cầu HS tự làm bài và đổi vở chéo để KT cho nhau.
 Bài 5
- GV yêu cầu HS xếp hình theo yêu cầu của bài.
- GV theo dõi – Nhận xét .
3.Củng cố , dặn dò :
- Các em vừa học toán bài gì ?
- GV nêu
267 – 155 134 + 242
256  543 897  896
- GV Nhận xét – Ghi điểm.
- Chuẩn bị bài tiết sau .
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS làm – Lớp làm bảng con.
- HS nhắc.
- 2 HS làm bảng – Lớp làm VBT.
- 1 HS đọc.
-so sánh số với nhau.
- 2 HS làm bảng
 – Lớp làm VBT.
- Lớp đọc.
-đặt tính và tính.
- 2 HS trả lời.
- 2 HS làm bảng 
– lớp làm VBT.
- Vài HS Nhận xét .
- HS chú ý lắng nghe.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV .
- HS suy nghĩ và xếp hình.
-Luyện tập chung.
- HS tính .
Tập viết:
Tiết 32 :Chữ hoa Q ( kiểu 2 )
I. Mục tiêu : 
-Viết đúng , đẹp chữ hoa Q ( kiểu 2 ) và cụm từ ứng dụng Quân dân một lòng.
-Biết cách nối các chữ từ chữ hoa Q.
II. Đồ dùng dạy học : 
-Mẫu chữ Q viết trên bảng có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ.
-Vở tập viết 2 , tập hai.
III. Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ :
- Tiết trước chúng ta tập viết bài gì ?
- GV gọi HS viết chữ N hoa.
- GV gọi HS viết tiếng người .
- GV Nhận xét từng HS – Ghi điểm.
- Nhận xét chung.
2.Bài mới :
HĐ1.Giới thiệu :.
 Trong giờ tập viết này , chúng ta sẽ viết chữ Q hoa kiểu 2 và cụm từ ứng dụng “quân dân một lòng”.
HĐ2.HD viết chữ hoa
-quan sát số nét , quy trình viết.
- GV cho HS quan sát chữ Q hoa ( kiểu 2 ).
- Chữ Q hoa gồm những nét nào ?
- Chữ Q hoa cao mấy li ?
- GV vừa nói vừa viết chữ Q hoa trong khung.
-Viết bảng
- GV yêu cầu HS viết chữ Q hoa trên không trung và bảng con.
- GV sửa cho từng HS .
HĐ3.HD viết cụm từ ứng dụng
- Giới thiệu cụm từ ứng dụng
- GV yêu cầu HS mở vở và đọc cụm từ ứng dụng.
- Em hiểu cụm từ “ Quân dân một lòng ” nghĩa là gì ?
- Quan sát và nhận xét
- Cụm từ gồm mấy tiếng ? Là những tiếng nào ?
- Những con chữ nào có cùng chiều cao với con chữ Q ?
- Cách nối con chữ Q sang các chữ bên cạnh bằng cách nào ?
- Khoảng cách các con chữ bằng chừng nào ?
- Viết bảng
- GV yêu cầu viết cụm từ ứng dụng.
- GV sửa chữa từng HS .
HĐ4. HD viết vở.
- GV chỉnh lỗi 
- GV thu vở chấm bài ( 5-7 bài).
3.Củng cố , dặn dò :
- Các em vừa viết bài gì ?
- Chuẩn bị bài viết tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
-Bài 31
- 3 HS thực hiện lên bảng viết.
- 3 HS viết bảng 
– Lớp viết bảng con.
- HS nhắc.
-
 HS quan sát.
-Nét cong phải và nét lượn ngang.
-Cao 5 li.
- HS chú ý quan sát và lắng nghe.
- HS viết.
- HS đọc “ Quân dân một lòng”.
-Quân dân đoàn kết , gắn bó với nhau giúp nhau hoàn thành nhiệm vụ xây dựng Tổ quốc.
-Cụm từ gồm 4 tiếng . Đó là : Quân , dân , một , lòng.
-Chữ l , g.
-Nối từ nét hất của chữ Q sang các chữ bên cạnh.
-Bằng một con chữ o.
- HS viết bảng.
- HS viết .
-Bài 32
Chính tả:
Tiết 64 :TIẾNG CHỔI TRE
I. Mục tiêu : 
-Nghe viết đúng , đẹp đoạn từ “Những đêm đông  Em nghe”.
-Làm đúng các bài tập chính tả.
II. Đồ dùng dạy học : 
-Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động dạy
1.Kiểm tra bài cũ :
- Tiết trước chúng ta học bài gì ?
- GV gọi HS viết các từ sau : lấm lem , nuôi nấng , long lanh , no nê , lội nước , vội vàng , vất vả , 
- GV Nhận xét – Ghi điểm.
- Nhận xét chung.
2.Bài mới :
a.Giới thiệu : 
 Giờ chính tả hôm nay , chúng ta sẽ viết bài tập đọc “Tiếng chổi tre” và làm các bài tập.
b.HD viết chính tả
- Ghi nhớ nội dung đoạn viết
- GV yêu cầu HS đọc đoạn cần viết.
- Đoạn thơ nói về ai ?
- Công việc của chị lao công vất vả như thế nào ?
- Qua đoạn thơ em hiểu điều gì ?
- HD trình bày bài
- Bài thơ thuộc thể thơ gì ?
- Những chữ đầu dòng thơ viết như thế nào ?
- HD viết từ khó
- GV HD HS viết các từ khó sau :
- GV Nhận xét – sửa chữa.
- Viết chính tả
- GV đọc bài.
- Soát bài 
- GV đọc bài viết.
- Chấm bài
- GV chấm bài viết ( 5-7 bài ).
- Nhận xét chung .
c.Luyện tập
- Bài 2a 
- GV gọi HS đọc yêu cầu.
- Bài tập yêu cầu làm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét – Sửa chữa.
 - GV ghi điểm.
3.Củng cố , dặn dò :
- Các em vừa viết chính tả bài gì ?
- Nhận xét tiết học.
3 HS viết bảng – Lớp viết bảng con.
- HS nhắc.
- 3-5 HS đọc.
-Chị lao công.
-Chị phải làm việc vào những đêm hè , những đêm đông giá rét.
-Chị lao công làm công việc có ích cho XH , chúng ta phải biết yêu quý , giúp đỡ chị.
-thể thơ tự do.
-Viết hoa.
- HS đọc và viết bảng. Lặng ngắt , cơn giông , quét rác , gió rét , sạch lề.
Đi về , như đồng.
- HS viết bài.
- HS soát lỗi.
- 1 HS đọc.
-Điền vào chỗ trống.
- 2 HS làm bảng 
– Lớp làm VBT.
Bài giải : Các từ cần điền : Làm , nên non , núi , lấy

File đính kèm:

  • docTUẦN 32.doc