Giáo án giảng dạy Lớp 2 - Tuần 32
Toán:
Tiết 158 :LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu :
Giúp HS :
-Củng cố kĩ năng so sánh và thứ tự các số có 3 chữ số.
-Rèn kĩ năng cộng , trừ ( không nhớ ) các số có 3 chữ số.
-Rèn kĩ năng tính nhẩm.
-Củng cố biểu tượng hình tam giác.
II. Đồ dùng dạy học :
-Viết sẵn nội dung bài tập 1,2 lên bảng.
III. Các hoạt động dạy - học :
chính đó là : Đông , Tây , Nam , Bắc ; Mặt Trời luôn mọc ở phương Đông và lặn ở phương Tây. -HS biết chính xác định hướng bằng Mặt Trời. II. Đồ dùng dạy học : -Tranh , ảnh cảnh Mặt Trời mọc và Mặt Trời lặn. - Năm tờ bìa ghi : Đông , Tây , Nam , Bắc và Mặt Trời. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ : - Tiết trước các em học tự nhiên & xã hội bài gì ? - Em biết gì về mặt Trời ? - GV nhận xét – Tuyên dương . 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : Mặt Trời còn giúp ta tìm ra phương hướng . Hôm nay chúng ta học bài Mặt Trời và phương hướng để biết rõ điều đó . b. Nội dung : - Hoạt động 1 :Quan sát tranh , trả lời câu hỏi - GV treo tranh lúc bình minh và hoàng hôn , yêu cầu HS quan sát và cho biết : - Hình 1 là cảnh gì ? - Hình 2 là cảnh gì ? - Mặt Trời mọc khi nào ? - Mặt Trời lặn khi nào ? - Các em hãy cho cô biết phương Mặt Trời mọc và Mặt Trời lặn có thay đổi không ? - Phương Mặt Trời mọc , và lặn gọi là phương gì? - Ngoài hai phương Đông và Tây , các em còn nghe nói tới phương nào nữa không ? - GV giới thiệu hai phương Đông, Tây và hai phương Nam , Bắc . Đông – Tây – Nam – Bắc là 4 phương chính được xác định theo Mặt Trời . *Hoạt động 2 : Tìm phương hướng theo mặt trời - GV cho HS thảo luận nhóm về cách tìm phương hướng theo Mặt trời . - Yêu cầu các nhóm thảo luận , trả lời câu hỏi : - Bạn gái làm thế nào để xác định phương hướng? - Phương Đông ở đâu ? - Phương Tây ở đâu ? - Phương Bắc ở đâu ? - Phương Nam ở đâu ? - Thực hành tập xác định phương hướng : - GV nhận xét – tuyên dương nhóm làm việc tốt *Hoạt động 3 : Trò chơi “Hoa tiêu giỏi nhất” - GV giải thích : Hoa tiêu – là người chỉ phương hướng trên biển . - GV phổ biến luật chơi : + GV cùng HS chơi + GV phát các bức vẽ , + Yêu cầu các nhóm HS chơi . - GV quan sát HS chơi . - GV nhận xét tuyên dương . - Hoạt động 4 : trò chơi “Tìm đường trong rừng sâu” - GV phổ biến luật chơi : - GV là người thổi còi lệnh và giơ biển : Con gà biểu tượng : Mặt Trời mọc buổi sáng . Con đom đóm :Mặt trời lặn – buổi chiều. - Khi GV đưa biển hiệu nào và đưa Mặt Trời đến vị trí nào , 4 phương phải tìm đến đúng vị trí . Sau đó HS tím đường sẽ phải tìm về phương mà GV gọi tên . - Tổ chức cho HS chơi 3- 4 lần . - GV nhận xét tổng kết , yêu cầu HS trả lời : + Em hãy nêu tên 4 phương chính ? + Em hãy nêu cách xác định phương hướng bằng Mặt Trời . 3.Củng cố , dặn dò : - Các em vừa học tự nhiên và xã hội bài gì ? - Mặt Trời - Mặt Trời có dạng cầu giống bóng , màu đỏ , sáng rực như quả bóng lửa và ở rất xa trái đất. - HS nhắc lại - HS quan sát tranh và trả lời - Cảnh ( bình minh ) Mặt Trời mọc - Cành Mặt Trời lặn ( hoàng hôn ) - Lúc sáng sớm . - Lúc trời tối . - Không thay đổi . HS trả lời theo sự hiểu biết : ( phương đông , phương Tây ). - HS trả lời theo sự hiểu biết : Nam , Bắc . - HS thảo luận nhóm ( 4 nhóm). - HS quay mặt vào nhau làm việc với tranh , trả lời câu hỏi và lần lượt từng HS lên thực hành , giải thích . - Đứng giang tay - ở phía bên tay phải . - ở phía bên tay trái . - ở trước mặt . - ở phía sau lưng . - Từng nhóm cử đại diện lên trình bày . - Lớp theo dõi – nhận xét . - HS lắng nghe . - HS bắt đầu chơi - Nhóm nào tìm phương hướng nhanh thì lên trình bày trước lớp . Lớp theo dõi nhận xét . - 1 HS làm Mặt trời . - 1 HS làm người tìm đường . - 4 HS làm bốn phương : Đông , Tây , Nam , Bắc . - HS chơi 3- 4 lần - sau mỗi lần chơi lớp nhận xét , bổ sung . - HS nêu - HS nêu - Mặt Trời và phương hướng . Thứ ba ngày 24 tháng 4 năm 2012 Toán: Tiết 157 : LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu : Giúp HS : -Củng cố kĩ năng đọc , viết các số có 3 chữ số. -Củng cố kĩ năng so sánh và thực hiện các số có 3 chữ số.- -Nhận biết một phần năm. -Rèn luyện kĩ năng giải toán liên quan đến đơn vị tiền Việt Nam. II . Đồ dùng dạy học : -Viết sẵn nội dung bài tập 1 , 2 lên bảng. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ : - Chấm VBT (3-5 bài). - Nhận xét – Ghi điểm. 2.Bài mới : a.Giới thiệu : Hôm nay chúng ta thực hành và rèn luyện kĩ năng đọc , viết , so sánh các số có 3 chữ số , nhận biết một phần năm và giải các bài toán có liên quan đến đơn vị tiền qua tiết Luyện tập chung. b.HD luyện tập Bài 1: - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV yêu cầu HS đổi vở và kiểm tra. Bài 2: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV viết bảng như bài mẫu ( SGK ). - Số liền sau số 389 là số nào ? - Số liền sau số 390 là số nào ? - GV yêu cầu HS đọc dãy số trên . - 3 số naỳ có đặc điểm gì ? - GV yêu cầu HS làm bài tiếp. - Nhận xét – Ghi điểm. Bài 3: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Hãy nêu cách so sánh số có 3 chữ số với nhau ? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV chữa bài. Bài 4: - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài ( trả lời) - Vì sao em biết được hình a được khoanh vào một phần năm ? - Hình b đã khoanh vào một phần mấy số hình vuông , vì sao em biết ? Bài 5: - GV gọi HS đọc đề. - GV HD HS phân tích đề bài , vẽ sơ đồ và giải. - GV chữa bài – Ghi điểm. 3.Củng cố , dặn dò : - Chuẩn bị bài học tiết sau. - Nhận xét tiết học. - 2 HS làm bảng.. - HS nhắc. - 1 HS làm bảng – Lớp làm VBT. - HS kiểm tra chéo bài cho nhau. -Điền số thích hợp vào ô trống. - số 390. -số 391. - HS đọcsố : 389 . 390 , 391. -Đây là 3 số tự nhiên liên tiếp. - HS làm bài tập. -so sánh số. -1 HS nêu - 2 HS làm bảng - Lớp làm bài tập ( VBT ). - 1 HS đọc. - HS thực hiện theo yêu cầu. -Vì hình a có tất cả là 10 hình vuông đã khoanh vào 2 hình vuông. -khoanh vào một phần hai , vì hình b có 10 hình vuông , đã khoanh vào 5 hình vuông. - 1 HS đọc. - HS chú ý và thực hiện. Tóm tắt Bút chì : 700 đồng 300 đồng Bút bi : ? đồng. Bài giải Giá tiền của bút bi là : 700 + 300 = 1000 ( đồng ). Đáp số : 1000 đồng. - HS làm vở bài tập. Chính tả: Tiết 63 :CHUYỆN QUẢ BẦU I. Mục tiêu : -Chép lại chính xác , đẹp đoạn cuối trong bài chuyện quả bầu. -Oân luyện viết hoa các danh từ riêng. -Làm đúng các bài tập chính tả. II. Đồ dùng dạy học : -Bảng chép sẵn nội dung cần chép. -Bảng chép sẵn 2 nội dung bài tập. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ : - Tiết trước các em viết chính tả bài gì ? - GV gọi HS lên bảng đọc và viết các từ khó. - GV nhận xét – Ghi điểm . - Chấm 3 – 5 vở bài tập . - Nhận xét chung . 2. Bài mới : *HĐ1/. Giới thiệu bài : Trong tiết chính tả hôm nay các em sẽ chép một đoạn trong bài Chuyện quả bầu và làm các bài tập chính tả . *HĐ2/. Hướng dẫn tập chép - Ghi nhớ nội dung - GV treo bảng phụ đã chép sẵn đoạn chép lên bảng . - Yêu cầu HS đọc đoạn chép . - Đoạn văn nói lên điều gì ? - Các dân tộc Việt Nam có chung nguồn gốc từ đâu ? - Hướnh dẫn cách trình bày . - Đoạn văn có mấy câu ? - Những chữ nào trong bài phải viết hoa ? Vì sao ? - Những chữ đầu đoạn cần viết như thế nào ? -HD viết từ khó - GV đọc các từ khó cho HS viết . - GV chữa lỗi cho HS . -*HĐ3/Chép bài - Soát lỗi - Chấm bài - GV chấm 3-5 bài. - Nhận xét – Sửa chữa. *HĐ4/.HD làm bài tập - Bài 2 - GV yêu cầu HS đọc bài. - Bài tập yêu cầu làm gì ? - GV gọi HS lên bảng làm bài. - GV Nhận xét – Sửa chữa – Ghi điểm. Bài 3 - GV yêu cầu HS đọc đề bài - GV chia lớp và yêu cầu HS lên bảng viết các từ theo hình thức tiếp sức . - GV tổng kết trò chơi. 3.Củng cố , dặn dò : - Các em vừa học bài gì ? - Nhận xét tiết học. - Cây và hoa bên lăng Bác . - 2 HS viết bảng lớp – lớp viết bảng con - Tìm 3 từ có phụ có phụ âm đầu r / d / gi - Tìm 3 từ có thanh hỏi / thanh ngã . + Giỏ cá , da dẻ , rì rào , cửa sổ , nghĩ ngợi , dã giò , - HS nhắc lại - HS lắng nghe . - 2 HS đọc – lớp đọc thầm . -Giải thích nguồn gốc ra đời của các dân tộc Việt Nam . -Đều được sinh ra từ quảbầu . -Đoạn văn có 3 câu . -Chữ đầu câu : Từ , Người , Đó. Tên riêng : Khơ-mú , Thái , Tày , Mường , Dao , Hmông , Ê-đê , Ba-na , Kinh. -Lùi vào một ô và phải viết hoa. - HS viết bảng con : Khơ-mú , nhanh nhảu , Thái , Tày , Nùng , Mường , Hmông , Ê-đê , Ba-na. - HS nhìn bảng chép bài vào vở. - HS dò bài – Soát lỗi. - 1 HS đọc – Lớp đọc thầm. -..Điền vào chỗ trống . - 1 HS làm bảng – Lớp làm VBT. Bác lái đò Bác làm nghề chở đò đã năm năm nay . Với chiếc thuyền nan lênh đênh trên mặt nước , ngày này qua ngày khác , bác chăm lo đưa khách qua lại bên sông. - 2 HS đọc. - HS các nhóm lên lần lượt theo hình thức tiếp sức. - Chuẩn bị bài viết sau. Tập đọc: Tiết 96 :TIẾNG CHỔI TRE I. Mục tiêu : - Đọc : -Đọc trơn được cả bài , đọc đúng các từ khó , dễ lẫn. -Ngắt , nghỉ hơi sau dấu chấm , sau mỗi dòng , mỗi ý của thể thơ tự do. -Biết cách đọc vắt dòng để thể hiện ý thơ. -Giọng chậm rãi , nhẹ nhàng , tình cảm. - Hiểu : -Hiểu ý nghĩa các từ mới : xao xác , lao công. -Hiểu nghĩa của bài chị lao công vất vả để giữ sạch , đẹp đường phố . Chúng ta cần phải quý trọng , biết ơn chị lao công và có ý thức giữ vệ sinh chung. II. Đồ dùng dạy học : -Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. -Bảng ghi sẵn bài thơ. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ : - Tiết trước chúng ta học tập đọc bài gì ? - GV gọi HS đọc bài – hỏi. - Trong quyển sổ liên lạc cô giáo nhắc Trung điều gì ? - Quyển sổ liên lạc nó có tác dụng như thế nào đối với em ? - GV Nhận xét – Ghi điểm . - Nhận xét chung. 2.Bài mới : *HĐ1/.Giới thiệu : Trong giờ tập đọc này , chúng ta cùng đọc làm quen với những chị lao công , những con người ngày đêm vất vả để giữ gìn vẻ đẹp cho thành phố qua bài thơ “ Tiếng chổi tre”. *HĐ2/ HD Luyện đọc - GV đọc bài. - GV tóm tắt nội dung bài : - Tìm hiểu bố cục - Bài này được chia làm mấy đoạn ? - HD đọc từ khó - HD đọc ngắt nghỉ hơi *HĐ2/Đọc bài + GV đọc mẫu. - Đọc từng ý thơ - Đọc từng đoạn trước lớp - Em hiểu thế nào là “xao xác” ? - Em hiểu “lao công” là gì ? - Đọc từng đoạn trong nhóm - Thi đọc giữa các nhóm - GV Nhận xét – Tuyên dương. *HĐ3/.Tìm hiểu bài - GV yêu cầu HS đọc lại bài. - Câu hỏi 1: Nhà thơ nghe thấy tiếng chổi tre vào lúc nào ? - Câu hỏi 2 - Tìm những câu thơ ca ngợi chị lao công ? - Câu hỏi 3 - Nhà thơ muốn nói với em điều gì qua bài thơ ? - Biết ơn chị lao công chúng ta phải làm gì ? - Câu hỏi 4 - GV cho HS đọc HTL từng đoạn. - GV xoá dần chỉ để lại những chữ cái đầu dòng thơ và yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài. - GV gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ. 3.Củng cố , dặn dò : - Các em vừa học tập đọc bài gì ? - Qua bài thơ tác giả muốn nói lên điều gì ? -Quyển sổ liên lạc. - HS đọc – trả lời - HS nhắc. - HS chú ý theo dõi. -3 đoạn. + Đ1 : Từ đầu quét rác. + Đ2 : Tiếp quét rác . + Đ3 : Phần còn lại. - HS đọc cá nhân. - Quét rác , lắng nghe , sạch lề , lặng ngắt , như sắt . HS dùng bút chì gạch chân các từ nhấn giọng : lắng nghe , xao xác , lạnh ngắt , như sắt , như đồng. - HS cá nhân - HS nối tiếp nhau đọc theo hàng ngang. - HS nối tiếp nhau đọc theo hàng dọc. -HS đọc chú giải SGK -HS đọc chú giải SGK. - HS đọc ( mỗi nhóm 3 HS đọc ) các HS khác lắng nghe. - 1 HS đọc. -Vào những đêm hè rất muộn và những đêm đông lạnh giácơn giông vừa tắt. - 1 HS đọc. -Chị lao công như sắt , như đồng. Tả vẻ đẹp khoẻ khoắn , mạnh mẽ của chị lao công. - 1 HS đọc. -Chị lao công làm việc rất vất vả , công việc của chị rất có ích . Chúng ta phải biết ơn chị . -Chúng ta phải luôn giữ gìn VS chung. - HS học thuộc lòng bài thơ - HS tự đọc HTL bài thơ. - HS đọc thuộc lòng bài thơ. - 5 HS đọc – Lớp theo dõi – Nhận xét .-Tiếng chổi tre. -HS tự phát biểu ý kiến. Thứ tư ngày 25 tháng 4 năm 2012 Toán: Tiết 158 :LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu : Giúp HS : -Củng cố kĩ năng so sánh và thứ tự các số có 3 chữ số. -Rèn kĩ năng cộng , trừ ( không nhớ ) các số có 3 chữ số. -Rèn kĩ năng tính nhẩm. -Củng cố biểu tượng hình tam giác. II. Đồ dùng dạy học : -Viết sẵn nội dung bài tập 1,2 lên bảng. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ : - Tiết trước chúng ta học toán bài gì ? - GV nêu và yêu cầu HS đặt tính rồi tính kết quả. 896 – 133 295 – 105 267 + 121 178 + 111 - Nhận xét chung. 2.Bài mới : a.Giới thiệu : Hôm nay chúng ta tiến hành luyện tập chung tiếp theo về so sánh các số có 3 chữ số , rèn kĩ năng cộng trừ các số có 3 chữ số ( không nhớ ) b.HD làm bài tập Bài 1 - GV yêu cầu HS tự làm bài . - GV Nhận xét – Ghi điểm. Bài 2 - GV gọi HS đọc đề bài. - Để xếp các số theo đúng thứ tự bài yêu cầu , chúng ta phải làm gì ? - GV yêu cầu HS làm bài. - GV yêu cầu HS đọc dãy số sau khi đã xếp đúng. Bài 3 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV yêu cầu HS nêu cách tính và thực hiện phép cộng , trừ với số có 3 chữ số. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV yêu cầu HS Nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV Nhận xét – Ghi điểm. - Bài 4 - GV nêu yêu cầu của bài tập . - GV yêu cầu HS tự làm bài và đổi vở chéo để KT cho nhau. Bài 5 - GV yêu cầu HS xếp hình theo yêu cầu của bài. - GV theo dõi – Nhận xét . 3.Củng cố , dặn dò : - Các em vừa học toán bài gì ? - GV nêu 267 – 155 134 + 242 256 543 897 896 - GV Nhận xét – Ghi điểm. - Chuẩn bị bài tiết sau . - Nhận xét tiết học. - 2 HS làm – Lớp làm bảng con. - HS nhắc. - 2 HS làm bảng – Lớp làm VBT. - 1 HS đọc. -so sánh số với nhau. - 2 HS làm bảng – Lớp làm VBT. - Lớp đọc. -đặt tính và tính. - 2 HS trả lời. - 2 HS làm bảng – lớp làm VBT. - Vài HS Nhận xét . - HS chú ý lắng nghe. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV . - HS suy nghĩ và xếp hình. -Luyện tập chung. - HS tính . Tập viết: Tiết 32 :Chữ hoa Q ( kiểu 2 ) I. Mục tiêu : -Viết đúng , đẹp chữ hoa Q ( kiểu 2 ) và cụm từ ứng dụng Quân dân một lòng. -Biết cách nối các chữ từ chữ hoa Q. II. Đồ dùng dạy học : -Mẫu chữ Q viết trên bảng có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ. -Vở tập viết 2 , tập hai. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ : - Tiết trước chúng ta tập viết bài gì ? - GV gọi HS viết chữ N hoa. - GV gọi HS viết tiếng người . - GV Nhận xét từng HS – Ghi điểm. - Nhận xét chung. 2.Bài mới : HĐ1.Giới thiệu :. Trong giờ tập viết này , chúng ta sẽ viết chữ Q hoa kiểu 2 và cụm từ ứng dụng “quân dân một lòng”. HĐ2.HD viết chữ hoa -quan sát số nét , quy trình viết. - GV cho HS quan sát chữ Q hoa ( kiểu 2 ). - Chữ Q hoa gồm những nét nào ? - Chữ Q hoa cao mấy li ? - GV vừa nói vừa viết chữ Q hoa trong khung. -Viết bảng - GV yêu cầu HS viết chữ Q hoa trên không trung và bảng con. - GV sửa cho từng HS . HĐ3.HD viết cụm từ ứng dụng - Giới thiệu cụm từ ứng dụng - GV yêu cầu HS mở vở và đọc cụm từ ứng dụng. - Em hiểu cụm từ “ Quân dân một lòng ” nghĩa là gì ? - Quan sát và nhận xét - Cụm từ gồm mấy tiếng ? Là những tiếng nào ? - Những con chữ nào có cùng chiều cao với con chữ Q ? - Cách nối con chữ Q sang các chữ bên cạnh bằng cách nào ? - Khoảng cách các con chữ bằng chừng nào ? - Viết bảng - GV yêu cầu viết cụm từ ứng dụng. - GV sửa chữa từng HS . HĐ4. HD viết vở. - GV chỉnh lỗi - GV thu vở chấm bài ( 5-7 bài). 3.Củng cố , dặn dò : - Các em vừa viết bài gì ? - Chuẩn bị bài viết tiết sau. - Nhận xét tiết học. -Bài 31 - 3 HS thực hiện lên bảng viết. - 3 HS viết bảng – Lớp viết bảng con. - HS nhắc. - HS quan sát. -Nét cong phải và nét lượn ngang. -Cao 5 li. - HS chú ý quan sát và lắng nghe. - HS viết. - HS đọc “ Quân dân một lòng”. -Quân dân đoàn kết , gắn bó với nhau giúp nhau hoàn thành nhiệm vụ xây dựng Tổ quốc. -Cụm từ gồm 4 tiếng . Đó là : Quân , dân , một , lòng. -Chữ l , g. -Nối từ nét hất của chữ Q sang các chữ bên cạnh. -Bằng một con chữ o. - HS viết bảng. - HS viết . -Bài 32 Chính tả: Tiết 64 :TIẾNG CHỔI TRE I. Mục tiêu : -Nghe viết đúng , đẹp đoạn từ “Những đêm đông Em nghe”. -Làm đúng các bài tập chính tả. II. Đồ dùng dạy học : -Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2. III. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động dạy 1.Kiểm tra bài cũ : - Tiết trước chúng ta học bài gì ? - GV gọi HS viết các từ sau : lấm lem , nuôi nấng , long lanh , no nê , lội nước , vội vàng , vất vả , - GV Nhận xét – Ghi điểm. - Nhận xét chung. 2.Bài mới : a.Giới thiệu : Giờ chính tả hôm nay , chúng ta sẽ viết bài tập đọc “Tiếng chổi tre” và làm các bài tập. b.HD viết chính tả - Ghi nhớ nội dung đoạn viết - GV yêu cầu HS đọc đoạn cần viết. - Đoạn thơ nói về ai ? - Công việc của chị lao công vất vả như thế nào ? - Qua đoạn thơ em hiểu điều gì ? - HD trình bày bài - Bài thơ thuộc thể thơ gì ? - Những chữ đầu dòng thơ viết như thế nào ? - HD viết từ khó - GV HD HS viết các từ khó sau : - GV Nhận xét – sửa chữa. - Viết chính tả - GV đọc bài. - Soát bài - GV đọc bài viết. - Chấm bài - GV chấm bài viết ( 5-7 bài ). - Nhận xét chung . c.Luyện tập - Bài 2a - GV gọi HS đọc yêu cầu. - Bài tập yêu cầu làm gì ? - GV yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét – Sửa chữa. - GV ghi điểm. 3.Củng cố , dặn dò : - Các em vừa viết chính tả bài gì ? - Nhận xét tiết học. 3 HS viết bảng – Lớp viết bảng con. - HS nhắc. - 3-5 HS đọc. -Chị lao công. -Chị phải làm việc vào những đêm hè , những đêm đông giá rét. -Chị lao công làm công việc có ích cho XH , chúng ta phải biết yêu quý , giúp đỡ chị. -thể thơ tự do. -Viết hoa. - HS đọc và viết bảng. Lặng ngắt , cơn giông , quét rác , gió rét , sạch lề. Đi về , như đồng. - HS viết bài. - HS soát lỗi. - 1 HS đọc. -Điền vào chỗ trống. - 2 HS làm bảng – Lớp làm VBT. Bài giải : Các từ cần điền : Làm , nên non , núi , lấy
File đính kèm:
- TUẦN 32.doc