Giáo án giảng dạy Lớp 2 - Tuần 31

Toán:

Tiết 155 :TIỀN VIỆT NAM

I . Mục tiêu : Giúp HS nhận biết :

-Đơn vị thường dùng của tiền Việt nam là đồng.

-Nhận biết một số loại giấy bạc trong phạm vi 1000 đồng.

-Nắm được mối quan hệ trao đổi giữa giá trị của các loại giấy bạc đó.

-Biết làm các phép tính cộng , trừ trên các số với đơn vị là đồng.

II . Đồ dùng dạy học :

Các tờ giấy bạc loại 100 đồng , 200 đồng , 500 đồng , 1000 đồng.

Các thẻ từ ghi : 100 đồng , 200 đồng , 500 đồng , 1000 đồng.

III. Các hoạt động dạy - học :

 

doc31 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 747 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án giảng dạy Lớp 2 - Tuần 31, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thấy thế nào ?
Em nên làm gì để tránh nắng ?
Tại sao lúc trời nắng to , không nên nhìn trực tiếp vào Mặt Trời ?
Khi muốn quan sát Mặt Trời , em làm thế nào ?
- GV yêu cầu HS trình bày .
-GV KL: Không nhìn trực tiếp vào mặt Trời, phải đeo kính râm hoặc nhìn qua chậu nước, phải đội mũ khi đi nắng.
* Hoạt động 4 : Trò chơi “Ai khoẻ nhất”
+ Xung quanh Mặt Trời có những gì ?
- GV giới thiệu các hành tinh trong hệ Mặt Trời.
- GV tổ chức trò chơi : Ai khoẻ nhất.
+ GV nêu nội dung trò chơi :
 Một HS làm Mặt Trời, 7 HS khác làm các hành tinh, có đeo các biển gắn tên hành tinh . mặt Trời đứng tại chỗ, quay tại chỗ. Các HS chuyển dịch mô phỏng hoạt động của các hành tinh trong hệ Mặt Trời. Khi HS chuẩn bị xong, HS nào chạy khoẻ nhất sẽ thắng cuộc.
+ GV tổ chức trò chơi.
+ Nhận xét – Tuyên dương.
- GVKL 
* Hoạt động 5 : Đóng kịch theo nhóm
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận và đóng kịch theo chủ đề : Khi không có Mặt Trời điều gì sẽ xảy ra.
+ Vì sao mùa hè cây cối xanh tươi , ra hoa kết quả nhiều?
+ Vào mùa đông , thiếu ánh sáng Mặt Trời , cây cối như thế nào ?
- GV chốt kiến thức : Mặt trời rất cần thiết cho sự sống . Nhưng chúng ta phải biết bảo vệ mình để tránh ánh nắng Mặt Trời làm ta bị cảm , sốt và tổn thương đến mắt.
3.Củng cố , dặn dò :
+ Các em vừa học TN-XH bài gì ?
-Không.
-Ban ngày.
-Nhờ Mặt Trời.
- 1 HS lên hát.
- 5 HS lên vẽ ông Mặt Tròi – Lớp hát bài hát “Cháu vẽ ông Mặt Trời”.
- Vài HS nhận xét hình vẽ của bạn đẹp / xấu , đúng / sai.
-HS nêu .
-Không . Vì không có Mặt Trời chiếu sáng.
-Nhiệt độ cao ta thấy nóng 
-Chiếu sáng và sưởi ấm.
- HS thảo luận và thực hiện đề ra.
- Đại diện nhóm trình bày – Các nhóm khác theo dõi , nhận xét và bổ sung.
-Có mây./ các hành tinh khác./ không có gì cả./ 
- HS đóng kịch dưới dạng đối thoại.
-Vì có Mặt Trời chiếu sáng , cung cấp độ ẩm.
-Rụng lá , héo khô.
-Mặt Trời.
Chính tả: 
Tiết 61 : VIỆT NAM CÓ BÁC
I . Mục đích yêu cầu: 
-Nghe và viết lại chính xác , đẹp bài thơ Việt Nam có Bác.
-Trình bày đúng , đẹp khổ thơ lục bát.
-Biết cách viết hoa các danh từ riêng.
-Làm đúng các bài tập chính tả.
II . Đồ dùng dạy học : 
-Bài thơ “Thăm nhà Bác” chép sẵn vào bảng phụ.
-Bài tập 3 viết ra bảng phụ ( giấy to ).
III . Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 . Kiểm tra bài cũ : 
- Thu một số vở bài tập để chấm . 
Bài 3 :Thi đặt câu nhanh .
a.Với từ chứa tiếng bắt đầu bằng ch hoặc tr
b. Với từ chứa tiếng có vần êt hoặc êch .
-Viết các từ : ngẩn ngơ , mắt sáng .
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng con . 
-GV nhận xét sửa sai . 
2 . Bài mới : Giới thiệu bài. 
* HĐ1/Hướng dẫn viết chính tả :
- GV đọc mẫu tóm tắt nội dung : Bài thơ nói lên công lao to lớn của Bác hồ đối với nhân dân ta .
+ Công lao của Bác Hồ được so sánh với gì 
+ Nhân dân ta yêu quý và kính trọng Bác Hồ như thế nào ?
*HĐ2/ Luyện viết : 
 -Yêu cầu HS tìm và nêu từ khó . 
- GV chốt lại và ghi bảng : trường sơn , nghìn năm, lục bát , non nước 
* Hướng dẫn cách trình bày 
+ Bài thơ có mấy dòng thơ ?
+ Đây là thể thơ gì ? Vì sao em biết ?
+ Các chữ đầu dòng được viết như thế nào?
+ Ngoài các chữ đầu dòng chúng ta còn phải viết hoa những chữ nào trong bài thơ ? Vì sao ?
*HĐ3/ Viết chính tả .
- GV đọc bài cho HS viết , đọc chậm rõ và nhắc lại nhiều lần để HS viết đúng .
- GV đọc bài cho HS dò bài soát lỗi .
- Thu một số vở bài tập để chấm . 
* HĐ4/Hướng dẫn HS làm bài tập : 
Bài 2 : Điền vào chỗ trống r / d / gi ?Đặt dấu hỏi hay dấu ngãtrên những chỗ in đậm .
Bài 3 : Điền tiếng thích hợp vào ô trống 
a. rời hay dời .
 giữ hay dữ ?
b. lã hay lả ?
 võ hay vỏ .
- GV nhận xét sửa sai . 
3 . Củng cố dặn dò: 
-Trả vở nhận xét sửa sai . 
-Viết lại các từ khó hay mắc lỗi , chuẩn bị bài sau .
- Nhận xét tiết học 
2-3 HS lên bảng thi đặt câu . 
- 2 HS viết bảng lớp viết bảng con các từ : ngẩn ngơ , mắt sáng .
- Công lao của Bác Hồ được so sánh với non nước , trời mây và đỉnh Trường Sơn .
- Nhân dân ta coi Bác là Việt Nam , Việt Nam là Bác .
- HS tìm và nêu từ khó . 
- Bài thơ có 6 dòng .
- Đây là thể thơ lục bát vì dòng đầu có 6 tiếng , dòng sau có 8 tiếng .
- Thì phải viết hoa , chử¬ dòng 6 tiếng lùi vào 1 ô , chữ ở dòng 8 viết sát lề .
- Việt Nam, Trường Sơn vì là tên riêng . Viết hoa chữ Bác để thể hiện sự kính trọng Bác .
- HS viết bài vào vở .
- HS dò bài soát lỗi .
- 1 HS lên bảng làm lớp làm vở bài tập .
-những chữ cần điền là :bưởi, dừa , rào , đỏ , rau , những , gỗ chảy , giường .
tàu rời ga , Sơn tinh dời từng dãy núi , 
Bộ đội canh giữ bầu trời .
Con cò bay lả bay la , không uống nước lã .
Anh trai tập võ , vỏ cây sung xù xì 
- Việt Nam có Bác .
Tập đọc : 
Bài 62 : CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC
I . Mục đích yêu cầu:
 -HS đọc lưu loát được cả bài , đọc đúng các từ khó.
-Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm , phẩy , giữa các cụm từ.
-Giọng đọc trang nghiêm , thể hiện niềm tôn kính của nhân dân ta đối vơí Bác.
-Hiểu nghĩa các từ mới : uy nghi , hội tụ , tam cấp , non sông gấm vóc , tôn kính.
-Hiểu nội dung bài : Cây và hoa đẹp nhất từ khắp miền đất nước tụ hội bên lăng Bác thể hiện niềm tôn kính của nhân dân ta đối với Bác.
II . Đồ dùng dạy học : 
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
-Tranh ảnh sưu tầm về Quảng Trường Ba Đình , nhà sàn , các loài cây hoa xung quanh lăng Bác.
III . Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 . Kiểm tra bài cũ : 
- GV gọi HS đọc bài “Chiếc rễ đa tròn” và trả lời câu hỏi SGK.
- Nhận xét ghi điểm.
2 . Bài mới : Giới thiệu bài. 
* HĐ1/HDLuyện đọc
- GV đọc mẫu tóm tắt nội dung : Cây và hoa đẹp nhất từ khắp miền đất nước tụ hội bên lăng Bác thể hiện niềm tôn kính của nhân dân ta đối với Bác.
- Tìm hiểu bố cục. 
+ Bài này chia mấy đoạn ? Nêu rõ từng đoạn ?
* Luyện phát âm :
 -Yêu cầu HS tìm và nêu từ khó .
- GV chốt lại và ghi bảng : Lăng Bác , lịch sử , nở lứa đầu, tượng trưng, quảng trường, khắp miền , vạn tuế , 
- GV đọc mẫu kết hợp với giảng từ .
* Hướng dẫn đọc câu văn dài : 
- GV đọc mẫu .
*HĐ2/Đọc bài
 Hướng dẫn đọc bài:đọc giọng trang nghiêm trầm lắng ở câu kết .
- Đọc từng câu
- Đọc từng đoạn trước lớp
- Thi đọc đoạn giữa các nhóm.
*HĐ3. Tìm hiểu bài :
+ Kể tên các loại cây được trồng phía trước lăng Bác ?
+ Những loài hoa nổi tiếng nào ở khắp mọi miền đất nước được trồng quanh lăng Bác?
+ Tìm những từ ngữ tả hình ảnh cho thấy cây và hoa luôn cố gắng làm đẹp cho lăng Bác ?
+ Câu văn nào cho thấy cây và hoa cũng mang tình cảm của con người đối với bác ?
+ Cây và hoa bên lăng Bác thể hiện tình cảm của nhân dân ta đối với Bác như thế nào ? 
3 . Củng cố dặn dò: 
+ Cây và hoa bên lăng Bác tượng trưng cho ai ?
+ Cây và hoa bên lăng Bác thể hiện tình cảm của nhân dân ta đối với Bác như thế nào ? 
-Về xem trước bài sau .
- Nhận xét tiết học.
- HS nhắc lại đề bài.
- Bài này chia làm 4 đoạn.
+ Đoạn1 : Từ đầu à hương thơm.
+ Đoạn2 : Tiếpà lứa đầu.
+ Đoạn 3 : Tiếp à ngào ngạt.
+ Đoạn 4 : Phần còn lại.
- HS tìm và nêu từ khó . 
-1 HS đọc bài .
Trên bậc tam cấp , / hoa dạ hương chưa đơm bông , / nhưng hoa nhài trắng mịn , / hoa mộc , hoa ngâu kết chùm , / đang toả hương ngào ngạt .
-1 HS đọc bài .
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài
- Đại diện các nhóm thi đọc.
- Lớp đọc bài.
-Cây vạn tuế , dầu nước , hoa ban.
-Hoa ban, đào Sơn La, hoa sứ đỏ Nam bộ, hoa dạ hương, hoa nhài, hoa mộc, hoa ngâu.
-Hội tụ, đâm chồi, phô sắc, toả hương thơm.
-Cây và hoa của non sông gấm vóc đang dâng niềm tôn kính thiêng liêng theo đoàn người vào viếng lăng Bác .
- Cây và hoa bên lăng Bác thể hiện tình cảm của nhân dân Việt Nam luôn tỏ lòng -tôn kính với Bác.
- HS trả lời.
Đạo đức: 
Bài 14 : BẢO VỆ LOÀI VẬT CÓ ÍCH ( T2 )
I . Mục tiêu : HS hiểu :
-Ích lợi của một số loài vật có ích đối với cuộc sống của con người.
-Cần phải bảo vệ loài vật có ích để giữ môi trường trong lành.
-Biết bảo vệ loài vật có ích trong cuộc sống hàng ngày.
-Phân biệt được hành vi đúng và sai đối với các loài vật có ích.
- HS có thái độ đồng tình với những người biết bảo vệ loài vật có ích
II. Đồ dùng dạy học : 
-Tranh , ảnh 
-Vở bài tập đạo đức.
III . Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 . Kiểm tra bài cũ : 
+ Em hãy kể những con vật có ích mà em biết 
+ Em hãy kể những việc em đã làm để bảo vệ loài vật có ích ?
- Nhận xét ghi điểm .
2 . Bài mới : Giới thiệu bài. 
* Hoạt động1:Lựa chọn cách đối xử đúng với loài vật.
- GV đưa yêu cầu : Khi đi chơi vườn thú , em thấy một số bạn dùng gậy chọc hoặc ném đá vào thú trong chuồng . Em sẽ chọn cách ứng xử nào :
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm .
* Kết luận : Khi đi chơi vườn thú , mà thấy các bạn chọc thú hoặc lấy đá ném thú , ta nên khuyên ngăn bạn và nếu các bạn không nghe thì mách người lớn để bảo vệ loài vật có ích.
* Hoạt động 2 : Chơi đóng vai.
- GV nêu tình huống :
An và Huy là đôi bạn thân . Chiều nay tan học về Huy rủ .
-An ơi! Trên cây kia có một tổ chim , chúng mình trèo lên bắt chim non về chơi đi .
+ An cần ứng xử như thế nào ? với tình huống đó 
* Hoạt động 3 : Tự liên hệ.
+ Em hãy kể một vài việc làm để bảo vệ loài vật có ích ? 
- GV nhận xét và kết luận : Hầu hết các loài vật đều có ích cho con người . Vì thế , chúng ta cần phải bảo vệ loài vật  .
3 . Củng cố dặn dò: 
+ Vì sao ta cần phải bảo vệ loài vật có ích ?
- thực hành bài học.
- Chuẩn bị bài học tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
-Chó , mèo , gà , trâu , bò , 
- HS kể theo khả năng của mình .
 HS thảo luận theo nhóm .
- Đại diện các nhóm trình bày .
a.Mặc các bạn , không quan tâm.
b.Đứng xem , hùa theo trò nghịch của bạn.
c.Khuyên ngăn các bạn.
d.Mách người lớn.
- HS thảo luận nhóm theo các nội dung trong bài 4.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm nhận xét.
- HS tự liên hệ bản thân.
Thứ tư ngày 18 tháng 4 năm 2012
Toán : 
Tiết 153 : LUYỆN TẬP
I . Mục tiêu : Giúp HS 
-Luyện kĩ năng thực hiện tính trừ các số có 3 chữ số ( không nhớ ) theo cột dọc.
-Ôn luyện về tên gọi thành phần và kết quả của phép trừ.
-Ôn luyện cách tìm số bị trừ , số trừ , hiệu.
-Ôn luyện về giải toán bài toán về ít hơn.
-Củng cố biểu tượng , kĩ năng nhận dạng hình tứ giác.
II . Đồ dùng dạy học : 
-Viết sẵn nội dung bài tập 3.
-Vẽ sẵn các hình bài tập 5.
III . Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 . Kiểm tra bài cũ : 
- Thu một số vở bài tập để chấm . 
- GV nhận xét ghi điểm . 
2 . Bài mới : Giới thiệu bài . 
Bài 1:Tính .
-Gọi HS lên bảng làm lớp làm vào bảng con. 
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
Bài 2 : Đặt tính rồi tính .
+ Nêu cách đặt tính và cách thực hiện phép tính trừ các số có 3 chữ số . 
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng con .
-GV nhận xét sửa sai . 
Bài 3 :Điền số vào ô trống .
- GV yêu cầu HS tìm hiểu đề bài.
+ Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào ?
+ Muốn tìm số trừ ta làm thế nào ?
- Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở bài tập . 
Bài 4 :
+ Bài toán cho biết gì ? 
+ Bài toán hỏi gì ? 
-GV nhận xét sửa sai. 
Bài 5:Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng .
3 . Củng cố dặn dò: 
-Nêu nội dung luyện tập .
- Nhận xét tiết học.
 682 987 599 425 
 351 255 148 203 
 331 732 451 222 
-
-
-
- 
 758 831 65 81 
 354 120 18 37 
 404 711 46 44 
-
-
 -
 - 
Số bị trừ 
257
257
869
867
486
Số trừ
136
136
659
661
264
hiệu
121
121
210
206
222
- HS đọc bài toán .
Trường Tiểu Học Thành Công có 865 HS 
Trường Tiểu Học Hữu Nghị có ít hơn trường Tiểu Học Thành Công 32 HS . 
Hỏi trường Tiểu Học Hữu Nghị có bao nhiêu HS .
- 1 HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở.
Bài giải
Trường Hữu Nghị có số học sinh là :
865 - 32 = 833 (học sinh )
 Đáp số : 833 học sinh
HS tự làm
-Làm vở bài tập
Luyện từ và câu : 
Tiết 31: TỪ NGỮ VỀ BÁC HỒ
 DẤU CHẤM – DẤU PHẨY
I . Mục đích yêu cầu: 
-Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về Bác Hồ.
-Luyện tập về dấu chấm , phẩy.
II. Đồ dùng dạy học : 
-Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp.
-Thẻ ghi các từ ở bài tập 1.
-Bài tập 3 viết vào bảng phụ.
-Giấy , bút.
III. Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ : 
+ Tiết trước chúng ta học bài gì ?
- GV gọi HS viết câu của bài tập 3
- GV gọi HS đọc bài tập 2.
- Chấm VBT.
- Nhận xét – Ghi điểm.
2.Bài mới :
a.Giới thiệu :
 Trong tiết Luyện từ và câu hôm nay , các em sẽ được ôn tập về dấu chấm , dấu phẩy và mở rộng vốn từ theo chủ đề Bác Hồ.
b.HD làm bài tập:
*HĐ1/ Mở rộng vốn từ ngữ về Bác Hồ
Bài 1:
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV gọi HS đọc các từ ngữ trong dấu ngoặc.
- GV gọi HS lên bảng gắn các thẻ từ đã chuẩn bị vào đúng vị trí trong đoạn văn.
- GV Nhận xét – Chốt lời giải đúng.
Bài 2:
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Chia lớp thành 4 nhóm và phát giấy, viết, yêu cầu HS thảo luận nhóm.
- GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- GV Nhận xét – Bổ sung.
*HĐ2/ Luyện tập sử dụng dấu chấm- dấu phảy
Bài 3:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV treo bảng phụ.
- GV yêu cầu HS làm bài.
+ Vì sao ô trống thứ nhất chúng ta điền dấu phẩy 
+ Vì sao ô trống thứ hai ta lại điền dấu chấm?
+ Vậy ô trống thứ 3 điền dấu gì ?
- Nhận xét .
3.Củng cố , dặn dò :
+ Các em vừa học bài gì ?
- GV yêu cầu HS đặt câu với các từ ngữ ( Tìm được ở bài tập 2 ).
- GV Nhận xét – Ghi điểm.
- Chuẩn bị bài học tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
- 3 HS thực hiện yêu cầu của GV .
- HS đọc to trước lớp.
- HS nhắc lại đề bài.
- HS đọc yêu cầu.
- HS thảo luận nhóm, đại diện nhóm lên bảng gắn thẻ từ.
- HS đọc lại đoạn văn .
- sáng suốt, thông minh, yêu nước, tiết kiệm, yêu đồng bào, giản dị,
-điền dấu chấm , dấu phẩy vào ô trống.
- 1 HS làm bảng – Lớp làm vào VBT.
-Vì “Một hôm” chưa thành câu.
-Vì “Bác không đồng ý” đã thành câu.
-Điền dấu phẩy 
- 5 HS thực hiện đặt câu.
- Vài HS nhận xét .
Thứ sáu ngày 20 tháng 4 năm 2012
Toán: 
Tiết 155 :TIỀN VIỆT NAM
I . Mục tiêu : Giúp HS nhận biết :
-Đơn vị thường dùng của tiền Việt nam là đồng.
-Nhận biết một số loại giấy bạc trong phạm vi 1000 đồng.
-Nắm được mối quan hệ trao đổi giữa giá trị của các loại giấy bạc đó.
-Biết làm các phép tính cộng , trừ trên các số với đơn vị là đồng.
II . Đồ dùng dạy học : 
Các tờ giấy bạc loại 100 đồng , 200 đồng , 500 đồng , 1000 đồng.
Các thẻ từ ghi : 100 đồng , 200 đồng , 500 đồng , 1000 đồng.
III. Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ : 
+ Tiết trước chúng ta học bài gì ?
- GV ghi bảng và yêu cầu HS tính
348 – 236 390 – 310 358 + 110
- Chấm VBT ( 3-5 bài ).
- Nhận xét – Ghi điểm.
2.Bài mới :
a.Giới thiệu :.
 Trong bài học này , các em sẽ được học về đơn vị tiền tệ của Việt Nam và làm quen với một số tờ giấy bạc trong phạm vi 1000.
*HĐ1/.Giới thiệu các loại giấy bạc
- GV giới thiệu : trong cuộc sống hằng ngày , khi mua bán hàng hoá , chúng ta cần phải sử dụng tiền để thanh toán  
- GV yêu cầu HS tìm tờ giấy bạc 100 đồng.
+ Vì sao em biết đó là tờ giấy bạc 100 đồng ?
- GV lần lượt yêu cầu HS tìm các tờ giấy bạc 200 đồng, 500 đồng , 100 đồng và hỏi đặc điểm của từng loại giấy bạc như cách tiến hành tờ bạc 100 đồng.
*HĐ2/.Luyện tập , thực hành
 Bài 1:
- GV nêu bài toán.
+ Vì sao đổi 1 tờ giấy bạc loại 200 đồng lại nhận được 2 tờ giấy bạc loại 100 đồng ?
- GV yêu cầu nhắc lại kết quả bài toán .
- Tương tự GV yêu cầu HS rút ra kết luận 500 đồng thì đổi được 5 tờ giấy bạc 100 đồng .
- Tương tự GV yêu cầu HS rút ra kết luận 1000 đồng thì đổi được 10 tờ giấy bạc 100 đồng .
 Bài 2:
- GV gắn các thẻ từ ghi 200 đồng như phần a lên bảng
- GV nêu bài toán.
+ Có tất cả bao nhiêu đồng ?
+ Vì sao ?
- GV gắn thẻ từ ghi kết quả 600 đồng lên bảng và yêu cầu HS làm tiếp bài tập.
- GV Nhận xét .
Bài 3:
+ Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?
+ Muốn biết chú lợn nào nhiều tiền nhất ta phải làm sao ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét – Ghi điểm.
 Bài 4:
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài và Nhận xét .
+ Khi thực hiện các phép tính với số có đơn vị kèm theo ta cần chú ý điều gì ?
3.Củng cố , dặn dò :
+ Các em vừa học bài gì ?
- GV giáo dục HS biết và có ý thức tiết kiệm trong việc tiêu xài tiền hàng ngày.
- Chuẩn bị bài học tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
-Luyện tập chung.
- 3 HS tính – Lớp làm nháp.
- HS nhắc.
- HS quan sát các tờ giấy bạc .
- Vài HS tìm tờ giấy bạc 100 đồng.
-Vì có số 100 và dòng chữ “Một trăm đồng”.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV .
- HS quan sát hình trong SGK và suy nghĩ , sau đó trả lời.
-Vì 100 đồng + 100 đồng - 200 đồng.
- Vài HS nhắc lại.
- HS quan sát hình.
- HS chú ý lắng nghe.
-600 đồng.
-Vì 200 đồng + 200 đồng + 200 đồng = 600 đồng.
-Tìm chú lơn chứa nhiều tiền nhất.
-Ta phải tính tổng số tiền có trong mỗi chú lợn , sau đó so sánh các số này với nhau.
- HS làm.
- 2 HS làm bảng lớp – Lớp làm VBT. 
-Ghi tên đơn vị vào kết quả tính.
-Tiền Việt Nam.
Chính tả: 
Tiết 62 : CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC
I . Mục đích yêu cầu: 
-Nghe đọc viết lại đúng , đẹp đoạn “sau lăng hương toả ngào ngạt”.
-Làm đúng các bài tập chính tả.
II . Đồ dùng dạy học : 
-Bảng phụ.
-Phấn màu.
III. Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ : 
- GV gọi HS viết tiếng có chứa âm đầu r/d/gi.
- GV yêu cầu HS dưới lớp tìm 3 tiếng có chứa dấu hỏi / dấu ngã.
- Nhận xét – Ghi điểm.
2.Bài mới :
a.Giới thiệu :.
 Trong giờ chính tả này, các em nghe đọc và viết lại 1 đoạn trong bài “Cây và hoa bên lăng Bác”. Sau đó làm một

File đính kèm:

  • docTUẦN 31.doc