Giáo án giảng dạy Lớp 2 - Tuần 27

Tiếng việt:

 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II ( T6)

I. Mục đích yêu cầu :

- Kiểm tra lấy điểm HTL.

 -Mở rộng vốn từ về muông thú qua trò chơi.

 -Biết kể chuyện về các con vật mà mình yêu thích.

II. Đồ dùng dạy học :

 -Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và HTL từ tuần 19 đến tuần 26.

 -Các câu hỏi về muông thú, chim chóc để chơi trò chơi, 4 lá cờ.

III. Các hoạt động dạy - học :

 

doc23 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 844 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án giảng dạy Lớp 2 - Tuần 27, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
åm tập đọc.
 -Ôân luyện cách đặt và trả lời câu hỏi “Ở đâu ?”.
 -Ôân luyện cách đáp lời xin lỗi của người khác.
II. Đồ dùng dạy học : 
 -Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc.
 -Bảng để HS điền từ trong trò chơi.
III. Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ : 
+ Một năm có mấy mùa? Nêu rõ từng mùa. 
 + Thơiø tiết của mỗi mùa như thế nào ?
 -GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới : Giới thiệu bài 
* HĐ1/Kiểm tra tập đọc : 
 - GV để các thăm ghi sẵn bài tập đọc lên bàn.
 - GV gọi HS lên bốc thăm bài đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
 - GV nhận xét – ghi điểm.
* HĐ2/ Ôân luyện cách đặt và trả lời câu hỏi : Ở đâu ?
Bài 2. 
 + Bài tập yêu cầu chúng ta điều gì ? 
 + Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để hỏi về nội dung gì ? 
- Yêu cầu HS đọc câu văn ở phần a. 
 + Hoa phượng nở đỏ rực ở đâu ?
 +Bộ phận nào trong câu trả lời cho câu hỏi ở đâu?
 -Tương tự trên yêu cầu HS làm phần b.
 + Vậy bộ phận trả lời cho câu hỏi “ Ở đâu ?”là bộ phận nào ?
 -GV nhận xét sửa sai. 
Bài 3 : Gọi HS đọc yêu cầu của bài 
 +Bài tập yêu cầu làm gì ?
a. Hoa phượng vĩ nở đỏ rực hai bên bờ sông.
 + Bộ phận nào trong câu trên được in đậm?
 + Bộ phận này dùng để làm gì ?
 + Vậy ta phải đặt câu hỏi cho bộ phận này như thế nào ?
b. Trong vườn trăm hoa khoe sắc thắm. 
 -GV nhận xét sửa sai. 
Bài 4. Nói lời đáp của em :
a. Khi bạn xin lỗi vì bạn đã làm bẩn quần áo em. 
 + Cần nói lời xin lỗi trong các trường trên với thái độ như thế nào? 
- GV gọi nhiều HS thực hành đối đáp tình huống a. 
 -GV nhận xét sửa sai.
b. Khi chị xin lỗi em vì trách mắng nhầm em.
c. Khi bác hàng xóm xin lỗi vì rách mắng lầm em.
 - Gọi HS thực hành đối đáp trong tình huống b, c. 
 -GV nhận xét sửa sai. 
3. Củng cố : 
+ Cần đáp lại lời xin lỗi với thái độ như thế nào ? 
4. Nhận xét, dặn dò : 
- Về nhà học bài cũ, làm bài tập ở vở bài tập. 
 -2 HS trả lời.
- HS lần lượt lên bốc thăm và về chỗ chuẩn bị.
 - HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
 - HS theo dõi và nhận xét 
- Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi : “ Ở đâu ?”
 - Câu hỏi “ Ở đâu ? “ dùng để hỏi về địa điểm ( nơi chốn ).
 a. Hai bên bờ sông hoa phượng vĩ nở đỏ rực.
 -Hai bên bờ sông.
 -Hai bên bờ sông.
-Trên những cành cây 
 -HS đọc yêu cầu.
 -Đặt câu hỏi cho bộ phận câu in đậm. 
 -Hai bên bờ sông 
 - Chỉ địa điểm.
 -Hoa phượng vĩ nở đỏ rực ở đâu ?
 -Ở đâu trăm hoa khoe sắc.
 -Với thái độ lịch sự, nhẹ nhàng, không chê trách nặng lời vì người gây lỗi làm phiền em đã biết lỗi của mình và xin lỗi em.
VD: HS1 ; Xin lỗi bạn nhé ! Mình trót làm bẩn quần áo của bạn.
HS2 : Thôi không sao mình sẽ giặt ngay./ Lần sau bạn đừng có chạy qua vũng nước khi có người đi bên cạnh nhé.
 - HS thực hành hỏi đáp theo cặp.
b. Thôi, cũng không sao chị ạ./ Bây giờ chị hiểu em là được.
c. Dạ, không sao đâu bác ạ./Dạ, không có gì. 
 - HS trả lời.
Tiếng việt:
 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II ( T 4 )
I. Mục đích yêu cầu : 
 -Kiểm tra đọc.
 -Mở rộng vốn từ về chim chóc qua trò chơi.
 -Viết được một đoạn văn ngắn về một loài chim hoặc gia cầm.
II. Đồ dùng dạy học : 
 -Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26.
 -Các câu hỏi về chim chóc để chơi trò chơi.
4 lá cờ.
III. Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ : 
2. Bài mới : Giới thiệu bài. 
* HĐ1/Kiểm tra tập đọc :
 - GV để các thăm ghi sẵn các bài tập đọc lên bàn.
 - GV gọi HS lên bốc thăm bài đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
 - GV nhận xét ghi điểm. 
* HĐ2/Trò chơi mở rộng vốn từ về chim chóc. 
 - GV chia lớp thành 4 nhóm – phát cho mỗi nhóm 1 lá cờ.
 - Phổ biến luật chơi : Trò chơi diễn ra 2 vòng. 
 + Vòng 1: GV đọc lần lựơt từng câu đố về các loài chim. Mỗi lần GV đọc các nhóm phất cờ giành quyền trả lời, đội nào nhanh, trả lời đúng được 1 điểm, nếu sai khôngđược điểm.
 +Vòng 2. GV yêu cầu các nhóm đọc câu đố nhau.nhóm 1 đọc câu đố, 3nhóm kia giành quyền trả lời và đổi lại. Nếu nhóm trả lời được câu đố thì được 3 điểm, nếu không thì đội ra câu đố bị trừ 2 điểm. 
- GV theo dõi các nhóm chơi 
 - GV tổng kết, đội nào giành được nhiều điểm thì đội đó thắng cuộc.
* Viết một đoạn văn ngắn về một loài chim hay gia cầm mà em biết.
 + Em định viết về con chim gì ?
 + Hình dáng của con chim đó thế nào ( lông nó có màu gì ? To hay nhỏ ? )
 + Em biết những hoạt động nào của con chim đó? 
 - GV gọi vài HS làm miệng trước lớp.
 -GV nhận xét sửa sai. 
3. Củng cố : 
- Gọi HS đọc bài làm trước lớp.
 - GV nhận xét tuyên dương những HS làm tốt.
4. Nhận xét, dặn dò : 
- Về nhà học bài cũ.
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
 - HS lần lượt lên bốc thăm và về chỗ chuẩn bị.
 - HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
 - HS theo dõi và nhận xét 
1.Con gì biết đánh thức mọi người vào mỗi buổi sáng ? (con gà trống)
2. Con chim có mỏ vàng biết nói tiếng người ? ( vẹt )
3.Con chim này còn gọi là chim chiền chiện. ( sơn ca )
4.Con chim được nhắc đến trong bài hát có câu : “ luống rau xanh sâu đang phá, có thích không ( chích bông ).
5. Chim gì bơi rất giỏi sống ở Bắc Cực ? ( cánh cụt) 
6. Chim gì có khuôn mặt giống với con mèo ? ( cúmèo)
7. Chim gì có bộ lông đuôi đẹp nhất ? ( công ).
 - 1 HS đọc yêu cầu 
 - HS nối tiếp trả lời 
 - HS làm bài vào vở.
- HS trình bày.
 - HS đọc bài làm trước lớp.
Thủ công : 
Tiết 27 : LÀM ĐỒNG HỒ ĐEO TAY (T1)
I. Mục tiêu :
 - HS biết cách làm và làm được đồng hồ đeo tay bằng giấy.
 - thích làm đồ chơi và yêu thích sản phẩm lao động.
II. Đồ dùng dạy học : 
 - Mẫu đồng hồ đeo tay bằng giấy.
 -Qui trình làm đồng hồ đeo tay 
 -Giấy có hình vẽ minh hoạ cho từng bước.
 -Giấy, kéo, hồ, bút chì, thước.
 III. Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ : 
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS 
 -GV nhận xét. 
2. Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa. 
*HĐ1/ Hướng dẫn quan sát và nhận xét : 
 - GV giới thiệu mẫu đồng hồ.
 + Nêu các bộ phận của đồng hồ ?
+ Đồng hồ được làm bằng gì ?
 - Ngoài giấy màu ra còn có thể làm được đồng hồ từ lá chuối, lá dừa 
*HĐ2/ Hướng dẫn mẫu : 
Bước 1: Cắt thành nan giấy 
 - Cắt 1 nan giấy màu nhạt dài 24 ô rộng 3 ô để làm mặt đồng hồ.
 - Cắt và dán nối thành 1 nan giấy khác dài 30 -35 ô rộng gần 3 ô cắt vát 2 bên của 2 đầu nan để làm dây đồng hồ.
 - Cắt 1 nan giấy dài 8 ô rộng 1 ô để làm đai cài. 
Bước 2 : Làm mặt đồng hồ.
 - Gấp 1 đầu nan giấy làm mặt đồng hồ vào 3 ô 
 -Gấp cuốn tiếp như H2 ta được H3.
Bước 3 :Làm dây cài đồng hồ.
 - Gài 1 đầu nan giấy làm dây đeo vào khe giữa của nếp gấp của mặt đồng hồ.
 - Gấp nan này đè lên nếp gấp cuối của mặt đồng hồ rồi luồn đầu nan qua một khe khác ở phía trên khe vừa gài. Kéo đều nan giấy cho nếp gấp khít chặt để giữ mặt đồng hồ và dây đeo.
 - Dán nối 2 đầu của nan giấy cài 8 ô rộng 1 ô làm đai để giữ dây đồng hồ.
Bước 4 : vẽ số và kim lên mặt đồng hồ.
 -Lấy 4 điểm chính để ghi số 3, 6, 9, 12 rồi chấm các điểm chỉ giờ khác.
 -Vẽ kim ngắn chỉ giờ kim dài chỉ phút.
 - Gài dây đeo vào mặt đồng hồ gài đầu dây thừa qua đai ta được chiếc đồng hồ.
3. Củng cố : 
+ Để làm được chiếc đồng hồ phải qua mấy bước ? Đó là những bước nào ?
4. Nhận xét, dặn dò : 
-Về nhà tập làm cho thành thạo để tiết sau thực hành.
 -Nhận xét đánh giá tiết học. 
 - HS quan sát.
-Mặt đồng hồ, dây đeo, dây cài.
 -Làm bằng giấy màu.
- Học sinh quan sát
- Học sinh quan sát
- Học sinh quan sát
- Học sinh quan sát
2 HS trả lời.
Thứ tư ngày 21 tháng 3 năm 2012
Toán: 
Tiết 133: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu : Giúp HS :
 -Tự lập bảng nhân và bảng chia 1.
 -Củng cố về phép nhân có thừa số 1 và 0, phép chia có số bị chia là 0.
II. Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ : 
2. Bài mới : Giới thiệu bài 
*Hướng dẫn HS luyện tập:
 Bài 1 : Bài tập yêu cầu làm gì ?
 - Yêu cầu HS tự tính nhẩm, sau đó nối tiếp nhau đọc từng phép tính của bài.
 -GV nhận xét ghi bảng.
 1 x 1 = 1 	1 x 6 = 6
 1 x2 = 2 	1 x 7 = 7
 1 x 3 = 3 	1 x 8= 8
 1 x 4 = 4 	1 x 9 = 9
 1 x 5 = 5	 1 x 10 = 10
 1 :1 = 1 	6 :1 = 6
 2 : 1 = 2 	7 : 1= 7
 3 : 1 = 3 	8 : 1 = 8 
 4 : 1 = 4 	9 : 1 = 9
 5 : 1 = 5 	 10 : 1 = 10
-Gọi HS đọc bảng nhân 1 và bảng chia 1. 
Bài 2 : Tính nhẩm.
+ Một số cộng với 0 cho kết quả như thế nào ?
 + Một số nhân với 0 cho kết quả như thế nào?
+ Khi cộng thêm 1 vào một số nào đó thì khác gì với việc nhân số đó với ?.
+Phép chia có số bị chia là 0 thí kết quả như thế nào?
Bài 3 : Bài tập yêu cầu làm gì ?
 - Tổ chức cho HS thi nối nhanh phép tính với kết quả.
- GV nhận xét tuyên dương.
3. Củng cố : 
-Gọi HS lên đọc thuộc lòng bảng nhân và chia 1.
 -GV nhận xét ghi điểm. 
4. Nhận xét, dặn dò :
-Về nhà học bài cũ, làm bài tập ở vở bài tập. 
 -Nhận xét đánh giá tiết học. 
- 1 HS đọc yêu cầu – lớp đọc thầm.
 -Lập bảng nhân 1, chia 1.
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV 
 - 2 HS đọc.
- Lớp làm bài vào vở,2HS làm bảng lớp.
0 + 3 = 3 5 + 1 = 6 4 : 1 = 4 
3 + 0 = 3 1 + 5 = 6 0 : 2 = 0 
0 x 3 = 0 1 x 5 = 5 	 0 : 1 = 0
3 x 0 = 0	 5 x 1 = 5 1 : 1 = 1 
 -Một số khi cộng với 0 cho kết quả là o
 -Một số khi nhân với 0 cho kết quả là o 
 - Khi cộng thêm 1 vào một số nào đó thì số đó sẽ tăng thêm 1 đơn vị. Còn khi nhân một số với 1 thì kết quả vẫn bằng chính nó.
 - Phép chia có số bị chia là không đều có kết quả bằng 0.
 - Tìm kết quả nào là o kết quả nào là 1.
-3 -4 HS đọc bảng nhân và bảng chia 1.
Tiếng việt:
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (T5)
I. Mục đích yêu cầu : 
- Kiểm tra lấy điểm đọc.
 -Ôân luyện cách đặt và trả lời câu hỏi : Như thế nào ?
 -Ôân luyện cách đáp lời khẳng định, phủ định của người khác.
II. Đồ dùng dạy học : 
 -Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và HTL từ tuần 19 đến tuần 26.
III. Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ : 
3. Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa. 
* HĐ1/Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.
 - GV để các thăm ghi sẵn bài tập đọc lên bàn.
 - GV gọi HS lên bốc thăm bài đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
 -GV nhận xét ghi điểm. 
* HĐ2/Ôân luyện cách đọc và trả lời câu hỏi ntn? 
Bài tập 2. 
 + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 + Câu hỏi “ Như thế nào ? ” dùng để hỏi về nội dung gì ? 
 + Mùa hè hai bên bờ sông hoa phượng nở như thế nào ?
 + Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi “Như thế nào ?”
 - Gọi HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở bài tập. 
 -GV nhận xét sửa sai. 
Bài tập 3. 
 + Bài tập yêu cầu điều gì ?
+ Chim đậu ntn?
+ Phải đặt câu hỏi cho bộ phận này như thế nào ?
- Yêu cầu HS lên thực hành trước lớp.
-GV nhận xét sửa sai. 
* HĐ3/Ôn luyện cách đáp lời khẳng định, phủ định của người khác.
 + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 - Yêu cầu HS thực hành hỏi đáp
-GV nhận xét sửa sai.
3. Củng cố : 
+ Câu hỏi “Như thế nào ?” dùng để hỏi về nội dung gì ? 
 + Khi đáp lại lời khẳng định hoặc phủ định của người khác chúng ta cần phải có thái độ như thế nào? 
4. Nhận xét, dặn dò : 
- Về nhà học bài cũ.
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- HS lần lượt lên bốc thăm và về chỗ chuẩn bị.
 - HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
 - HS theo dõi và nhận xét 
- Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi : “ như thế nào” ?
 - Dùng để hỏi về đặc điểm.
 -Mùa hè hoa phượng nở đỏ rực hai bên bờ sông.
 -Đỏ rực hai bên bờ sông.
 - HS lên bảng làm, lớp làm vở bài tập.
-Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm.
-Chim đậu trắng xoá trên những cành cây.
- Trắng xoá.
 - Trên cành cây chim đậu như thế nào ?/ a. Chim đậu như thế nào trên cành cây ? 
 - 2,3 cặp thực hành lớp theo dõi nhận xét . 
 b. Bông cúc sung sướng như thế nào ? 
- Đáp lại lời khẳng định hoặc phủ định của người khác.
 - 1 cặp HS khá giỏi thực hành hỏi đáp lớp theo dõi nhận xét.
VD : a. Ôi thích quá ! Cảm ơn ba đã báo cho con biết./ Thế ạ ? Con sẽ chờ để xem nó./ Cảm ơn ba ạ./
b. Thật à / Cảm ơn cậu đã báo với tớ tin vui này./ Oâi, thật thế hả ? Tớ cảm ơn bạn, tớ mừng quá./ Oâi, tuyệt quá. Cảm ơn bạn nhiều./
c. Tiếc quá, tháng sau chúng em sẽ cố gắng nhiều hơn ạ. / Thưa cô, tháng sau nhất định chúng em sẽ lcố gắng nhiều hơn ạ./ Thưa cô, tháng sau nhất định
 chúng em sẽ cố gắng để đoạt giải nhất./ Cô đừng buồn. Chúng em hứa tháng sau sẽ cố gắng nhiều hơn ạ./
-Dùng đểå hỏi đặc điểm.
-Thể hiện sự lịch sự đúng mực.
Tiếng việt: 
 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II ( T6)
I. Mục đích yêu cầu : 
- Kiểm tra lấy điểm HTL.
 -Mở rộng vốn từ về muông thú qua trò chơi.
 -Biết kể chuyện về các con vật mà mình yêu thích.
II. Đồ dùng dạy học : 
 -Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và HTL từ tuần 19 đến tuần 26.
 -Các câu hỏi về muông thú, chim chóc để chơi trò chơi, 4 lá cờ.
III. Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 Kiểm tra bài cũ : 
2. Bài mới : Giới thiệu bài 
* HĐ1/ Kiểm tra đọc : 
 - GV để các thăm ghi sẵn các bài tập đọc lên bàn.
 - GV gọi HS lên bốc thăm bài đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
 -GV nhận xét ghi điểm. 
Bài 2 : Trò chơi mởû rộng vốn từ về muông thú. 
 - GV chia lớp 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 lá cờ.
 - GV phổ biến luật chơi : Trò chơi diễn ra theo 2 vòng. 
* Vòng 1: GV đọc lần lượt từng câu đố về tên con vật. Mỗi lần GV đọc, các nhóm phất cờ để giành quyền trả lời, nhóm nào phất cờ trước được trả lời trước, nếu đúng được 1 điểm, nếu sai thì không được điểm nào, nhóm bạn được quyền trả lời. 
* Vòng 2: Các nhóm lần lượt ra câu đố cho nhau. Nhóm 1 ra câu đố cho nhóm 2,nhóm 4. Nếu nhóm bạn không trả lời được thì nhóm ra câu đố giải đáp và được cộng thêm 2 điểm. 
 - GV tổng kết, nhóm nào giành được nhiều điểm thì nhóm đó thắng cuộc.
 - GV tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Bài 3 : Thi kể về một con vật mà em biết 
+ Em hãy nói tên về các loài vật mà em chọn kể.
Lưu ý : Có thể kể tên một câu chuyện cổ tích mà em được nghe, được đọc về một con vật. cũng có thể kể vài nét về hình dáng, hoạt động của con vật đó mà em biết. tình cảm của em với con vật đó.
-GV nhận xét, tuyên dương HS kể tự nhiên, hấp dẫn.
3. Củng cố :
 + Các em vừa học bài gì ? 
 - GV công bố điểm.
4 Nhận xét, dặn dò :
 - Về ôn lại bài xem trước bài sau. 
 - Nhận xét tiết học.
 - HS lần lượt lên bốc thăm và về chỗ chuẩn bị.
 - HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
 - HS theo dõi và nhận xét 
 - 1 HS đọc cách chơi. 
 -Chia nhóm theo hướng dẫn của GV
 -Giải câu đố. Ví dụ :
1.Con vật này có bờm và được mạnh danh là vua của rừng xanh. (sư tử )
2. Con gì thích ăn hoa quả ? ( khỉ )
3. Con gì cổ rất dài ? ( hươu cao cổ )
4. Con gì rất trung thành với chủ ? (chó )
5. Nhát như ? ( thỏ ) 
6. Con gì được nuôi trong nhà cho bắt chuột ? ( mèo )
1.Cáo được mạnh danh là con vật như thế nào ? ( tinh ranh )
2.Nuôi chó để làm gì ? ( trông nhà ).
3. Sóc chuyền cành như thế nào ? (nhanh nhẹn ).
4. Gấu trắng có tính như thế nào?(tò mò ). 
5.Voi kéo gỗ như thế nào?( khoẻ nhanh ).
 - HS nối tiếp nhau kể chuyện.
VD : tuần trước bố mẹ em đưa em đi công viên.Trong công viên lần đầu em đã thấy một con hổ. Con hổ lông vàng có vằn đen. Nó rất to đi lại chậm rãi vẻ hung dữ. Nghe tiếng nó gầm gừ, em rất sợ, mặc dù biết nó đã bị nhốt trong chuồng sắt chẳng làm hại được ai.
- Ôân tập tiết 7.
Tự nhiên xã hội: 
Tiết 27 : LOÀI VẬT SỐNG Ở ĐÂU ?
I. Mục tiêu : Sau bài học, HS biết :
 -Loài vật có thể sống được ở khắp mọi nơi.
 -Hình thành kĩ năng quan sát, nhận xét, mô tả.
 -Sưu tầm và bào vệ các loài vật.
II. Đồ dùng dạy học : 
-Tranh trong SGK, các tranh ảnh về các loài vật.
III. Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ :	
 + Hãy kể tên các loài cây sống dưới nước mà em biết ?
 + Hãy chỉ vào hình vẽ SGK nói tên các loài cây và nêu ích lợi của chúng ?
 -GV nhận xét đánh giá. 
 2. Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa. 
* Hoạt động 1 : Kể tên các con vật.
 + Hãy kể tên các con vật mà em biết ?
* Hoạt động 2 : Loài vật sống ở đâu ?
 -Hoạt động nhóm:
 -Quan sát hình trong SGK cho biết tên các con vật trong từng hình.
+Trong những loài vật này loài nào sống trên mặt đất ?
 + Loài nào sống dưới nước ?
 + Loài nào sống trên không trung ?
* Kết luận : Loài vật có thể sống khắp nơi trên canï, dưới nước, trên không.
* Hoạt động 3 : Triễn lãm tranh 
 Bước 1 : Hoạt động theo nhóm.
 - Yêu cầu HS tập trung tranh ảnh sưu tầm của các thành viên trong tổ để dán và trang trí vào một tờ giấy to, và ghi tên và nơi sống của con vật.
 Bước 2 : Trình bày sản phẩm.
 - GV yêu cầu các nhóm lên treo sản phẩm của nhóm mình trên bảng.
 - GV yêu cầu các nhóm đọc to tên các con vật mà nhóm mình sưu tầm được theo 3 nhóm : Trên mặt đất nhóm sống dưới nước và nhóm bay trên không.
Kết luận : Trong tự nhiên có rất nhiều loài vật, Chúng có thể sống được khắp nơi : Trên cạn, dưới nướcvà trên không trung.Chúng ta cần chăm sóc và bảo vệ chúng.
3. Củng cố : 
 + Loài vật sống được ở đâu ? 
 + Kể tên một số loài vật sống trên cạn, dưới nuớc, trên không.
4. Nhận xét, dặn dò : 
-Về nhà học bài cũ, xem trước bài sau.
 - Nhận xét tiết học.
 - Một số loài cây sống dưới nước.
 -2 HS lên bảng trình bày. 
- HS kể : chó, mèo, khỉ, chim chào mào, chích choè, cá, tôm, cua... 
H1 : Đàn chim đang bay trên bầu trời 
H2 : Đàn voi đang đi trên đồng cỏ, một chú voi đi bên cạnh mẹ thật dễ thương.
H3:Một chú dê bị lạc đàn đang ngơ ngác.
H4 : Những chú vịt đang thảnh thơi bơi lội trên mặt hồ.
H5 Dưới biển có nhiều loài cá,tôm cua 
 -Voi, dê 
 - Tôm, cá, cua, vịt.
 - Chim.
- HS tập trung tranh ảnh ; phân công người dán, người trang trí. 
 - Các nhóm lên 

File đính kèm:

  • docTUẦN 27.doc