Giáo án giảng dạy Lớp 2 - Tuần 15

CHÍNH TẢ

Tiết 30: BÉ HOA

I. Mục tiêu

1Kiến thức: Nghe – viết đúng đoạn đầu trong bài Bé Hoa.

- Củng cố quy tắc chính tả: ai/ây; s/x; ât/âc.

2Kỹ năng: Rèn viết đúng, nhanh, sạch đẹp.

3Thái độ: Ham thích viết chữ đẹp.

II. Chuẩn bị

- GV: Bảng ghi các quy tắc chính tả ai/ây; s/x; ât/âc.

- HS: Vở, bảng con.

III. Các hoạt động

 

doc28 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 802 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án giảng dạy Lớp 2 - Tuần 15, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nêu.
- Hai anh em. Trong câu chuyện Hai anh em.
- Đọc gợi ý. 
- Lắng nghe và ghi nhớ
- 3 HS trong nhóm lần lượt kể từng phần của câu chuyện. Khi 1 HS kể các em phải chú ý lắng nghe và sửa cho bạn.
- Đại diện mỗi nhóm trình bày. Mỗi nhóm chỉ kể 1 đoạn rồi đến nhóm khác.
- Nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã hướng dẫn.
- Ở một làng nọ.
- Chia thành 2 đống bằng nhau.
- Thương anh vất vả nên bỏ lúa của mình cho anh.
- Thương em sống 1 mình nên bỏ lúa của mình cho em.
- Hai anh em gặp nhau khi mỗi người đang ôm 1 bó lúa cả hai rất xúc động.
- Đọc đề bài
- Đọc lại đoạn 4. Cả lớp chú ý theo dõi.
- Gọi HS nói ý nghĩ của hai anh em.
VD: 
*	Người anh: Em tốt quá!/ Em đã bỏ lúa cho anh./ Em luôn lo lắng cho anh, anh hạnh phúc quá./
*	Người em: Anh đã làm việc này./ Anh thật tốt với em./ Mình phải yêu thương anh hơn./
- 4 HS kể nối tiếp nhau đến hết câu chuyện.
- Nhận xét theo yêu cầu.
- 1 HS kể.
- Anh em phải biết yêu thương, đùm bọc lẫn nhau.
CHÍNH TẢ
Tiết 29: HAI ANH EM
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Chép lại chính xác đoạn: Đêm hôm ấy  phần của anh trong bài Hai anh em.
2Kỹ năng: Tìm đúng các từ có chứa âm đầu x/s; vần ât/âc.
Tìm được tiếng có vần ai/ay.
3Thái độ: Viết đúng, nhanh. Rèn chữ đẹp.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ cần chép sẵn đoạn cần chép. Nội dung bài tập 3 vào giấy, bút dạ.
HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ Tiếng võng kêu.
Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập 2 trang 118.
Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu:
-Trong giờ Chính tả hôm nay, các con sẽ chép đoạn 2 trong bài tập đọc Hai anh em và làm các bài tập chính tả.
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.
a) Ghi nhớ nội dung.
Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đoạn cần chép.
Đoạn văn kể về ai?
Người em đã nghĩ gì và làm gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày.
Đoạn văn có mấy câu?
Ýù nghĩ của người em được viết ntn?
Những chữ nào được viết hoa?
c) Hướng dẫn viết từ khó.
Yêu cầu HS đọc các từ khó, dễ lẫn.
Yêu cầu HS viết các từ khó.
Chỉnh sửa lỗi cho HS.
d) Chép bài.
e) Soát lỗi.
g) Chấm bài.
Tiến hành tương tự các tiết trước.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài tập 2:
Yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu.
Gọi HS tìm từ.
Bài tập 3: Thi đua.
Gọi 4 nhóm HS lên bảng. Mỗi nhóm 2 HS.
Phát phiếu, bút dạ.
Gọi HS nhận xét.
Kết luận về đáp án đúng.
4. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học. Tuyên dương các em viết đẹp và làm đúng bài tập chính tả.
Dặn HS Chuẩn bị tiết sau
Chuẩn bị: Bé Hoa.
- Hát
- 3 HS lên bảng làm.
- HS dưới lớp đọc bài làm của mình.
- 2 HS đọc đoạn cần chép.
- Người em. 
- Anh mình còn phải nuôi vợ con. Nếu phần lúa của mình cũng bằng phần lúa của anh thì thật không công bằng. Và lấy lúa của mình bõ vào cho anh.
- 4 câu.
- Trong dấu ngoặc kép.
- Đêm, Anh, Nếu, Nghĩ.
- Đọc từ dễ lẫn: Nghĩ, nuôi, công bằng.
- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết bảng con.
- Tìm 2 từ có tiếng chứa vần: ai, 2 từ có tiếng chứa vần ay.
- Chai, trái, tai, hái, mái,
- Chảy, trảy, vay, máy, tay,
- Các nhóm HS lên bảng làm. Trong 3 phút đội nào xong trước sẽ thắng.
- HS dưới lớp làm vào Vở bài tập.
- Bác sĩ, sáo, sẻ, sơn ca, xấu; mất, gật, bậc.
THỦ CÔNG.
Tiết 15:.Cắt dán biển báo giao thông cấm xe đi
I Mục tiêu.Gup HS biết
-Biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều
-Gấp, cắt dán được biển báo cấm xe đi ngược chiều
-Có ý thức chấp hành luật lệ giâo thông
-Vệ sinh an toàn khi làm việc
II Chuẩn bị. Quy trình gấp , vật mẫu, giấu màu.
Giấy nháp, giấy thủ công, kéo, bút 
III Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND 
Giáo viên
Học sinh
1 Kiểm trabài cũ
2. Bài mới 
HĐ1: Quan sát,nhận xét
HĐ2: Hướng dẫn thao tác mẫu
-Dặn dò
-Gọi HS lên thực hành gấp, cắt , dán biển báo giao thông chỉ lối đi
-Nhận xét đánh giá chung
-Giới thiệu bài
-Đưa biển báøo giao thông cấm xe đi cho HS so sánh với biển báo chỉ lối đi
-Giới thiệu: Biển báo có nền màu đỏ là biển báo cấm xe đi
-Vậy quy trình gấp, cắt, dán có giống nhau không?
-Vậy có mấy bước gấp, cắt, dán biển báo cấm xe đi?
-Hướng dẫn HS từng thao tác gấp hình, cắt biển báo
+Hình tròn đỏ:6ô vuông
+Hình chữ nhật nhỏ 1ô- dài 4ô
+Chân hình chữ nhật 1ô – dài 10ô
-Yêu cầu HS thực hành cá nhân
-Nhắc HS làm đúng mẫu
-Yêu cầu HS thuyết trình khi đi xe gặp biển báo này cần làm gì?
-Nhắc HS thực hiện an toàn giao thông
-2 HS thực hành
-HS tự kiểm tra đồ dùng lẫn nhau
-Giống nhau
-Màu sắc khác nhau
-Có giống nhau
-2 bước
+B1: GẤp cắt
+B2: Dán biển báo
_Nêu cách dán
-Quan sát theo dõi
-Vài HS nêu
Thứ tư ngày 14 tháng 12 năm 2011
TOÁN
Tiết 73: ĐƯỜNG THẲNG
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS:Bước đầu có biểu tượng về đoạn thẳng, đường thẳng.
Nhận biết được 3 điểm thẳng hàng.
2Kỹ năng: Biết vẽ đoạn thẳng, đường thẳng qua 2 điểm bằng thước và bút, biết ghi tên các đường thẳng.
3Thái độ: Ham thích học Toán. Tính chính xác.
II. Chuẩn bị
GV: Thước thẳng, phấn màu. Bảng phụ, bút dạ.
HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ Tìm số trừ.
Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau 
* Tìm x, biết: 32 – x = 14.
	* Nêu cách tìm số trừ.
	* Tìm x, biết x – 14 = 18
 * Nêu cách tìm số bị trừ.
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
-GV giới thiệu ngắn gọn tên bài và ghi lên bảng: Đường thẳng.
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Đoạn thẳng, đường thẳng:.
-Chấm lên bảng 2 điểm. Yêu cầu HS lên bảng đặt tên 2 điểm và vẽ đoạn thẳng đi qua 2 điểm.
Em vừa vẽ được hình gì?
Nêu: Kéo dài đoạn thẳng AB về 2 phía ta được đường thẳng AB. Vẽ lên bảng
Yêu cầu HS nêu tên hình vẽ trên bảng (cô vừa vẽ được hình gì trên bảng?)
Hỏi làm thế nào để có được đường thẳng AB khi đã có đoạn thẳng AB?
-Yêu cầu HS vẽ đường thẳng AB vào giấy nháp
v Hoạt động 2: Giới thiệu 3 điểm thẳng hàng.
-GV chấm thêm điểm C trên đoạn thẳng vừa vẽ và giới thiệu: 3 điểm A, B, C cùng nằm trên một đường thẳng, ta gọi đó là 3 điểm thẳng hàng với nhau.
Thế nào là 3 điểm thẳng hàng với nhau?
-Chấm thêm một điểm D ngoài đường thẳng và hỏi: 3 điểm A, B, D có thẳng hàng với nhau không? Tại sao?
v Hoạt động 3: Luyện tập – thực hành:
Bài 1:
Yêu cầu HS tự vẽ vào Vở bài tập, sau đó đặt tên cho từng đoạn thẳng.
4. Củng cố – Dặn dò 
Yêu cầu HS vẽ 1 đoạn thẳng, 1 đường thẳng, chấm 3 điểm thẳng hàng với nhau.
Tổng kết và nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Luyện tập.
- Hát
+ HS 1 thực hiện. Bạn nhận xét.
+ HS2 thực hiện. Bạn nhận xét.
- HS lên bảng vẽ.
- Đoạn thẳng AB.
- 3 HS trả lời: Đường thẳng AB 
- Kéo dài đoạn thẳng AB về 2 phía ta được đường thẳng AB.
- Thực hành vẽ.
- HS quan sát.
- Là 3 điểm cùng nằm trên một đường thẳng.
- Ba điểm A, B, D không thẳng hàng với nhau. Vì 3 điểm A, B, D không cùng nằm trên một đường thẳng.
- Tự vẽ, đặt tên. HS ngồi cạnh đổi chéo để kiểm tra bài nhau.
 - HS thực hiện.
TẬP ĐỌC
Bài 30: BÉ HOA
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Đọc trơn cả bài, đúng các từ khó: Nụ, lắm, lớn lên, nắn nót, ngoan.
Nghỉ ngơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
2. Kỹ năng: Hiểu từ mới trong bài: đen láy.
Hiểu nội dung bài: Hoa rất yêu thương em, Hoa còn biết chăm sóc em, giúp đỡ bố mẹ.
3. Thái độ: Ham thích học môn Tiếng Việt. 
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ chép sẵn các câu cần luyện đọc.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ 
-3 HS đọc lại bài Hai anh em và trả lời câu hỏi.
Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
-Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?
-Muốn biết chị viết thư cho ai và viết những gì lớp mình cùng học bài tập đọc Bé Hoa.
Ghi tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Luyện đọc
A) Đọc mẫu 
-GV đọc mẫu sau đó gọi 1 HS khá đọc lại. Chú ý: giọng tình cảm, nhẹ nhàng. Bức thư của Hoa đọc với giọng trò chuyện tâm tình.
B) Luyện phát âm 
Yêu cầu HS đọc các từ khó đã ghi trên bảng phụ.
C) Luyện ngắt giọng
Treo bảng phụ có các câu cần luyện đọc. Yêu cầu HS tìm cách đọc và luyện đọc.
D) Đọc cả bài
Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp từ đầu cho hết bài.
Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc trong nhóm.
E) Thi đọc giữa các nhóm
G) Cả lớp đọc đồng thanh
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Em biết những gì về gia đình Hoa?
Em Nụ có những nét gì đáng yêu?
Tìm những từ ngữ cho thấy Hoa rất yêu em bé?
Hoa đã làm gì giúp mẹ?
Hoa thường làm gì để ru em ngủ?
Trong thư gửi bố, Hoa kể chuyện gì và mong ước điều gì?
Theo em, Hoa đáng yêu ở điểm nào?
4. Củng cố – Dặn dò
Gọi 2 HS đọc lại bài.
Hỏi: Bé Hoa ngoan ntn?
Ở nhà con đã làm gì để giúp đỡ bố mẹ?
Dặn HS về nhà phải biết giúp đỡ bố mẹ.
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị:
Hát
HS đọc và trả lời câu hỏi
Người chị ngồi viết thư bên cạnh người em đã ngủ say.
Mở SGK trang 121.
-1 HS đọc bài. Cả lớp theo dõi, đọc thầm.
5 đến 7 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh các từ ngữ: Nụ, lắm, lớn lên, nắn nót, ngoan, đưa võng.
Tìm cách đọc và luyện đọc các câu:
Hoa yêu em/ và rất thích đưa võng/ ru em ngủ.//
Đêm nay,/ Hoa hát hết các bài hát/ mà mẹ vẫn chưa về.//
Đọc nối tiếp:
+ HS 1: Bây giờ ru em ngủ.
+ HS 2: Đêm nay... từng nét chữ
+ HS 3: Bố ạ bố nhé.
- Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm. Các bạn trong nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
-Gia đình Hoa có 4 người. Bố Hoa đi làm xa, mẹ Hoa, Hoa và em Nụ mới sinh ra.
-Môi đỏ hồng, mắt mở to và đen láy.
Cứ nhìn mãi, yêu em, thích đưa võng cho em ngủ.
Ru em ngủ và trông em giúp mẹ.
Hát.
-Hoa kể rằng em Nụ rất ngoan, Hoa đã hát hết các bài hát ru em và mong ước bố về sẽ dạy em thêm nhiều bài hát nữa.
Còn bé mà đã biết giúp mẹ và rất yêu em bé.
2 HS đọc thành tiếng, đọc cả bài.
Biết giúp mẹ và rất yêu em bé.
Kể những việc mình làm.
CHÍNH TẢ
Tiết 30: BÉ HOA
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Nghe – viết đúng đoạn đầu trong bài Bé Hoa.
Củng cố quy tắc chính tả: ai/ây; s/x; ât/âc.
2Kỹ năng: Rèn viết đúng, nhanh, sạch đẹp.
3Thái độ: Ham thích viết chữ đẹp.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng ghi các quy tắc chính tả ai/ây; s/x; ât/âc.
HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ Hai anh em.
Gọi 3 HS lên bảng viết từ mắc lỗi hoặc cần chú ý phân biệt của tiết trước.
Nhận xét từng HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
-Trong giờ Chính tả hôm nay các em sẽ nghe và viết đoạn đầu trong bài Bé Hoa và làm một số bài tập chính tả.
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
A) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
Đoạn văn kể về ai?
Bé Nụ có những nét nào đáng yêu?
Bé Hoa yêu em ntn?
B) Hướng dẫn cách trình bày
Đoạn trích có mấy câu?
Trong đoạn trích có những từ nào viết hoa? Vì sao phải viết hoa?
C) Hướng dẫn viết từ khó
Yêu cầu HS đọc các từ khó.
+ Các từ có phụ âm đầu l/n 
Yêu cầu HS viết các từ vừa đọc.
D) Viết chính tả
E) Soát lỗi
G) Chấm bài
Tiến hành tương tự các tiết trước.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài tập 2
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Gọi 2 HS hoạt động theo cặp.
Nhận xét từng HS.
Bài tập 3
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Treo bảng phụ.
Yêu cầu HS tự làm.
Nhận xét, đưa đáp án đúng.
4. Củng cố – Dặn dò
Nhận xét giờ học.
Dặn HS về nhà làm Bài tập chính tả.
Chuẩn bị:
- Hát
- Sản xuất; xuất sắc; cái tai; cây đa; tất bật; bậc thang.
- HS dưới lớp viết vào nháp.
- Bé Nụ.
- Môi đỏ hồng, mắt mở to, tròn và đen láy.
- Cứ nhìn em mãi, rất yêu em và thích đưa võng ru em ngủ.
- 8 câu.
- Bây, Hòa, Mẹ, Nụ, Em, Có là những tiếng đầu câu và tên riêng.
- Đọc: là, Nụ, lớn lên.
- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết bảng con.
- HS vietá bài.
- Tìm những từ có tiếng chứa vần ai hoặc ay.
- HS 1: Từ chỉ sự di chuyển trên không?
- HS 2: Bay.
- HS 3: Từ chỉ nước tuôn thành dòng?
- HS 4: Chảy.
- HS 5: Từ trái nghĩa với đúng?
- HS 6: Sai.
- Điền vào chỗ trống.
- 2 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm vào Vở bài tập.
- Sắp xếp; xếp hàng; sáng sủa; xôn xao.
- Giấc ngủ; thật thà; chủ nhật; nhấc lên.
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Tiết 15: TRƯỜNG HỌC
I. Mục tiêu
1Kiến thức:Trường học thường có nhiều phòng học, một số phòng làm việc, thư viện, phòng truyền thống, phòng y tế, Có sân trường, vườn trường, khu vệ sinh, 
Một số hoạt động thường diễn ra ở lớp học (học tập, ), thư viện (đọc sách báo, ), phòng truyền thống (giới thiệu truyền thống của trường, ), phòng y tế (khám chữa bệnh, ).
2Kỹ năng: Tên trường, địa chỉ của trường mình và ý nghĩa của tên trường.
Mô tả một cách đơn giản cảnh quan của trường (vị trí các lớp học, phòng làm việc, sân chơi, vườn trường, )
3Thái độ: Tự hào và yêu quý trường của mình.
Có ý thức giữ gìn và làm đẹp cho ngôi trường mình học.
II. Chuẩn bị
GV: Các hình vẽ trong SGK. Liên hệ thực tế ngôi trường HS đang học.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà.
Hãy nêu những thứ có thể gây ngộ độc cho mọi người trong gia đình?
Nêu những nguyên nhân thường bị ngộ độc?
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: Trường học
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Tham quan trường học.
Yêu cầu HS nêu tên trường và ý nghĩa:
Trường của chúng ta có tên là gì?
Nêu địa chỉ của nhà trường.
Tên trường của chúng ta có ý nghĩa gì?
Các lớp học:
Trường ta có bao nhiêu lớp học? Kể ra có mấy khối? Mỗi khối có mấy lớp?
Cách sắp xếp các lớp học ntn?
Vị trí các lớp học của khối 2?
Các phòng khác.
Sân trường và vườn trường:
Nêu cảnh quan của trường.
-Kết luận: Trường học thường có sân, vườn và nhiều phòng như: Phòng làm việc của Ban giám hiệu, phòng hội đồng, phòng truyền thống, phòng thư viện,  và các lớp học.
v Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
Yêu cầu HS quan sát tranh và TLCH: 
-Cảnh của bức tranh thứ 1 diễn ra ở đâu?
Các bạn HS đang làm gì?
Cảnh ở bức tranh thứ 2 diễn ra ở đâu?
Tại sao em biết?
Các bạn HS đang làm gì?
Phòng truyền thống trường ta có nhữnggì?
Em thích phòng nào nhất? Vì sao?
Kết luận: Ở trường, HS học tập trong lớp học hay ngoài sân trường, vườn trường. Ngoài ra các em có thể đến thư viện để đọc và mượn sách, đến phòng y tế để khám bệnh khi cần thiết, 
v HĐ 3: Trò chơi hướng dẫn viên du lịch.
GV phân vai và cho HS nhập vai.
1 HS đóng vai hướng dẫn viên du lịch: giới thiệu về trường học của mình.
-Giới thiệu hoạt động diễn ra ở thư viện.
-Giới thiệu hoạt động diễn ra ở phòng y tế.
-Giới thiệu hoạt động diễn ra ở phòng truyền thống.
4. Củng cố 
- Nhận xét tiết học. 
-Tuyên dương những HS tích cực (hát bài Em yêu trường em) nhạc và lời của Hoàng Vân.
- Hát
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
- Đọc tên: Tiểu học Hợp Thanh A
- Địa chỉ: Thôn Vài – xã Hợp Thanh –Huyện Mỹ Đức – Thành phố Hà Nội
- Nêu ý nghĩa.
- HS nêu.
- Gắn liền với khối. VD: Các lớp khối 2 thì nằm cạnh nhau.
- Nêu vị trí.
- Tham quan phòng làm việc của Ban giám hiệu, phòng hội đồng, thư viện, phòng truyền thống, phòng y tế, phòng để đồ dùng dạy học, 
- Quan sát sân trường, vườn trường và nhận xét chúng rộng hay hẹp, trồng cây gì, có những gì, 
- HS nói về cảnh quan của nhà trường.
- Ở trong lớp học.
- HS trả lời.
- Ở phòng truyền thống.
- Vì thấy trong phòng có treo cờ, tượng Bác Hồ 
- Đang quan sát mô hình (sản phẩm)
- HS nêu.
- HS trả lời.
- 1 HS đóng làm thư viện
- 1 HS đóng làm phòng y tế
- 1 HS đóng làm phòng truyền thống
- 1 số HS đóng vai là khách tham quan nhà trường: Hỏi 1 số câu hỏi.
Thứ năm ngày 15 tháng 12 năm 2011
 TOÁN
Tiết 74: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Giúp HS củng cố về:
Phép trừ có nhớ các số trong phạm vi 100.
Tìm số bị trừ hoặc số trừ chưa biết trong phép trừ.
2. Kỹ năng: Vẽ đường thẳng đi qua 1, 2 điểm cho trước.
3. Thái độ: Ham thích học Toán. Tính đúng nhanh, chính xác.
II. Chuẩn bị
GV: Bộ thực hành Toán.
HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ Đường thẳng
Gọi 2 HS lên bảng 
thực hiện các yêu cầu sau:
-Vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm cho trước A, B vànêu cách vẽ. Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới Giới thiệu: 
GV giới thiệu ngắn gọn và ghi tên bài lên bảng: Luyện tập.
Phát triển các hoạt động 
Bài 1:
Yêu cầu HS tự nhẩm, ghi kết quả vào Vở bài tập và báo cáo kết quả.
Bài 2:
Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi 5 HS lên bảng làm bài. Mỗi HS thực hiện 2 con tính.
Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn trên bảng.
Yêu cầu nêu rõ cách thực hiện với các phép tính: 74 – 29; 38 – 9; 80 – 23.
Nhận xét và cho điểm sau mỗi lầ HS trả lời.
Bài 3:Hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
X trong ý a, b là gì trong phép trừ?
Muốn tìm số trừ ta làm thế nào?
Yêu cầu HS làm ý a, b. 2 HS lên bảng làm bài. Các HS còn lại làm vào Vở bài tập.
Gọi HS nhận xét bài bạn.
Viết lên bảng đề bài ý c và hỏi: x là gì trong phép trừ trên?
Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào?
Yêu cầu HS làm bài tiếp. 1 HS làm bài trên bảng. Sau đó cho HS dưới lớp nhận xét.
Nhận xét và cho điểm HS.
Củng cố – Dặn dò
 - Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Luyện tập chung
- Hát
- HS thực hiện và trả lời theo câu hỏi của GV . Bạn nhận xét.
- Làm bài sau đó nối tiếp nhau theo bàn hoặc theo tổ để báo cáo kết quả từng phép tính. Mỗi HS chỉ báo cáo kết quả 1 phép tính.
- 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
- HS lên bảng làm bài. Mỗi HS thực hiện 2 con tính. HS dưới lớp làm bài.
- Nhận xét bài của bạn cả về cách đặt tính và thực hiện phép tính.
- HS lần lượt trả lời.
- Tìm x.
- Là số trừ.
- Lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
32 – x = 18 20 – x = 2
 x = 32 – 18 x = 20 – 2
 

File đính kèm:

  • docTuan 15.doc