Giáo án giảng dạy Lớp 2 - Tuần 14

TOÁN

Tiết 69: BẢNG TRỪ

I. Mục tiêu

1Kiến thức: Giúp HS:Củng cố các bảng trừ có nhớ: 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18 trừ đi một số (dạng tính nhẩm)

2Kỹ năng: Vận dụng bảng cộng, trừ để thực hiện tính nhẩm.

- Vẽ hình theo mẫu. Củng cố biểu tượng hình tam giác, hình vuông.

3Thái độ: Ham thích học Toán.

II. Chuẩn bị

- GV: Hình vẽ bài tập 3, vẽ sẵn trên bảng phụ. Đồ dùng phục vụ trò chơi.

- HS: Vở, bảng con.

III. Các hoạt động

 

doc29 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 963 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án giảng dạy Lớp 2 - Tuần 14, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
. 
Lưu ý: Khi kể nội dung tranh 1 các em có thể thêm vài câu cãi nhau khi kể nội dung tranh 5 thì thêm lời có con hứa với cha.
Kể lần 1: GV làm người dẫn truyện
Kể lần 2: HS tự đóng kịch.
Nhận xét sau mỗi lần kể
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Tổng kết chung về giờ học.
Dặn dò HS kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
Chuẩn bị: Hai anh em.
- Hát
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
- Nêu: Dựa theo tranh kể lại từng đoạn câu chuyện bó đũa. 
- Nêu nội dung từng tranh.
	+ Tranh 1: Các con cãi nhau khiến người cha rất buồn và đau đầu.
	+ Tranh 2: Người cha gọi các con đến và đố các con, ai bẻ gãy được bó đũa sẽ thưởng.
	+ Tranh 3: Từng người cố gắng hết sức để bẻ bó đũa mà không bẻ được.
	+ Tranh 4: Người cha tháo bó đũa và bẽ từng cái 1 cách dễ dàng.
	+ Tranh 5: Những người con hiểu ra lời khuyên của cha.
- Lần lượt từng kể trong nhóm. Các bạn trong nhóm theo dõi và bổ sung cho nhau.
- Đại diện các nhóm kể truyện theo tranh. Mỗi em chỉ kể lại nội dung của 1 tranh.
- Nhận xét như đã hướng dẫn ở tuần 1.
- Nhận vai, 2 HS nam đóng 2 con trai, 2 HS nữ đóng vai 2 con gái. 1 HS đóng vai người cha. 1 HS làm người dẫn chuyện.
CHÍNH TẢ( nghe viết )
Tiết27: CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Nghe và viết lại chính xác đoạn từ Người cha liền bảo đến hết.
2Kỹ năng: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt l/n, i/iê, ăt/ăc.
Rèn viết nắn nót, tốc độ viết nhanh.
3Thái độ: Viết đúng nhanh, chính xác.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ ghi nội dung các bài tập đọc.
HS: vở, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cũ 
GV đọc các trường hợp chính tả cần phân biệt của tiết trước yêu cầu 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con.
Nhận xét và điểm HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu:
Trong giờ chính tả này, các con sẽ nghe và viết lại chính xác đoạn cuối trong bài Câu chuyện bó đũa. Sau đó làm các bài tập chính tả phân biệt l/n, i/iê, at/ac.
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả.
a/ Ghi nhớ nội dung đoạn viết.
GV đọc đoạn văn cuối trong bài Câu chuyện bó đũa và yêu cầu HS đọc lại.
Hỏi: Đây là lời của ai nói với ai?
Người cha nói gì với các con?
b/ Hướng dẫn trình bày.
Lời người cha được viết sau dấu câu gì?
c/ Hướng dẫn viết từ khó.
GV đọc, HS viết các từ khó theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS.
d/ Viết chính tả.
GV đọc, chú ý mỗi cụm từ đọc 3 câu.
e/ Soát lỗi
g/ Chấm bài.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, thực hành, thi đua.
ị ĐDDH: Bảng phụ, bút dạ.
a/ Tiến hành.
Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập, 1 HS làm bài trên bảng lớp.
Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
Yêu cầu cả lớp đọc các từ trong bài tập sau khi đã điền đúng.
b/ Lời giải.
Bài 2:
a/ Lên bảng, nên người, ăn no, lo lắng.
b/ Mải miết, hiểu biết, chim sẻ, điểm mười.
Bài 3:
a/ Ôâng bà nội, lạnh, lạ.
b/ hiền, tiên, chín.
C/ dắt, bắc, cắt
4. Củng cố – Dặn dò 
Trò chơi: Thi tìm tiếng có i/iê.
Cách tiến hành: GV chia lớp thành 4 đội, cho các đội thi tìm. Đội nào tìm được nhiều từ hơn là đội thắng cuộc.
- Chuẩn bị: Tiếng võng kêu.
- Hát
- Viết các từ ngữ sau: câu chuyện, yên lặng, dung dăng dung dẻ, nhà giời,
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi
- Là lời của người cha nói với các con.
- Người cha khuyên các con phải đoàn kết. Đoàn kết mới có sức mạnh, chia lẻ ra sẽ không có sức mạnh.
- Sau dấu 2 chấm và dấu gạch ngang đầu dòng.
- Viết các từ: Liền bảo, chia lẻ, hợp lại, thương yêu, sức mạnh,
- Nghe và viết lại.
- Đọc yêu cầu.
- Làm bài.
- Nhận xét và tự kiểm tra bài mình.
- Đọc bài
- VD về lời giải: Lim, tìm hiểu, kìm, phím đàn, con nhím, chúm chím, bím tóc, in ấn, nhìn, vin cành, tiên, hiền, liền, nghiền, chùa chiền, viền, liền mạch, tiến lên, tiếng đàn, kiểng, viếng thăm,
THỦ CÔNG.
Tiết 14:Gấp, cắt, dán hình tròn.( tiếp theo)
I Mục tiêu.
Nắm được quy trình gấp, cắt, dán hình tròn
Biết cách trình bày và trang trí sản phẩm như: Chùm bông hoa, chùm bóng bay.
II Chuẩn bị.
Quy trình gấp, cắt, dán hình tròn , vật mẫu, giấu màu.
Mẫu chùm bóng bay, chùm bông hoa 
Giấy nháp, giấy thủ công, kéo, bút 
III Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND 
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới.
HĐ 1: Thực hành.
HĐ 2: Trình bày sản phẩm.
3.Củng cố dặn dò:
-Có mấy bước gấp cắt dán hình tròn?
-Nhận xét chung.
*HD hs cách gấp- Treo quy trình.
-Gấp mẫu và giải thích lại các thao tác.
-Gọi Hs thực hành gấp.
-Treo bài mẫu về cách trang trí
-Cách trang trí này được lấy từ hình nào?
-Chia lớp thành nhóm và nêu yêu cầu thực hành.
-Theo dõi giúp đỡ Hs yếu.
*Gợi ý cách trình bày.
-Nhận xét chung
-Hình tròn được dùng làm gì?
-
*Nhận xét tinh thần học tập của HS.
Dặn Hs.
-2HS thực hành lại quy trình gấp, cắt, dán hình tròn.
-Có 3 bước gấp, cắt, dán
-Quan sát và nhận xét.
-Nghe.
-2HS gấp – trình bày cách thực hiện.
-Quan sát – được lấy từ hình tròn.
-Thực hành mỗi em cắt 5 hình tròn nhỏ để dán trang trí
-Trưng bày sản phẩm.
-Nhận xét bình chọn sản phẩm đẹp.
-Hình tròn được trang trí cho đẹp.
-Về thực hành cắt hình tròn và dán theo ý thích.
Thứ tư ngày 07 tháng 12 năm 2011
TOÁN
Tiết 68: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS củng cố về Các phép trừ có nhớ đã học các tiết 64, 65, 66 (tính nhẩm và tính viết).
2 Kỹ năng: Bài toán về ít hơn.
Biểu tượng hình tam giác.
3 Thái độ: Ham thích học Toán. Tính đúng nhanh, chính xác.
II. Chuẩn bị
GV: 4 mảnh bìa hình tam giác như bài tập 5.
HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ 65 – 38; 46 – 17; 57 – 28; 78 – 29.
Tính: 85 – 27, 55 –18, 95 – 46, 75 – 39.
Sửa bài 4.
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Luyện tập.
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Luyện tập: Các phép trừ có nhớ.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, thực hành.
ị ĐDDH: Bảng phụ.
Bài 1:
Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào Vở bài tập.
Yêu cầu HS thông báo kết quả.
Bài 2:
Hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
Yêu cầu HS nhẩm và ghi ngay kết quả vào bài.
Hãy so sánh kết quả của 15 – 5 – 1 và 15 – 6.
So sách 5 + 1 và 6
Hãy giải thích vì sao 15 –5 –1 = 15 – 6.
-Kết luận: Khi trừ 1 số đi 1 tổng số thì cũng bằng số đó trừ đi từng số hạng. Vì thế khi biết 15 – 5 – 1 = 9 có thể ghi ngay kết quả 15 – 6 = 9.
Bài 3:
Yêu cầu HS đọc đề bài.
Yêu cầu HS tự làm bài.
Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
Yêu cầu 4 HS lên bảng lần lượt nêu lên cách thực hiện phép tính của 4 phép tính.
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Bài toán thuộc dạng gì?
Yêu cầu HS tự tóm tắt và làm bài.
 Tóm tắt
	Mẹ vắt: 50 l
	Chị vắt ít hơn: 18 l
 Chị vắt:.l ?
4. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị: Bảng trừ
- Hát
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
Nhẩm và ghi kết quả.
HS nối tiếp nhau thông báo kết quả (theo bàn hoặc theo tổ). Mỗi HS chỉ đọc kết quả 1 phép tính.
Tính nhẩm.
HS làm bài và đọc chữa. Chẳng hạn: 15 trừ 5 trừ 1 bằng 9. 15 trừ 6 bằng 9.
Bằng nhau và cùng bằng 9.
5 + 1 = 6.
Vì 15 – 5 = 5, 5 + 1 = 6 nên 15 –5 –1 bằng 15 –6 .
Đặt tính rồi tính.
Tự làm bài. 4 HS lên bảng làm bài.
Nhận xét bài của bạn cả về cách đặt tính và thực hiện phép tính.
Trả lời.
- Đọc đề bài
Bài toán về ít hơn.
Làm bài.
Bài giải
Số lít sữa chị vắt được là:
50 – 18 = 32 (lít)
Đáp số: 32 lít.
- 
TẬP ĐỌC
Bài 28 : NHẮN TIN
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Đọc trơn được cả bài.
Đọc đúng các từ ngữ: quà sáng, lồng bàn, quét nhà, que chuyền, quyển,
Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
2Kỹ năng: Hiểu nội dung 2 tin nhắn trong bài.
Hiểu cách viết 1 tin nhắn (ngắn gọn, đủ ý).
3Thái độ: Ham thích học môn Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh. Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cũ Câu chuyện bó đũa.
Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra bài Câu chuyện bó đũa. 
Tại sao bốn người con không bẻ gãy được bó đũa? 
Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào? 
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới Giới thiệu: Trong bài tập đọc này, các em sẽ đọc được 2 mẩu tin nhắn. Qua đó, các em sẽ hiểu tác dụng của tin nhắn và biết cách viết một mẩu tin nhắn
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Luyện đọc.
a/ Đọc mẫu:
GV đọc mẫu lần 1 sau đó yêu cầu HS đọc lại. Chú ý giọng đọc thân mật, tình cảm.
b/ Luyện phát âm.
GV cho HS đọc các từ cần chú ý phát âm đã ghi trên bảng.
Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu trong từng mẫu tin nhắn.
c/ Hướng dẫn ngắt giọng.
Yêu cầu HS luyện ngắt giọng 2 câu dài trong 2 tin nhắn đã ghi trên bảng phụ.
d/ Đọc tin nhắn.
Yêu cầu đọc lần lượt từng tin nhắn trước lớp.
Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc trong nhóm.
e/ Thi đọc giữa các nhóm.
g/ Đọc đồng thanh.
v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Yêu cầu HS đọc bài.
Những ai nhắn tin cho Linh? Nhắn tin bằng cách nào?
Vì sao chị Nga và Hà nhắn tin cho Linh bằng cách ấy?
Nêu :Vì chị Nga và Hà không gặp trực tiếp Linh lại không nhờ được ai nhắn tin cho Linh nên phải viết tin nhắn để lại cho Linh.
Yêu cầu đọc lại mẩu tin thứ nhất.
Chị Nga nhắn tin Linh những gì?
Hà nhắn tin Linh những gì?
Yêu cầu HS đọc bài tập 5.
Bài tập yêu cầu các em làm gì?
Vì sao em phải viết tin nhắn.
Nội dung tin nhắn là gì?
-Yêu cầu HS thực hành viết tin nhắn sau đó gọi một số em đọc. Nhận xét, khen ngợi các em viết ngắn gọn, đủ ý.
4. Củng cố – Dặn dò 
Tin nhắn dùng để làm gì?
Nhận xét chung về tiết học. Dặn dò HS khi viết tin nhắn phải viết ngắn gọn đủ ý.
- Hát
- HS 1: Đọc đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi. Bạn nhận xét. 
- HS 2: Đọc đoạn 2, 3 và trả lời câu hỏi. Bạn nhận xét.
- HS 3: Đọc cả bài.
- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
- Đọc từ khó, dễ lẫn 3 đến 5 em đọc cá nhân. Lớp đọc đồng thanh.
- Mỗi HS đọc 1 câu. Lần lượt đọc hết tin nhắn thứ 1 đến tin nhắn thứ 2.
- 5 đến 7 HS đọc cá nhân. Cả lớp đọc đồng thanh các câu:
- 4 HS đọc bài.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- Chị Nga và bạn Hà nhắn tin cho Linh. Nhắn bằng cách viết lời nhắn vào 1 tờ giấy.
- Vì lúc chị Nga đi Linh chưa ngủ dậy. Còn lúc Hà đến nhà Linh thì Linh không có nhà.
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
- Chị nhắn Linh quà sáng chị để trong lồng bàn và dặn Linh các công việc cần làm.
- Hà đến chơi nhưng Linh không có nhà, Hà mang cho Linh bộ que chuyền và dặn Linh mang cho mượn quyển bài hát.
- Đọc bài.
- Viết tin nhắn.
- Vì bố mẹ đi làm, chị đi chợ chưa về. Em sắp đi học.
- Nội dung tin nhắn là: Em cho cô Phúc mượn xe đạp.
- Viết tin nhắn.
- Đọc tin nhắn. Bạn nhận xét.
- HS trả lời.
CHÍNH TẢ
Tiết 28: TIẾNG VÕNG KÊU
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Nhìn bảng và chép lại chính xác, không mắc lỗi khổ thơ thứ 2 trong bài.
2. Kỹ năng: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt n/l; i/iê; ăt/ăc.
3. Thái độ: Viết đúng nhanh, chính xác.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2 trên bảng.
HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ Câu chuyện bó đũa
Gọi 2 HS lên bảng đọc cho HS viết các từ đã mắc lỗi, cần chú ý phân biệt của tiết trước.
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
-Trong giờ học chính tả này, các em sẽ nhìn bảng, chép khổ thơ 2 trong bài Tiếng võng kêu. Sau đó sẽ làm các bài tập chính tả phân biệt n/l; i/iê; ăt/ăc.
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, thực hành.
ị ĐDDH: Bảng phụ.
a) Ghi nhớ nội dung đoạn thơ.
GV đọc đoạn thơ 1 lượt sau đó yêu cầu HS đọc lại.
Bài thơ cho ta biết điều gì?
b) Hướng dẫn trình bày.
Mỗi câu thơ có mấy chữ?
Để trình bày khổ thơ đẹp, ta phải viết ntn, viết khổ thơ vào giữa trang giấy, viết sát lề phải hay viết sát lề trái?
Các chữ đầu dòng viết thế nào?
c) Hướng dẫn viết từ khó.
GV hướng dẫn viết từ vấn vương, nụ cười, lặn lội 
d) Tập chép.
e) Soát lỗi
g) Chấm bài.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, thực hành.
ị ĐDDH: Bảng phụ.
Treo bảng phụ, yêu cầu đọc đề bài.
Gọi 3 HS lên bảng làm bài. Yêu cầu cả lớp làm bài vào Vở bài tập.
Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
Kết luận về lời giải đúng và cho điểm HS.
Lời giải:
a) Lắp lánh, nặng nề, lanh lợi, nóng nảy.
b) Tin cậy, tìm tòi, khiêm tốn, miệt mài.
c) Thắc mắc, chắc chắn, nhặt nhạnh.
4. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét chung về tiết học.
Dặn dò HS viết lại các lỗi sai trong bài viết và bài tập chính tả.
Chuẩn bị: Hai anh em.
- Hát
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào nháp các từ ngữ sau: lên bảng, nên người, mải miết, hiểu biết,
- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
- Bài thơ cho ta biết bạn nhỏ đang ngắm em ngủ và đoán giấc mơ của em.
- Mỗi câu thơ có 4 chữ. 
- Viết khổ thơ vào giữa trang giấy.
- Viết hoa chữ cái đầu mỗi dòng thơ.
- Viết từ khó vào bảng con.
- Chép bài .
- Đọc đề bài.
- Làm bài.
- Nhận xét.
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Tiết 14: PHÒNG TRÁNH NGỘ ĐỘC KHI Ở NHÀ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Nhận biết được một số thứ có thể gây ngộ độc cho mọi người trong gia đình, đặc biệt là em bé. 
2. Kỹ năng: Biết được những công việc cần làm để phòng chống ngộ độc khi ở nhà.
- Biết được nguyên nhân ngộ độc qua đường ăn, uống.
3. Thái độ: Biết cách ứng xử khi bản thân hoặc người thân trong nhà bị ngộ độc. 
II. C¸c kÜ n¨ng sèng ®­ỵc gi¸o dơc trong bµi.
KÜ n¨ng ra quyÕt ®Þnh: Nªn hay kh«ng nªn lµm g× ®Ĩ phßng tr¸nh ngộ độc khi ở nhà.
KÜ n¨ng tù b¶o vƯ: øng phã víi c¸c tinhg huèng ngé ®éc.
III. Chuẩn bị
GV: Các hình vẽ trong SGK. Một vài vỏ thuốc tây. Bút dạ, giấy.
HS: Xử lý tình huống.
IV. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ Giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở.
Khu phố nơi em ở có sạch sẽ không?
Để môi trường xung quanh bạn sạch sẽ, bạn đã làm gì?
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
GV hỏi: Khi bị bệnh, các em phải làm gì? 
Nếu uống nhầm thuốc thì hậu quả gì sẽ xảy ra? Đễ hiểu rõ điều đó, cô cùng các em sẽ tìm hiểu bài học ngày hôm nay.
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
Yêu cầu :Thảo luận nhóm để chỉ và nói tên những thứ có thể gây ngộ độc cho mọi người trong gia đình
 - Yêu cầu :Trình bày kết quả theo từng hình:
+ Hình 1:
+ Hình 2 :
+ Hình 3 :
 - Những thứ trên có thể gây ngộ độc cho tất cả mọi người trong gia đình, đặc biệt là em bé. Các em có biết vì sao lại như thế không?
GV chốt kiến thức: 
 * Một số thứ trong nhà có thể gây ngộ độc là: thuốc tây, dầu hoả, thức ăn bị ôi thiu,.
 * Chúng ta dễ bị ngộ độc qua đường ăn, uống.
v Hoạt động 2: Phòng tránh ngộ độc.
-Yêu cầu :Quan sát các hình vẽ 4, 5, 6 và nói rõ người trong hình đang làm gì? Làm thế có tác dụng gì?
 - Yêu cầu :Trình bày kết quả theo từng hình:
+ Hình 4:
+ Hình 5 :
+ Hình 6 :
GV kết luận: Để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà, chúng ta cần: 
 * Xếp gọn gàng, ngăn nắp những thứ thường dùng trong gia đình.
 * Thực hiện aăn sạch, uống sạch.
* Thuốc và những thứ độc, phải để xa tầm với của trẻ em.
* Không để lẫn thức ăn, nước uống với các chất tẩy rửa hoặc hoá chất khác.
v Hoạt động 3:Đóng vai: Xử lí tình huống khi bản thân hoặc người nhà bị ngộ độc.
GV giao nhiệm vụ cho HS 
Nhóm 1 và 3: nêu và xử lí tình huống bản thân bị ngộ độc.
Nhóm 2 và 4: nêu và xử lí tình huống người thân khi bị ngộ độc.
GV chốt kiến thức:
Khi bản thân bị ngộ độc, phải tìm mọi cách gọi người lớn và nói mình đã ăn hay uống thứ gì.
Khi người thân bị ngộ độc, phải gọi ngay cấp cứu hoặc người lớn; thông báo cho nhân viên y tế biết người bệnh bị ngộ độc bởi thứ gì.
4. Củng cố – Dặn dò
Nhận xét tiết học. 
Chuẩn bị: Trường học.
- Hát
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
- Phải uống thuốc.
- HS thảo luận nhóm .
- Đại diện 3 nhóm nhanh nhất sẽ lên trình bày kết quả theo lần lượt 3 hình.
+ Thứ gây ngộ độc là bắp ngô.
 Bởi vì bắp ngô đó bị nhiều ruồi đậu vào, bắp ngô đó bị thiu.
+ Thứ gây ngộ độc là lọ thuốc.
 Bởi nếu em bé tưởng là kẹo, em bé ăn nhiều thì sẽ bị ngộ độc thuốc.
+ Thứ gây ngộ độc ở đây là lọ thuốc trừ sâu.
 Bởi vì người phụ nữ có thể nhằm thuốc trừ sâu như lọ nước mắm, cho vào đun nấu.
- Bởi vì em bé bé nhất nhà, chưa biết đọc nên không phân biệt được mọi thứ, dễ nhầm lẫn.
- HS đọc ghi nhớ .
- 1, 2 HS nhắc lại ý chính .
- HS thảo luận nhóm .
- Đại diện 1, 2 nhóm nhanh nhất sẽ lên trình bày 
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến.
+ Cậu bé đang vứt những bắp ngô đã bị ôi thiu đi. Làm như thế đễ không ai trong nhà ăn nhằm, bị ngộ độc nữa.
+ Cô bé đang cất lọ thuốc lên tủ cao, để em mình không với tới được và ăn nhầm vì tưởng là kẹo ngọt.
+ Anh thanh niên đang cất riêngï thuốc trừ sâu, dầu hoả với nước mắm. Làm thế để phân biệt, không dùng nhằm lẫn giữa 2 loại.
- HS đọc ghi nhớ .
- HS nêu.
- Các nhóm thảo luận, sau đó lên trình diễn.
- HS dưới lớp nhận xét, bổ sung cách giải quyết tình huống của nhóm bạn.
- HS nghe, ghi nhớ.
Thứ năm ngày 08 tháng 12 năm 2011
TOÁN
Tiết 69: BẢNG TRỪ
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS:Củng cố các bảng trừ có nhớ: 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18 trừ đi một số (dạng tính nhẩm)
2Kỹ năng: Vận dụng bảng cộng, trừ để thực hiện tính nhẩm.
Vẽ hình theo mẫu. Củng cố biểu tượng hình tam giác, hình vuông.
3Thái độ: Ham thích học Toán.
II. Chuẩn bị
GV: Hình vẽ bài tập 3, vẽ sẵn trên bảng phụ. Đồ dùng phục vụ trò chơi.
HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ Luyện tập.
Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau:
+ HS1: Đặt tính và thực hiện phép tính: 42 – 16; 71 – 52.
+ HS 2: Tính nhẩm:	15 – 5 – 1.
 	15- 6
Nhận xét và cho điểm HS

File đính kèm:

  • docTUẦN 14.doc