Giáo án giảng dạy Lớp 1 Tuần 34

Tự nhiên – xã hội

Thời tiết

I. Mục tiêu :

- Nhận biết sự thay đổi của thời tiết.

- Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khỏe khi thời tiết thay đổi.

* HS khá, giỏi: Nêu cách tìm thông tin về dự báo thời tiết hàng ngày: nghe đài, xem tivi, đọc báo,

II .Chuẩn bị :

Giáo viên : Tranh minh họa các hình ở SGK

Học sinh : SGK.

III. Các hoạt động dạy – học :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

 

doc27 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 851 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án giảng dạy Lớp 1 Tuần 34, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thỏ, tất cả có 36 con, trong đó có 12 con thỏ. Hỏi mẹ nuôi bao nhiêu con gà?
Tóm tắt 
Gà và thỏ : 36 con
 Thỏ : 12 con
Gà :  con?
- Gv nhận xét
+ Bài 5 : Đo độ dài đoạn thẳng AB
4. Củng cố : 
 * Trò chơi :Ai nhanh, ai đúng.
30 + 10 . 50
30 – 5 . 25
70 – 20  90 – 40
- Gv nhận xét, tuyên dương 
5. Dặn dò : 
- Chuẩn bị xem lại các bài tập toán 
- Gv nhận xét chung.
- Hát 
-2 Hs làm bài trên bảng, lớp làm vở nháp.
- HS làm vở bài tập
- Sửa bài 
- Nhận xét
- Đọc lại bảng số đến 100
- HS làm bài và sửa bài.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS làm bài nhóm.
- Đại diện nhóm lên bảng sửa bài.
- Nhận xét.
- 1HS đọc đề 
- HS nêu đề
- HS làm bài vào vở 
- HS sửa bài 
- Nhận xét.
- HS làm vào vở 
- HS sửa bài
- HS chia 3 tổ, mỗi tổ cử 3 bạn thi đua.
- Nhận xét.
Chính tả
Bác đưa thư
Mục tiêu:
- Tập chép đúng đoạn “Bác đưa thư .. mồ hôi nhễ nhại.” : khoảng 15 – 20 phút.
- Điền đúng vần inh, uynh; chữ c, k vào chỗ trống. BT 2, 3 (SGK).
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Bảng phụ.
Học sinh:
Vở viết.
Bảng con.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ: Đi học
Viết lại các từ còn sai nhiều ở bài trước.
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Viết chính tả bài: Bác đưa thư.
Hoạt động 1: Tập chép.
Đọc đoạn văn cần viết.
Nêu tiếng khó viết.
Giáo viên chấm vở 1 số em. Nhận xét.
Hoạt động 2: Làm bài tập.
BT2: Điền vần inh hay uynh.
Nhận xét,.
Bài 3: Điền chữ c hay k.
Nhận xét,.
Củng cố:
Khen những em viết đẹp, có tiến bộ.
Nhắc lại quy tắc chính tả viết c hay k.
Dặn dò:
Viết lại bài đối với những em sai nhiều.
Học thuộc quy tắc chính tả.
Nhận xét tiết học.
Hát.
Viết bảng con.
Học sinh đọc.
Học sinh nêu.
Phân tích tiếng khó.
Học sinh viết bảng con.
Đọc lại đoạn viết
Học sinh viết vở.
Soát lỗi.
Học sinh nêu nội dung tranh.
+ bình hoa
+ khuỳnh tay
2 em lên điền vào bảng phụ.
Lớp làm vào vở.
Quan sát tranh.
+ cú méo
+ dòng kênh
2 học sinh lên bảng điền vào ô trống.
Lớp làm vào vở.
Tập viết
TÔ CHỮ X, Y
Mục tiêu:
- Tô được các chữ hoa: X, Y
- Viết đúng các vần: inh, uynh, ia, uya; các từ ngữ: bình minh, phụ huynh, tia chớp, đêm khuya kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1 – tập hai.(Mỗi từ ngữ viết được ít nhất một lần).
* HS khá, giỏi: Viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở Tập viết 1 – tập hai.
Chuẩn bị:
Giáo viên: Chữ hoa X, Y.
Học sinh: Vở tập viết, bảng con.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2HS lên bảng viết: khoảng trời, măng non.
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài mới:
 a) Giới thiệu bài: 
 - Học bài: Tô chữ hoa: X, Y.
 - Ghi bảng tựa bài: “Tô chữ hoa: X, Y”
b) Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tô chữ hoa.
* Chữ hoa X:
- Cho HS xem mẫu chữ hoa X.
 - GV nêu (vừa nói vừa chỉ vào từng nét cho HS thấy): Chữ hoa S gồm 1 nét viết liền nhau, đó là nét kết hợp giữa 2 nét móc hai đầu và nét xiên.
 - GV nêu quy trình tô chữ hoa X: Tô theo chiều mũi tên.
* Chữ hoa Y:
- Cho HS quan sát mẫu chữ hoa Y.
 - GV nêu quy trình tô chữ hoa Y: tô theo chiều mũi tên.
c) Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết vần, từ ứng dụng.
 - Cho HS quan sát mẫu chữ các vần: inh, uynh, ia, uya ; từ ứng dụng: bình minh, phụ huynh, tia chớp, đêm khuya.
 - Cho HS nhận xét độ cao các con chữ, khoảng cách giữa các chữ(tiếng), cách đặt dấu thanh, nối nét.
- Nhận xét.
d) Hoạt động 3: HS viết vở.
- Nhắc tư thế ngồi viết.
- Thu 6 – 7 vở chấm.
- Nhận xét vở bài chấm.
4. Củng cố:
 - Trò chơi: Ai nhanh hơn?
 - Thi đua tìm tiếng có vần uynh viết vào bảng con.
 - Nhận xét.
5.Tổng kết:
- Về nhà viết vở tập viết phần B.
 - Chuẩn bị: Tô chữ hoa S, T.
 - Nhận xét tiết học.
Hát.
- 2HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con.
- Nhận xét.
- HS quan sát
- HS quan sát
- HS quan sát
- HS quan sát, đọc các vần và từ ứng dụng
- Nhận xét độ cao, khoảng cách,
- Học sinh viết bảng con từ ứng dụng.
- Nhận xét
- HS tập tô và viết vào vở tập viết.
- Học sinh cả tổ thi đua. Tổ nào có nhiều bạn ghi đúng và đẹp nhất sẽ thắng.
Thứ tư ngày . tháng ... năm 2015
Tập đọc
Làm anh 
I. Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: làm anh, người lớn, dỗ dành, dịu dàng. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu ND: Anh chị phải yêu thương em, nhường nhịn em. Trả lời CH 1 (SGK).
II. Chuẩn bị:
Giáo viên:Tranh vẽ SGK.
Học sinh:SGK.
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ: Bác đưa thư.
Đọc bài.
+ Minh đã làm gì khi thấy bác đưa thư nhễ nhại mồ hôi?
+ Con học ở bạn Minh điều gì?
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài: Làm anh.
Hoạt động 1: Luyện đọc.
Giáo viên đọc mẫu.
Giáo viên gạch chân: làm anh, người lớn, dỗ dành, dịu dàng.
Sửa phát âm.
Hoạt động 2: Ôn vần ia, uya.
 - Tìm tiếng trong bài có vần ia.
Tìm tiếng ngoài bài có vần ia – uya.
Giáo viên nhận xét cho điểm.
4. Củng cố:
- Chỉ bảng cho HS đọc lại cả bài.
- Nhận xét.
5. Dặn dò:
- Dặn HS chuẩn bị tiết 2.
- Nhận xét tiết học.
Hát.
Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi theo yêu cầu.
Học sinh dò bài.
Tìm từ khó.
Nêu từ khó.
Phân tích tiếng in đậm.
Học sinh luyện đọc từ (cá nhân, lớp).
Đọc câu theo hình thức tiếp sức nhau.
Đọc từng khổ thơ (4HS nối tiếp nhau).
Đọc cả bài (cá nhân, lớp).
 chia.
- phân tích tiếng chia.
Chia nhóm tìm và nêu.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS đồng thanh đọc bài
 TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2HS đọc bài.
- Nhận xét,.
Bài mới:
Giới thiệu: Học sang tiết 2.
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài.
Gọi học sinh đọc từng khổ thơ lần lượt trả lời:
+ Anh phải làm gì khi em bé khóc?
+ Anh phải làm gì khi em bé ngã?
+ Chia quà cho em, anh phải chia thế nào?
+ Anh phải làm gì khi có đồ chơi đẹp?
+ Muốn làm anh phải có tình cảm thế nào?
Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 2: Luyện nói.
Nội dung: Kể về anh chị của em.
Chia nhóm 4 học sinh.
Nhận xét.
Củng cố:
 - Đọc lại bài.
Trò chơi: Sắm vai.
Vai anh (chị), em cùng chơi với nhau.
Nhận xét.
Dặn dò:
Đọc lại bài.
Chuẩn bị bài sau: Người trồng na.
Nhận xét tiết học.
Hát.
- 2HS đọc bài
- Nhận xét.
- HS đọc theo yêu cầu.
HS nêu ý kiến.
- Nhận xét, bổ sung.
Học sinh chia nhóm thảo luận.
Tập kể trong nhóm mình.
Mỗi nhóm 1 học sinh thi nói.
Nhận xét.
- HS đọc bài.
Học sinh chia nhóm nhỏ sắm vai.
Học sinh nhận xét các bạn chơi sắm vai.
Tự nhiên – xã hội
Thời tiết
I. Mục tiêu :
- Nhận biết sự thay đổi của thời tiết.
- Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khỏe khi thời tiết thay đổi.
* HS khá, giỏi: Nêu cách tìm thông tin về dự báo thời tiết hàng ngày: nghe đài, xem tivi, đọc báo,
II .Chuẩn bị :
Giáo viên : Tranh minh họa các hình ở SGK
Học sinh : SGK.
III. Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định : 
2.Bài cũ : Trời nóng, trời rét
- Em mặc như thế nào khi trời nóng , khi trời rét 
- Vì sao em biết ngày mai trời nắng ? 
- GV Nhận xét , cho điểm
3.Bài mới : 
- Giới thiệu bài: Thời tiết.
- ghi bảng. 
a) Hoạt động 1 : Quan sát 
 - GV giới thiệu chung về thời tiết: Thời tiết là các hiện tượng như nắng, gió, mưa,
 - Hỏi: Vậy thời tiết có thể thay đổi như thế nào?
-> Kết luận: Thời tiết có thể thay đổi ở các hiện tượng như: nắng, mưa, gió, bão, nóng, rét, sấm, chớp,
 - Khi thời tiết thay đổi như thế thì mọi vật xung quanh như thế nào?
 - Nhận xét, chốt lại: Khi thời tiết thay đổi thì mọi vật xung quanh cũng thay đổi. Ví dụ khi trời nắng thì cây cối xanh tươi, đứng yên; khi có gió thì cây cối lay động.
b) Hoạt động 2: Liên hệ thực tế
 - Khi đi dưới trời mưa, trời nắng ta cần làm gì?
 - Khi trời nóng, trời rét cách ăn mặc khác nhau như thế nào?
 - Nhận xét.
 - Giáo dục HS:
 + Khi đi dưới trời mưa, nắng phải đội mũ, che dù,để đảm bảo sức khỏe.
 + Khi trời nóng mặc quần áo gọn, mỏng tạo sự mát mẽ và dễ chịu. Còn trời rét mặc quần áo dày hơn để giữ ấm cơ thể.
4. Củng cố : 
- Hỏi lại tựa bài.
- Khi trời mưa ta cần làm gì?
- Nhận xét.
5.Dặn dò:
-Chuẩn bị bài: Kiểm tra
-Nhận xét tiết học.
Hát
- 2, 3 hs nêu
- HS nối tiếp nhắc tựa
- HS phát biểu ý kiến
- Nhận xét.
- HS phát biểu
- Nhận xét, bổ sung cho nhau
- Nhắc tựa bài: Thời tiết
Thủ công
CẮT, DÁN VÀ TRANG TRÍ NGÔI NHÀ( tiết 1) 
I. Mục tiêu :
- Biết vận dụng các kiến thức đã học để cắt, dán và trang trí ngôi nhà.
- Cắt, dán và trang trí được ngôi nhà yêu thích. Có thể dùng bút màu để trang trí ngôi nhà. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng.
* với HS khéo tay: Cắt, dán được ngôi nhà. Đường cắt thẳng. Hình dán phẳng. Ngôi nhà cân đối, trang trí đẹp.
II. Chuẩn bị :
Giáo viên :Ngôi nhà mẫu có trang trí
 Học sinh : bút chì, giấy, thước .
III. Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS.
1/ Ổn định : 
2/ Bài cũ : cắt dán hàng rào đơn giản
-Nhận xét bài làm của hs
 -Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh.	
3/ Bài mới : Cắt ,dán và trang trí ngôi nhà
a/ Giới thiệu bài : 
- Giới thiệu.
- Gv ghi tựa bài 	
b/ Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét 
-GV gắn ngôi nhà mẫu lên bảng cho hs quan sát
-Định hướng chú ý của HS vào các bộ phận của ngôi nhà và nêu các câu hỏi:
-Thân nhà, mái nhà, cửa ra vào, cửa sổ hình gì?
-Cách vẽ , cắt các hình đó ra sao?
c/ Hoạt động 2 : GV hướng dẫn mẫu 
A/ Hướng dẫn kẻ cắt ngôi nhà
Nội dung bài này chủ yếu là vận dụng kĩ năng của các bài trước, vì vậy khi hướng dẫn , HS thực hành kẻ cắt ngay
* Kẻ cắt thân nhà
Trong những bài trước HS đã được vẽ , cắt các hình Gv chỉ cần gợi ý để HS tự vẽ, cắt 1 hình chữ nhật có cạnh dài 8 ô , cạnh ngắn 5 ô, cắt rời hình chữ nhật đó rời khỏi tờ giấy màu
* Kẻ cắt mái nhà
GV gợi ý để HS vẽ được hình chữ nhật có cạnh dài 10 ô cạnh ngắn 3 ô và kẻ 2 đường xiên 2 bên như hình 2 sau đó cắt rời để được mái nhà
* Kẻ , cắt cửa ra vào ,cửa sổ
GV hướng dẫn HS kẻ lên mặt trái của tờ giấy màu xanh tím hoặc nâu 1 hình chữ nhật có cạnh dài 4ô cạnh ngắn 2 ô làm cửa ra vào và kẻ 1 hình vuông có cạnh 2 ô để làm cửa sổ
-GV theo dõi HS kẻ,cắt ngôi nhà,động viên những em nào làm còn chậm chưa theo kịp
4. Củng cố :
Nhận xét đánh giá cách vẽ , cắt của HS 
5.Dặn dò:
- Chuẩn bị giấy màu, bút thước để tiết sau học cắt dán ngôi nhà và trang trí cho đẹp
- Gv nhận xét tiết học 
- HS quan sát và trả lời các câu hỏi 
-HS thực hành cắt thân nhà 
-HS thực hành cắt mái nhà
-Hs thực hành vẽ, cắt dán hình cửa r a vào và cửa sổ
Thứ năm ngày .. tháng .. năm 2015
Đạo đức
Dành cho địa phương
*************************************
Toán 
Luyện tập chung
I. Mục tiêu :
- Đọc, viết, so sánh được các số trong phạm vi 100.
- Biết cộng, trừ các số có hai chữ số.
- Biết đo độ dài đoạn thẳng, giải được bài toán có lời văn.
* BT2 (a), BT3 (cột 1) dành cho HS khá giỏi.
II.Chuẩn bị :
Giáo viên : Các đồ dùng phục vụ cho trò chơi , 10 que tính
Học sinh : SGK, bộ đồ dùng học Toán.
III.Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định : 
2.Bài cũ : Ôn các số đến 100
 - Cho 3 em lên bảng viết các số thích hợp vào chõâ chấm.
a/ 82 , 83, ...., 90 .
b/ 45 , 44, ... ,37 .
c/ 20 , 30, ... ,100 .
 - Gv nhận xét
3.Bài mới : 
a) Giới thiệu bài – Ghi tựa
 b) Thực hành: 
* Bài 1 : Viết số
Năm, mười chín, bảy mươi tư, chín, ba mươi tám, sáu mươi chín, không, bốn mươi mốt, năm mươi lăm.
- Nhận xét,.
* Bài 2 : Tính 
- BT2 yêu cầu gì?
- Đối vơí tính dọc các em phải chú ý ghi số phải thẳng cột.
- Hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị , hàng chục thẳng hàng chục .
- Cho HS làm bài và chữa bài.
- GV nhận xét 
* Bài 3 : Điền dấu , =
35  42 90 . 100 38  30 + 8
87  85 69  60 46  40 + 5
63  36 50  50 94  90 + 5
- Gọi HS sửa bài 
- Gv nhận xét,. 
* Bài 4 : Một băng giấy dài 75cm, em cắt bỏ đi 25cm. Hỏi băng giấy còn lại dài bao nhiêu xăngtimet?
- Gv hướng dẫn HS tóm tắt bài và hướng dẫn cách làm 
 Tóm tắt : 
Băng giấy dài: 75cm
Em cắt đi : 25cm 
Còn lại :  cm ?
* Bài 5 : Đo rồi ghi số đo mỗi đoạn thẳng
- GV nhận xét 
4. Củng cố : 
Trò chơi : Thi đua tiếp sức 
15 + 30 70 – 30
42 + 7 19 – 9 
15 + 61 90 – 20 
- Gv nhận xét, tuyên dương 
5. Dặn dò : 
 - Chuẩn bị bài : Luyện tập chung. 
 - GV nhận xét chung tiết học .
Hát.
- 3 Hs lên bảng.
- Nhận xét
- Đọc lại số
- HS nhắc lại tựa
- HS làm vơ ûø 
- Sửa bài 
- Nhận xét, bổ sung.
a) Tính theo hàng ngang
b) Tính theo cột dọc
- HS làm bài
- HS sửa bài 
- Nhận xét
- HS nêu yêu cầu bài 
- HS làm bài vào vở 
- HS sửa bài cá nhân
- 1HS đọc đề bài
- HS làm bài vào vở
- Sửa bài, nhận xét.
* Nêu yêu cầu của bài 
- HS thực hành đo
- Nêu kết quả đo
- Nhận xét.
- Mỗi đội cử 3 HS thi đua 
- Nhận xét.
Chính tả
Chia quà
Mục tiêu:
- Nhìn sách hoặc bảng chép lại và trình bày đúng bài Chia quà trong khoảng 15 – 20 phút.
- Điền đúng chữ s hay x; v hay d vào chỗ trống. BT 2 (a) hoặc (b).
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Bảng phụ.
Học sinh:
Vở viết.
Bảng con.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Chấm vở học sinh sửa lại bài.
Viết: Minh
mừng quýnh
 - Nhận xét phần viết.
Bài mới:
Giới thiệu: Viết bài: Chia quà.
Hoạt động 1: Tập chép.
- Treo bảng phụ, đọc mẫu bài viết.
Cho học sinh viết vở.
Thu chấm, nhận xét.
Hoạt động 2: Làm bài tập.
* Bài 2a: Điền chữ s hay x.
Tranh vẽ gì?
 - Nhận xét.
* Bài 2b: Điền chữ v hay d. Tương tự bài 2a.
Nhận xét.
Củng cố:
Khen những em viết đẹp, tiến bộ.
Dặn dò:
Em nào viết sai nhiều về viết lại bài.
Nhận xét tiết học.
Hát.
Học sinh viết bảng con.
Học sinh đọc theo.
Nêu tiếng khó viết.
Học sinh viết bảng con.
Đọc lại bài viết.
Học sinh viết vở.
Soát lỗi.
Sáo tập nói.
Bé xách túi.
2 học sinh lên bảng.
Lớp làm vào vở.
Kể chuyện
Hai tiếng kì lạ
I. Mục tiêu :
 - Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh.
- Biết được ý nghĩa câu chuyện: Lễ phép, lịch sự sẽ được mọi người quý mến và giúp đỡ.
* HS khá, giỏi: Kể được toàn bộ câu chuyện theo tranh.
II.Chuẩn bị :
Giáo viên : Tranh minh hoạ chuyện kể.
Học sinh : SGK.
III.Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định : 
2.Bài cũ : Cô chủ không biết quý tình bạn
- Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới :
- Giáo viên giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ được biết một câu chuyện mới có tên là “Hai tiếng kì lạ” 
a) Hoạt động 1 : GV kể chuyện :Hai tiếng kì lạ 
 - GV kể lần 1 với giọng diễn cảm .
 - GV kể lần 2 và 3 kết hợp với tranh minh họa và yêu cầu Học sinh nhớ câu chuyện 
b) Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS tập kể từng đoạn truyện 
 - GV lần lượt treo từng tranh đặt câu hỏi hướng dẫn HS nhớ và kể lại từng đoạn truyện 
 - GV yêu cầu Học sinh xem tranh 1 SGK, đọc câu hỏi dưới tranh
* Tranh 1 : vẽ cảnh gì ?
 + Vì sao Pao- lích giận cả nhà?
 + Cậu bỏ ra công viên gặp cụ già,cụ nói điều gì làm em ngạc nhiên?
 + Gọi 2 HS kể lại nội dung tranh đoạn 1
 - GV nhận xét 
 Thực hiện tương tự với các tranh 2,3,4
* Tranh 2 : 
-Pao- lích xin chị cái bút bằng cách nào?
* Tranh 3 : 
 -Bằng cách nào cậu đã xin được bánh cuả bà?
* Tranh 4 : 
_Pao-lích nói gì với anh khi cậu muốn đi bơi?
- GV nhận xét 
* Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện
 - GV hỏi : Theo em hai tiếng kì lạ cụ già dạy cho Pao- lích là hai tiếng nào?
 -Vì sao khi nói hai tiếng đó mọi người lại tỏ ra yêu mến và giúp đỡ Pao- lích?
- GV chốt ý nghĩa câu chuyện: Lễ phép, lịch sự sẽ được mọi người yêu mến và giúp đỡ.
- Liên hệ giáo dục HS: Biết lễ phép, lịch sự.
4.Củng cố:
 - Gọi HS kể lại câu chuyện con thích đoạn nào. Đại diện 2 nhóm thi đua.
- Nhận xét, tuyên dương.
5.Tổng kết, dặn dò :
- Về nhà tập kể lại chuyện nhiều lần cho gia đình nghe.
 - Chuẩn bị bài : Sự tích dưa hấu
- GV nhận xét tiết học. 
- Hát
- 2, 3 HS kể chuyện lại đoạn chuyện mình thích. 
- Nhận xét.
- HS lắng nghe và quan sát tranh 
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi 
- 2 HS kể
- HS quan sát tranh và tập kể theo từng đoạn truyện 
- HS phân vai kể lại chuyện thi đua giữa 3 tổ
-Pao-lích đã thành bé ngoan ngoãn,lễ phép
- HS thi đua kể lại chuyện.
- Nhận xét.
Thứ sáu ngày .. tháng .. năm 2015
Tập đọc
Người trồng na 
I. Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: lúi húi, ngoài vườn, trồng na, ra quả. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu ND: Cụ già trồng na cho con cháu hưởng. Con cháu sẽ không quên công ơn của người đã trồng. Trả lời CH 1, 2 (SGK).
II. Chuẩn bị:
Giáo viên:Tranh vẽ SGK.
Học sinh:SGK.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ: Làm anh.
Đọc bài.
+ Khi em bé khóc, là anh em phải làm gì?
+ Khi mẹ cho quà bánh, em chia cho em như thế nào?
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài: Người trồng na.
Hoạt động 1: Luyện đọc.
Giáo viên đọc mẫu.
- Giáo viên gạch chân: lúi húi, ngoài vườn, trồng na, ra quả.
Hoạt động 2: Ôn vần oai, oay.
 - Tìm tiếng trong bài có vần oai.
Tìm tiếng ngoài bài có vần oai, oay.
Giáo viên nhận xét , tuyên dương.
- Điền tiếng có vần oai, oay?
- Nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố:
- Chỉ bảng cho HS đọc lại cả bài.
- Nhận xét.
5. Dặn dò:
- Dặn HS chuẩn bị tiết 2.
- Nhận xét tiết học.
Hát.
Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi theo yêu cầu.
Học sinh dò bài.
Tìm từ khó.
Nêu từ khó.
Phân tích tiếng in đậm
Học sinh luyện đọc từ (cá nhân, lớp).
Đọc câu (mỗi câu 2HS đọc, lớp đọc).
Đọc đoạn.
Đọc cả bài (cá nhân, lớp).
 ngoài.
Phân tích tiếng ngoài
Chia nhóm tìm và nêu.
Nhận xet, bổ sung.
- xem tranh và trả lời:
+ bác sĩ đang làm gì?
+ diễn viên múa đang trong tư thế nào?
-

File đính kèm:

  • docGiao_an_lop_1_tuan_34_nam_2014_2015.doc
Giáo án liên quan