Giáo án giảng dạy Lớp 1 Tuần 31

Đạo đức

Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng

I. Mục tiêu:

- Kể được một vài lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống của con người.

- Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.

- Yêu thiên nhiên, thích gần gũi với thiên nhiên.

- Biết bảo vệ cây và hoa ở trường, ở đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác; biết nhắc nhỡ bạn bè cùng thực hiện.

* HS khá, giỏi: Nêu được lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với môi trường sống.

* Mục tiêu GDMT: HS có thái độ yêu quý, gìn giữ các loài hoa và cây cối, cảnh vật thiên nhiên.

* HS khá, giỏi: Phân biệt được hành vi đi bộ đúng quy định và sai quy định.

 

doc24 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1017 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án giảng dạy Lớp 1 Tuần 31, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ị trí các kim chỉ giờ đúng trên mặt đồng hồ.
Cho học sinh quan sát đồng hồ.
Trên mặt đồng hồ có những gì?
->Mặt đồng hồ có các số từ 1 đến 12, kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút.
Quay kim chỉ giờ.
Lưu ý học sinh quay từ phải sang trái.
- Cho HS quan sát tranh SGK.
+ 5 giờ kim ngắn chỉ số mấy, kim dài chỉ số mấy?
+ Hỏi tương tự với các tranh tiếp theo.
b) Hoạt động 2: Thực hành xem và ghi số giờ.
Cho học sinh làm vở bài tập.
Đồng hồ đầu tiên chỉ mấy giờ?
Viết số giờ vào chỗ chấm ở dưới?
Tương tự cho các đồng hồ còn lại.
Nhận xét.
Củng cố:
Trò chơi: Ai xem đồng hồ nhanh và đúng.
Cho học sinh lên xoay kim để chỉ giờ.
Nhận xét.
Dặn dò:
Tập xem đồng hồ ở nhà.
Chuẩn bị: Thực hành.
Nhận xét tiết học.
Hát.
- 2HS làm trên bảng, lớp làm bảng con.
- Nhận xét.
- HS phát biểu cá nhân.
- Nhận xét.
Học sinh quan sát.
HS nêu.
Học sinh đọc.
Học sinh thực hành quay kim ở các thời điểm khác nhau.
HS quan sát 
Học sinh làm bài.
- Sửa bài miệng.
- Nhận xét
Học sinh thi đua.
+ 1 học sinh xoay kim.
+ 1 học sinh đọc giờ.
Nhận xét.
Chính tả
Ngưỡng cửa
I. Mục tiêu:
- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng khổ thơ của bài Ngưỡng cửa: 20 chữ trong 8 – 10 phút.
- Điền đúng vần ăt, ăc; chữ g, gh vào chỗ trống. BT2, 3 (SGK).
II. Chuẩn bị:
Giáo viên:
Bảng phụ.
Học sinh:
Vở viết.
Bảng con.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
Thu chấm vở của các em viết lại bài.
Cho học sinh viết lại các từ còn sai nhiều vào bảng con.
3. Bài mới:
Giới thiệu: Viết bài: Ngưỡng cửa.
Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.
- Cho học sinh đọc đoạn viết ở bảng phụ.
“Nơi này đã đưa tôi
Buổi đầu tiên đến lớp
Nay con đường xa tắp
Vẫn đang chờ tôi đi”.
Tìm từ khó viết.
Cho học sinh viết vở.
Giáo viên đọc thong thả.
 nhận xét.
b) Hoạt động 2: Làm bài tập.
* BT2: Điền vần: ăt hay ăc
Treo tranh SGK/ vở bài tập.
+ Hai người đàn ông đang làm gì? Em bé đang làm gì?
+  bắt tay nhau.
+  treo áo lên mắc.
 - Nhận xét, tuyên dương.
* BT3: Điền chữ g hay gh.
Thực hiện tương tự.
Nêu quy tắc viết gh.
Thu chấm – nhận xét.
4. Củng cố:
Khen những em viết đẹp, có tiến bộ.
5. Dặn dò:
Học thuộc quy tắc chính tả.
Em nào còn viết sai nhiều thì về nhà viết lại bài.
Nhận xét tiết học.
Hát.
Học sinh viết.
- Học sinh đọc ở bảng phụ.
Học sinh nêu.
Phân tích tiếng khó
Học sinh viết bảng con.
Đọc lại đoạn chính tả
Học sinh viết bài vào vở.
Học sinh soát lỗi sai.
Học sinh quan sát.
2 em làm ở bảng lớp.
Lớp làm vào vở.
Học sinh nêu.
Tập viết
TÔ CHỮ Q, R
Mục tiêu:
- Tô được các chữ hoa: Q, R
- Viết đúng các vần: ăc, ăt, ươt, ươc; các từ ngữ: màu sắc, dìu dắt, dòng nước, xanh mướt kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1 – tập hai.(Mỗi từ ngữ viết được ít nhất một lần).
* HS khá, giỏi: Viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở Tập viết 1 – tập hai.
Chuẩn bị:
Giáo viên: Chữ hoa Q, R.
Học sinh: Vở tập viết, bảng con.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2HS lên bảng viết: chải chuốt, thuộc bài.
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài mới:
 a) Giới thiệu bài: 
 - Học bài: Tô chữ hoa: Q, R.
 - Ghi bảng tựa bài: “Tô chữ hoa: Q, R”
b) Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tô chữ hoa.
* Chữ hoa Q:
- Cho HS xem mẫu chữ hoa Q.
 - GV nêu (vừa nói vừa chỉ vào từng nét cho HS thấy): Chữ hoa Q gồm 1 nét cong kín và nét lượn ngang ở dưới thân chữ.
 - GV nêu quy trình tô chữ hoa Q: Tô nét 1 giống chữ O, nét lượn ngang tô theo chiều mũi tên.
* Chữ hoa R:
- Cho HS quan sát mẫu chữ hoa R.
 - GV nêu: Chữ hoa R gồm 2nét ( nét 1 tô giống như nét 1 của chữ B, nét 2 là nét cong trên nối liền nét móc lên tạo vòng xoắn ở giữa thân chữ.
 - GV nêu quy trình tô chữ hoa R: Đặt bút đường ngang 6 và đường dọc 5, 3 tô nét 1 nhấc tay lên tô nét 2 theo chiều mũi tên.
c) Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết vần, từ ứng dụng.
 - Cho HS quan sát mẫu chữ các vần: ăt, ăc, ươt, ươc; từ ứng dụng: màu sắc, dòng nước, xanh mướt, dìu dắt.
 - Cho HS nhận xét độ cao các con chữ, khoảng cách giữa các chữ(tiếng), cách đặt dấu thanh, nối nét.
- Nhận xét.
d) Hoạt động 3: HS viết vở.
- Nhắc tư thế ngồi viết.
- Thu 6 – 7 vở chấm.
- Nhận xét vở bài chấm.
4. Củng cố:
 - Trò chơi: Ai nhanh hơn?
 - Thi đua tìm tiếng có vần ươt viết vào bảng con.
 - Nhận xét.
5.Tổng kết:
- Về nhà viết vở tập viết phần B.
 - Chuaån bò: Toâ chöõ hoa S, T.
 - Nhaän xeùt tieát hoïc.
Haùt.
- 2HS vieát baûng lôùp, lôùp vieát baûng con.
- Nhaän xeùt.
- HS quan saùt
- HS quan saùt
- HS quan saùt
- HS quan saùt vaø laéng nghe.
- HS quan saùt, ñoïc caùc vaàn vaø töø öùng duïng
- Nhaän xeùt ñoä cao, khoaûng caùch,
- Hoïc sinh vieát baûng con töø öùng duïng.
- Nhaän xeùt
- HS taäp toâ vaø vieát vaøo vôû taäp vieát.
- Hoïc sinh caû toå thi ñua. Toå naøo coù nhieàu baïn ghi ñuùng vaø ñeïp nhaát seõ thaéng.
Thứ tư ngày 15 tháng 04 năm 2015
Tập đọc
Kể cho bé nghe 
Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn,nấu cơm . Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung: Đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật trong nhà, ngoài đồng. Trả lời câu hỏi 2 (SGK).
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ SGK.
Học sinh:
SGK.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ: Ngưỡng cửa
Gọi học sinh đọc bài SGK.
+ Ai dắt bé đi men ngưỡng cửa?
+ Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa nhà mình đi những đâu?
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài: Kể cho bé nghe.
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc 
Giáo viên đọc mẫu.
Tìm từ khó đọc.
Giáo viên gạch chân: ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm, trâu sắt.
- Sửa phát âm.
Hoạt động 2: Ôn vần ươc – ươt.
Tìm tiếng trong bài có vần ươc.
Tìm tiếng ngoài bài có vần ươc – ươt.
Giáo viên ghi bảng.
4. Củng cố:
- Chỉ bảng cho HS đọc lại bài.
 - Nhận xét.
 5. Tổng kết:
 - Dặn HS chuẩn bị tiết 2.
 - Nhận xét tiết học.
Hát.
- 3, 4Học sinh đọc và trả lời.
- Nhận xét
- Học sinh dò theo.
Học sinh nêu.
Phân tích cấu tạo tiếng
Học sinh luyện đọc từ (cá nhâ, lớp).
Học sinh luyện đọc từng câu nối tiếp nhau.
Đọc cả bài (cá nhân, lớp).
- HS tìm.
- phân tích tiếng nước.
Học sinh thi đua tìm.
- Đồng thanh.
 TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2HS đọc bài.
- Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Học sang tiết 2.
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài và luyện đọc.
Gọi học sinh đọc toàn bài.
+ Con trâu sắt trong bài là con gì?
Máy cày làm việc thay con trâu và chế tạo bằng sắt nên gọi là con trâu sắt.
Chia lớp thành 2 đội thi đua đọc: hỏi và trả lời.
 - Nhận xét, tuyên dương.
b)Hoạt động 2: Luyện nói.
Nêu nội dung luyện nói.
Giáo viên treo tranh.
+ Tranh 1 vẽ gì?
+ Con gì sáng sớm gáy ò ó o gọi mọi người thức giấc?
Nhận xét – tuyên dương đội có nhiều bạn nói tốt.
4. Củng cố:
Thi đọc trơn cả bài.
Vì sao chiếc máy cày được gọi là con trâu sắt?
Nhận xét.
5. Dặn dò:
Đọc lại cả bài.
Chuẩn bị bài: Hai chị em.
Nhận xét tiết học.
Hát.
Hoạt động lớp.
1Học sinh đọc.
HS nêu.
Học sinh thi đọc:
+ Con gì hay kêu ầm ĩ?
+ Con vịt bầu.
Hỏi đáp về những con vật mà em thích.
Học sinh quan sát.
Học sinh nêu.
Con gà trống.
Cho học sinh lên thi đua nói:
+ 1 em hỏi.
+ 1 em trả lời.
Học sinh thi đua đọc.
Học sinh nêu.
Nhận xét.
Tự nhiên - xã hội
Thực hành: Quan sát bầu trời
Mục tiêu:
- Biết mô tả khi quan sát bầu trời, những đám mây, cảnh vật xung quanh khi trời nắng, mưa.
* HS khá, giỏi: Nêu được một số nhận xét về bầu trời vào những buổi sáng, trưa, tối hay những lúc đặc biệt như khi có cầu vồng, những ngày mưa bão lớn.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Học sinh:
Giấy màu.
Bút chì.
Hoạt động dạy và học:
Ổn định:
Bài cũ:
Nêu các dấu hiệu để nhận biết trời nắng?
Nêu các dấu hiệu để nhận biết trời mưa?
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài thực hành: Quan sát bầu trời.
Hoạt động 1: Quan sát bầu trời.
Mục đích: Học sinh quan sát, nhận xét, sử dụng từ ngữ của mình để miêu tả bầu trời và những đám mây.
Cách tiến hành:
Quan sát bầu trời (tranh vẽ SGK):
+ Em thấy bầu trời nhiều mây hay ít mây?
+ Các đám mây có màu gì? 
- Quan sát mọi vật xung quanh khô hay ướt:
+ Em có trông thấy ánh nắng vàng hay giọt nước không?
Nói lại những điều mình quan sát:
+ Những đám mây trên bầu trời cho ta biết gì về thời tiết hôm nay?
+ Lúc này trời nắng hay mưa, râm mát hay sắp mưa?
- Nhận xét, tuyên dương.
Kết luận: Quan sát mây và có 1 số dấu hiệu khác cho ta biết về thời tiết ngày hôm đó như thế nào?
Hoạt động 2: Nói vềõ bầu trời và cảnh vật xung quanh.
Mục đích: Học sinh biết dùng kết quả quan sát để nói vềõ bầu trời và cảnh vật xung quanh.
Cách tiến hành:
Em hãy mô tả lại bầu trời và cảnh vật mà các em vừa quan sát được.
Nhận xét, khen HS có mô tả tương đối tốt.
Củng cố:
Cho cả lớp hát bài: Thỏ đi tắm nắng.
Nhận xét đội hát tốt.
Dặn dò:
Khen các em hoạt động tốt, động viên các em khác cố gắng hơn.
Chuẩn bị bài: Gió.
Nhận xét tiết học.
Hát.
Học sinh nêu.
Nhận xét.
Học sinh quan sát.
Học sinh thảo luận những điều mình quan sát được theo hệ thống câu hỏi giáo viên nêu.
Học sinh làm việc theo nhóm 4 – 6 em.
Đại diện nhóm lên nêu.
- Nhận xét.
HS mô tả cá nhân.
- Nhận xét.
Học sinh hát.
Thủ công
CẮT DÁN HÀNG RÀO ĐƠN GIẢN ( tiết 2 )
I. Mục tiêu :
- Biết cách kẻ ,cắt , dán hình tam giác .
- Kẻ, cắt , dán được hình tam giác. Đường cắt tương đối thẳng, hình dán tương đối phẳng.
* Với HS khéo tay:
+ Kẻ, cắt , dán được hình tam giác. Đường cắt thẳng. Hình dán phẳng.
+ Có thể kẻ, cắt, dán hình tam giác có kích thước khác.
II. Chuẩn bị :
Giáo viên : Mẫu các nan giấy và hình hàng rào 
Học sinh : bút chì, giấy, thước .
Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của sinh viên.
1.Ổn định 
2.Bài cũ : Cắt dán hàng rào đơn giản
 - Nêu cách làm nan giấy? 
- Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh.	
3.Bài mới : 
a/ Giới thiệu bài : Gv ghi tựa bài
b/ Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét 
- GV hướng dẫn HS cách dán hàng rào ở tiết 1 : - -- HS đã kẻ và cắt được các nan đúng theo y/ cầu ( 4 nan đứng, 2 nan ngang )
- GV hướng dẫn cách dán theo trình tự sau :
+Kẻ 1 đường chuẩn ( dựa vào đường kẻ ô tờ giấy )
+ Dán 4 nan đứng : cách nhau 1 ô
+ Dán 2 nan ngang
+ Nan ngang thứ 1 cách đường chuẩn 1 ô
+ Nan ngang thứ 2 cách đường chuẩn 1 ô
c/ Hoạt động 2 : Thực hành 
- GV yêu cầu HS thực hiện theo các bước 
Kẻ đường chuẩn
Dán 4 nan đứng
Dán 4 nan ngang
- GV khuyến khích HS khá giỏi có thể dùng bút màu trang trí cảnh vât trong vườn sau hàng rào
- Gv quan sát và theo dõi giúp đỡ Hs yếu hoàn thành 
4. Củng cố 
GV chấm 1 số bài, sản phẩm của HS.
Nhận xét, tuyên dương
5.Dặn dò : 
- Chuẩn bị giấy màu, bút thước để tiết sau học : Cắt dán và trang trí ngôi nhà
- Gv nhận xét tiết học 
- Hát.
- Hs nhắc
- HS quan sát kĩ mẫu 
- HS thực hành trên giấy có kẻ ô
Thứ năm ngày 16 tháng 04 năm 2015
Đạo đức
Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng
I. Mục tiêu:
- Kể được một vài lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống của con người.
- Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
- Yêu thiên nhiên, thích gần gũi với thiên nhiên.
- Biết bảo vệ cây và hoa ở trường, ở đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác; biết nhắc nhỡ bạn bè cùng thực hiện.
* HS khá, giỏi: Nêu được lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với môi trường sống.
* Mục tiêu GDMT: HS có thái độ yêu quý, gìn giữ các loài hoa và cây cối, cảnh vật thiên nhiên.
* HS khá, giỏi: Phân biệt được hành vi đi bộ đúng quy định và sai quy định.
II. Các kĩ năng sống cơ bản được GD.
Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề trong tình huống để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
Kĩ năng tư duy phê phán, những hành vi phá hại .cây và hoa nơi công cộng. 
III. Các phương pháp/ KT DH tích cực có thể sử dụng.
Thảo luận nhóm
Đọng nảo.
Xử lý tình huống
IV. Chuẩn bị: VBT ĐẠO ĐỨC
V. Hoạt động dạy và học:
TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
- Nêu lợi ích của việc trồng cây và hoa?
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới:
*Giới thiệu bài: Học bài bảo vệ hoa và cây nơi công cộng (tiết 2).
Hoạt động 1: Bài tập 3.
Cho học sinh làm bài tập 3.
+ Tranh nào vẽ hành động đúng nối với khuôn mặt cười.
+ Tranh nào vẽ hành động sai nối với khuôn mặt nhăn nhó.
Thực hiện sữa từng tranh.
Kết luận: Khuôn mặt cười nối với tranh 1, 2, 3, 4 vì các việc này đã góp phần cho môi trường tốt hơn. Khuôn mặt nhăn nhó nối với các tranh 5, 6.
Hoạt động 3: Bài tập 4.
- Nêu yêu cầu: Đánh dấu + vào ô trước cách ứng xử em sẽ chon khi thấy bạn hái hoa, phá cây ở nơi công cộng.
- Nhận xét, tuyên dương.
-> Kết luận: Khi thấy bạn hái hoa, phá cây nơi công cộng chúng ta khuyên ngăn bạn hoặc mách người lớn nếu không ngăn được bạn.
c) Hát bài: Ra chơi vườn hoa.
* Hướng dẫn HS học câu thơ dưới bài.
4. Củng cố:
- Hỏi lại tựa bài.
- Khi thấy bạn hái hoa, phá cây ta làm như thế nào?
- Bảo vệ hoa và cây có lợi ích gì?
- Nhận xét, tuyên dương.
5. Dặn dò:
Thực hiện tốt điều được học để bảo vệ hoa và cây nơi công cộng.
Nhận xét tiết học.
Hát.
- HS phát biểu
- Nhận xét.
Từng học sinh độc lập làm bài.
Học sinh trình bày kết quả trước lớp.
Lớp tranh luận , bổ sung.
- HS phát biểu cá nhân về cách ứng xử mình chọn.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS hát tập thể
- HS đọc câu thơ cuối bài
- Nhắc tựa bài
- HS phát biểu
- Nhận xét, bổ sung.
Toán
Thực hành
I. Mục tiêu:
- Biết đọc đúng giờ, vẽ kim đồng hồ chỉ đúng các giờ trong ngày.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên:
Mô hình đồng hồ.
Học sinh:
Vở bài tập.
Mô hình đồng hồ.
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
Giáo viên xoay kim, yêu cầu học sinh đọc giờ.
Vì sao con biết?
Nhận xét.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu: 
- Học bài: Thực hành.
- Ghi bảng.
b)Hoạt động: Luyện tập.
*Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
 Cho HS xem mẫu trong SGK:
Đồng hồ chỉ mấy giờ?
Kim ngắn chỉ số mấy?
Kim dài chỉ số mấy?
- Nhận xét, tuyên dương.
* Bài 2: Yêu cầu gì?
Các con vẽ kim ngắn sao cho phù hợp với số giờ người ta cho.
Bao quát lớp, giúp đỡ HS yếu.
* Bài 3: Nêu yêu cầu bài.
Lúc bạn học ở trường là mấy giờ?
Lúc ăn cơm là mấy giờ?
- Nhận xét, tuyên dương. 
* Bài 4:
 Tương tự bài 2.
 - Hướng dẫn HS phán đoán để vẽ giờ thích hợp .
- Nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố:
Trò chơi: Ai xem nhanh, đúng.
Học sinh chia 2 đội, đội 1 quay số, đội 2 đọc giờ và ngược lại.
Nhận xét.
5. Dặn dò:
Tập xem giờ.
Chuẩn bị: Luyện tập.
Nhận xét tiết học.
Hát.
- HS quan sát và đọc giờ.
- Nhận xét
* Viết vào chỗ chấm theo mẫu.
HS nêu
Học sinh làm bài.
Sửa bài miệng.
* Vẽ thêm kim ngắn để đồng hồ chỉ giờ đúng.
Học sinh thực hành vẽ.
Đổi vở để kiểm tra nhau.
* Nối tranh với đồng hồ thích hợp.
HS nêu.
Học sinh nối giờ vào tranh cho thích hợp.
- HS làm bài và sửa.
- Nhận xét.
Học sinh thi đua chơi.
Đội nào có nhiều em nói giờ đúng nhất sẽ thắng.
Nhận xét.
Chính tả
Kể cho bé nghe
Mục tiêu:
- Nghe – viết 8 dòng đầu bài thơ Kể cho bé nghe trong 15 phút.
- Điền đúng vần ươt, ươc; chữ ng, ngh vào chỗ trống. BT2, 3 (SGK).
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Bảng phụ.
Học sinh:
Vở viết.
Bảng con.
Vở bài tập.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Chấm vở các em viết sai nhiều.
Viết: buổi đầu tiên, con đường.
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Viết bài: Kể cho bé nghe.
Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.
Treo bảng phụ.
Hay nói ầm ĩ
Là con vịt bầu
Hay nói đâu đâu
Là con chó vện.
Hay chăng dây điện
Là con nhện con.
Aên no quay tròn 
Là cối xay lúa.
Tìm tiếng khó viết.
Giáo viên đọc thong thả.
Thu chấm. Nhận xét vở bài chấm.
b) Hoạt động 2: Làm bài tập.
* Bài 2: Điền vần ươt hoặc ươt.
+ Treo tranh BT2.
+ Bác thợ may dùng thước để làm gì?
- Nhận xét, sửa chữa.
* Bài 3: Điền chữ ng hay ngh
Thực hiện tương tự.
+ Nêu quy tắc viết ngh.
Thu chấm.
Củng cố:
Khen những em viết đẹp, ít lỗi, có tiến bộ.
Dặn dò:
Em nào viết sai nhiều thì về nhà viết lại bài.
Học thuộc quy tắc viết ngh.
Chuẩn bị bài cho tiết sau.
Nhận xét tiết học.
Hát.
Học sinh viết bảng con.
Học sinh đọc đoạn viết.
Học sinh nêu.
Phân tích tiếng
Viết bảng con.
Đọc lại đoạn viết
Học sinh viết vở.
Học sinh soát lỗi.
Quan sát tranh.
Học sinh lên bảng điền.
Lớp làm vào vở.
Học sinh nêu.
Kể chuyện
Dê con vâng lời mẹ
Mục tiêu:
-Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Dê con do biết nghe lời mẹ nên đã không mắc mưu Sói. Sói bị thất bại, tiu nghỉu bỏ đi.
* HS khá, giỏi: Kể được toàn bộ câu chuyện.
II. Các kĩ năng sống cơ bản được GD.
Lắng nghe tích cực.
Xác định giá trị
Tư duy phê phán
III. Các phương pháp/ KT DH tích cực có thể sử dụng.
Đọng nảo, tưởng tượng
Trải nghiệm đặt câu hỏi thảo luận nhóm.
IVChuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ SGK.
Học sinh:
SGK.
V. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Kể lại câu chuyện: Sói vàSóc.
Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
Nhận xét, tuyên dương.
Bài mới:
*Giới thiệu bài ( khám phá)
- Loài dê ăn gì ? Sói ăn gì ?
- Em có thể diễn tả khi sói gặp dê con con sẽ làm gì ?
- Nhận xét, kết luận và giới thiêu: Kể cho các con nghe câu chuyện: Dê con vâng lời mẹ.
a) Hoạt động 1: Giáo viên kể chuyện.
Giáo viên kể câu chuyện lần 1.
Giáo viên kể lần 2 kết hợp với tranh.
Sắp đi kiếm cỏ, Dê mẹ dặn các con ai lạ gọi cửa không được mở cửa. Khi trở về, Dê mẹ sẽ cất tiếng hát và gõ cửa, Dê con mới ra mở.
Sói rình đã lâu, Dê mẹ đi rồi Sói bắt chước Dê mẹ hát và gõ cửa. Dê con không mở cửa vì không giống giọng mẹ.
Dê mẹ về gõ cửa và hát. Đàn dê nhận ra, mở cửa và tranh nhau kể cho Dê mẹ nghe. Sau đó Dê mẹ khen các con khôn ngoan và biết vâng lời.
b) Hoạt động 2: Học sinh tập kể từng đoạn.
Tranh 1: 
+ Trước khi đi Dê mẹ dặn các con thế nào?
=>Mẹ đi vắng, ai lạ gọi cửa các con không được mở.
+ Dê mẹ dặn các con như vậy và điều gì xảy ra sau đó?
=>Sói đã nghe thấy Dê mẹ hát.
- Nhận xét, tuyên dương.
Tương tự cho tranh 2, 3, 4.
c) Hoạt động 3: Kể toàn bộ câu chuyện.
Mỗi tổ cửa 1 bạn lên sắm vai.
Nhận xét – tuyên dương.
d) Hoạt động 4: Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện.
Các con có biết vì sao Dê con không mắc mưu Sói?
Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
Chúng ta phải biết nghe lời người lớn.
Củng cố:
Hãy kể lại đoạn chuyện con thích nhất. Vì sao?
Qua câu chuyện con học tập ai? Vì sao?
Dặn dò:
 - Về nhà kể lại cho ở nhà nghe câu chuyện.
 - Nhận xét tiết học
Hát.
3 học sinh lên ø kể.
- Nhận xét.
- Phát biểu
Học sinh nghe.
- HS nêu
1HS lên kể lại truyện ở tranh 1.
Học sinh nhận xét.
Học sinh lên sắm vai và thi đua kể:
+ Người dẫn chuyện.
+ Dê mẹ.
+ Sói.
+ Dê con.
- Nhận xét.
HS phát biểu
Học sinh kể lại.
Thứ sáu ngày 17 tháng 04 năm 2015
Tập đọc
Hai chị em 
Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: vui vẻ, một lát, hét lên, dây cót, buồn. Bước đầu biết nghỉ hơi ở có dấu câu.
- Hiểu nội dung: Cậu em không cho em chơi đồ chơi của mình và thấy buồn chán vì không có người cùng chơi. Trả lời câu hỏi 1,2 (SGK).
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ SGK.
Học sinh:
SGK.
Bộ học vần tiếng Việt.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Kể cho bé nghe
Học sinh đọc bài trong SGK.
+ Con trâu sắt trong bài là gì?
+ Con thích con vật gì nhất?
Nhận xét.
3. Bài mới:
Giới thiệu: Học bài: Hai chị em.
Hoạt động 1: Luyện đọc.
Giáo viên đọc mẫu.
Tìm tiếng khó đọc trong bài.
Giáo viên gạch chân: vui vẻ, một lát, dây cót, hét lên, buồn.
Nhận xét –sửa sai.
b) Hoạt động 2: Ôn vần et – oet.
Tìm tiếng trong bài có vần et.
Tìm tiếng ngoài bài có vần et – oet.
Điền vần: et – oet:
+ Cho học sinh quan sát tranh.
+ Cho học sinh điền vào chỗ chấm vần et hay oet.
+ Nhận xét – tuyên dương.
4. Củng cố:
- Chỉ bảng cho HS đọc lại bài.
- Nhận xét.
5. Dặn dò:
- Dặn HS chuẩn bị tiết 2.
- Nhận xét tiết học.
Hát

File đính kèm:

  • docGiao_an_tuan_31_lop_1_nam_2014_2015.doc