Giáo án giảng dạy Lớp 1 Tuần 30

Thủ công

CẮT, DÁN HÀNG RÀO ĐƠN GIẢN

I .Mục tiêu :

- HS biết cách kẻ ,cắt các nan giấy.

- HS cắt được các nan giấy. Các nan giấy tương đối đều nhau. Đường cắt tương đối thẳng.

- Dán được các nan giấy thành hàng rào đơn giản. Hàng rào có thể chưa cân đối.

* Với HS khéo tay:

+ kẻ ,cắt được các nan giấy đều nhau.

+ Dán được các nan giấy thành hàng rào ngay ngắn, cân đối.

+ có thể kết hợp vẽ trang trí hàng rào.

II .Chuẩn bị :

 

doc27 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 827 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án giảng dạy Lớp 1 Tuần 30, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
khác nhận xét.
- Nhắc tựa bài.
Học sinh nêu.
Học sinh lần lượt trả lời ý kiến tranh luận với nhau.
- 2HS cùng bàn thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến trước lớp.
- Nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Học sinh quan sát và trình bày trước lớp.
- Bổ sung cho nhau.
- Nhắc tựa bài.
- HS phát biểu.
Thứ ba ngày 07 tháng 04 năm 2015
Tập viết
TÔ CHỮ O, Ô, Ơ, P
Mục tiêu:
- Tô được các chữ hoa: O, Ô, Ơ, P.
- Viết đúng các vần: uôt, uôc, ưu, ươu; các từ ngữ: chải chuốt, thuộc bài, con cừu, ốc bươu kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1 – tập hai.(Mỗi từ ngữ viết được ít nhất một lần).
* HS khá, giỏi: Viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở Tập viết 1 – tập hai.
Chuẩn bị:
Giáo viên: Chữ hoa O, Ô, Ơ, P.
Học sinh: Vở tập viết, bảng con.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2HS lên bảng viết: nhoẻn cười, cải xoong.
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài mới:
 a) Giới thiệu bài: 
 - Học bài: Tô chữ hoa: O, Ô, Ơ, P.
 - Ghi bảng tựa bài: “Tô chữ hoa: O, Ô, Ơ, P”
b) Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tô chữ hoa.
* Chữ hoa O:
- Cho HS xem mẫu chữ hoa O.
 - GV nêu (vừa nói vừa chỉ vào từng nét cho HS thấy): Chữ hoa H gồm 1 nét cong kín.
 - GV nêu quy trình tô chữ hoa O: Từ giao điểm của đường kẻ ngang 4 và đường kẻ dọc 6 đặt bút tô nét cong kín theo chiều mũi tên. 
* Chữ hoa Ô , Ơ: 
- Cho HS xem mẫu chữ hoa Ô , Ơ.
- Chữ hoa Ô , Ơ giống chữ O thêm dấu mũ ở trên đầu con chữ.
* Chữ hoa P:
- Cho HS quan sát mẫu chữ hoa P.
 - GV nêu: Chữ hoa K gồm 2nét ( nét 1 tô giống như nét 1 của chữ B, nét 2 là nét cong trên hai đầu uốn vào trong không đều nhau).
 - GV nêu quy trình tô chữ hoa P: Đặt bút đường ngang 6 và đường dọc 5, 3 tô nét 1 nhấc tay lên tô nét 2 theo chiều mũi tên.
c) Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết vần, từ ứng dụng.
 - Cho HS quan sát mẫu chữ các vần: uôt, uôc, ưu, ươu; từ ứng dụng: chải chuốt, thuộc bài, con cừu, ốc bươu..
 - Cho HS nhận xét độ cao các con chữ, khoảng cách giữa các chữ(tiếng), cách đặt dấu thanh, nối nét.
- Nhận xét.
d) Hoạt động 3: HS viết vở.
- Nhắc tư thế ngồi viết.
- Thu 6 – 7 vở chấm.
- Nhận xét vở bài chấm.
4. Củng cố:
 - Trò chơi: Ai nhanh hơn?
 - Thi đua tìm tiếng có vần uôt viết vào bảng con.
 - Nhận xét.
5.Tổng kết:
- Về nhà viết vở tập viết phần B.
 - Chuaån bò: Toâ chöõ hoa Q, R.
 - Nhaän xeùt tieát hoïc.
Haùt.
- 2HS vieát baûng lôùp, lôùp vieát baûng con.
- Nhaän xeùt.
- HS quan saùt
- HS quan saùt
- HS quan saùt
- HS quan saùt vaø laéng nghe.
- HS quan saùt, ñoïc caùc vaàn vaø töø öùng duïng
- Nhaän xeùt ñoä cao, khoaûng caùch,
- Hoïc sinh vieát baûng con töø öùng duïng.
- Nhaän xeùt
- HS taäp toâ vaø vieát vaøo vôû taäp vieát.
- Hoïc sinh caû toå thi ñua. Toå naøo coù nhieàu baïn ghi ñuùng vaø ñeïp nhaát seõ thaéng.
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Biết đặt tính và làm tính trừ, tính nhẩm các số trong phạm vi 100(không nhớ).
II. Chuẩn bị:
Giáo viên:
Đồ dùng phục vụ luyện tập.
Học sinh:
Vở bài tập.
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
Cho học sinh làm bảng con:
83 – 40 76 – 5
57 – 6 65 - 60
Nhận xét.
3. Bài mới:
a)Giới thiệu: Học bài Luyện tập.
b)Hoạt động 1: Luyện tập.
* Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
45 – 23 57 – 31 72 – 60 70 – 40 66 – 25 
Lưu ý học sinh đặt các số phải thẳng cột với nhau.
* Bài 2: Yêu cầu tính nhẩm.
65 – 60 =
94 – 3 =
21 – 20 =
65 – 65 =
33 – 30 =
32 – 10 =
65 – 5 =
70 – 30 =
21 – 1 =
 - GV ghi kết quả đúng.
 - Nhận xét, tuyên dương.
* Bài 3: Nêu yêu cầu bài.
 - Trước khi điền ta làm sao?
 - Nhận xét, ghi điểm.
* Bài 4: Lớp 1B có 35 bạn, trong đó có 20 bạn nữ. Hỏi lớp 1B có bao nhiêu bạn nam?
- Đọc đề bài.
- Phân tích đề bài:
+ có 35 bạn, trong đó có 20 bạn nữ.
+ có bao nhiêu bạn nam.
- Tóm tắt rồi giải.
Tóm tắt
Có: 35 bạn
Trong đó: 20 bạn nữ
Có :  bạn nam?
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài giải
Số bạn nam lớp 1B là:
35 –20 = 15 (bạn)
Đáp số: 15 bạn.
* Bài 5: Nối (theo mẫu):
- Nối phép tính với kết quả thích hợp.
- Nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố:
Trò chơi: Ai nhanh, ai khéo.
 - Ghi các phép tính và kết quả đúng lên bảng:
95 – 40 
83 – 31 
78 – 43 
 55 , 52, 35
- Nhận xét.
5. Dặn dò:
Chuẩn bị: Các ngày trong tuần lễ.
Nhận xét tiết học.
Hát.
Học sinh làm vào bảng con.
4 em làm ở bảng lớp.
* Đặt tính rồi tính.
Học sinh làm bài.
Sửa ở bảng lớp.
- Học sinh làm bài.
- Sửa bài miệng.
- Nhận xét.
* Điền dấu >, <, =.
- Tính cộng hoặc tính trừ trước rồi mới so sánh.
- Học sinh làm bài.
- 2Sửa bài ở bảng lớp.
- Nhận xét.
- 1, 2HS dọc đề bài.
- Học sinh làm bài.
- HS làm bài.
- 3HS sửa bài ở bảng lớp.
- Nhận xét.
- HS chia 3 tổ, mỗi tổ cử 3 bạn chơi tiếp sức nối nhanh phép tính với kết quả thích hợp. Tổ nào nối xong trước và đúng sẽ thắng.
Nhận xét.
Chính tả
Chuyện ở lớp
Mục tiêu:
- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng khổ thơ cuối bài Chuyện ở lớp: 20 chữ trong khoảng 10 phút.
- Điền đúng vần uôt, uôc; chữ c, k vào chỗ trống. Bài tập 2, 3 (SGK).
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Bảng phụ.
Học sinh:
Vở viết.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Chấm vở của học sinh về nhà viết lại bài.
Viết bảng con: tai, Nai.
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Viết chính tả bài: Chuyện ở lớp.
Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.
Giáo viên treo bảng phụ có đoạn viết.
“Vuốt tóc con, mẹ bảo:
- Mẹ chẳng nhớ nổi đâu
Nói mẹ nghe ở lớp
Con đã ngoan thế nào?”
Giáo viên gạch chân tiếng khó (vuốt, ngoan,).
Chấm 1 số vở. Nhận xét.
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập.
* Nêu yêu cầu bài 2.
Nhìn tranh, cho biết tranh vẽ gì?
+ Em bé buộc tocù
+ con chuột đang ăn.
 - Nhận xét, ghi điểm.
* Bài 3 yêu cầu gì?
GV nêu quy tắc viết k trước i, e, ê viết k).
- Nhận xét, tuyên dương.
Củng cố:
Khen những em viết đẹp, có tiến bộ.
Dặn dò:
Học thuộc quy tắc chính tả.
Những em viết sai về nhà viết lại bài.
 - Nhận xét tiết học.
Hát.
Học sinh viết bảng con.
- Học sinh đọc đoạn viết.
Tìm tiếng khó viết.
HS phân tích tiếng khó
Học sinh viết bảng con.
HS đọc lại đoạn viết.
Học sinh chép bài chính tả vào vở.
Học sinh soát lỗi và sửa ra lề đỏ.
- Điền uôc – uôt.
- Học sinh làm bài và sửa bài cá nhân.
- Nhận xét, bổ sung.
Điền c hay k.
- HS quan sát tranh và làm bài.
- Sửa bài ở bảng lớp.
- Nhận xét.
Thứ tư ngày 08 tháng 04 năm 2015
Tập đọc
Mèo con đi học 
Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: buồn bực, kiếm cớ, cái đuôi, cừu. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu ND: Mèo con lười học kiếm cớ nghỉ ở nhà; cừu dọa cắt đuôi khiến Mèo sợ phải đi học. Trả lời CH 1, 2 (SGK).
* HS khá, giỏi: học thuộc lòng bài thơ.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ SGK.
Học sinh:
Bộ đồ dùng.
SGK.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ: Chuyện ở lớp.
Gọi học sinh đọc bài.
Em bé kể mẹ nghe những chuyện gì?
Mẹ muốn em bé kể những chuyện gì?
Nhận xét, .
Viết bảng con: vuốt tóc, đứng dậy.
Nhận xét, 
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài: Mèo con đi học.
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
Giáo viên đọc mẫu.
Nêu các từ khó đọc.
Giáo viên gạch chân: buồn bực, kiếm cớ, cái đuôi, cừu.
 - GV sửa phát âm.
Nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 2: Ôn vần ưu – ươu.
Tìm tiếng trong bài có vần ưu.
Tìm tiếng ngoài bài có vần ưu, ươu.
Giáo viên ghi bảng.
Thi nói câu chứa tiếng có vần ưu – ươu.
Nhận xét.
Củng cố:
Đọc trơn cả bài.
Nhận xét.
Dặn dò:
Dặn HS chuẩn bị tiết 2.
Nhận xét tiết học.
Hát.
- 2, 3HS đọc lại bài và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét.
- Học sinh nghe.
Học sinh nêu.
HS phân tích tiếng: buồn, kiếm, đuôi, cừu.
Học sinh luyện đọc từ (cá nhân, lớp)ø.
Học sinh luyện đọc câu theo hình thức tiếp nối nhau.
Luyện đọc đoạn, bài.
Thi đọc trơn cả bài theo hình thức phân vai.
- HS tìm. Đọc, phân tích tiếng cừu.
- HS thi đua tìm và nêu cá nhân (HS nào nêu nhiều tiếng đúng được khen).
Học sinh luyện đọc.
Cho xem tranh, đọc câu mẫu.
Chia 2 nhóm thi đua nói, 1 nhóm nói tiếng có vần ưu, 1 nhóm nói tiếng có vần ươu.
- 3 đội thi đua đọc.
 TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2, 3HS đọc bài.
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài mới:
Giới thiệu: Học sang tiết 2.
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài và luyện đọc.
Cho học sinh đọc 4 dòng đầu.
Mèo kiếm cớ gì để trốn học?
=> Mèo kêu đuôi ốm.
Đọc 6 dòng cuối.
Cừu có cách gì khiến Mèo xin đi học ngay?
=> cắt cái đuôi ốm.
Nhận xét – tuyên dương.
* Học thuộc lòng:
- Chỉ bảng cho HS đọc lại bài.
- Xóa dần, cho HS đọc lại.
- Nhận xét, ghi điểm.
Hoạt động 2: Luyện nói.
Giáo viên treo tranh.
Vì sao bạn nhỏ trong tranh thích đến trường?
=> Vì bạn ấy được đi học, vui chơi .
Vì sao con thích đi học?
Nhận xét – cho điểm.
Củng cố:
Thi đua đọc trơn cả bài.
Nhận xét.
Dặn dò:
Đọc lại bài và học thuộc lòng bài thơ.
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Người bạn tốt.
Hát.
- 1Học sinh đọc 4 dòng đầu, lớp dò theo.
Trả lời 
1Học sinh đọc.
- HS phát biểu 
- Nhận xét, bổ sung.
- HS đồng thanh đọc lại
- HS đọc (cá nhân, lớp)
- Nhận xét.
Học sinh quan sát.
Học sinh nêu.
- Học sinh thi đọc trơn theo phân vai.
Tự nhiên - xã hội
Trời nắng – Trời mưa
Mục tiêu:
- Nhận biết và mô tả ở mức độ đơn giản của hiện tượng thời tiết: nắng, mưa.
- Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khỏe trong những ngày nắng, mưa.
* HS khá, giỏi: Nêu được một số ích lợi hoặc tác hại của nắng, mưa đối với đời sống con người.
II. Các kĩ năng sống cơ bản được GD.
Kĩ năng ra quyết định : nên hay không nên làm gì khi đi dưới trời nắng, trời mưa.
Kĩ năng tự bảo vệ bản thân khi thời tiết thay đổi.
phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học tập. 
III. Các phương pháp/ KT DH tích cực có thể sử dụng.
Thảo luận nhóm
Đọng nảo.
Xử lý tình huống
IV. Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ SGK trang 30.
Sưu tầm tranh ảnh về trời nắng, mưa.
Học sinh:
Sưu tầm tranh ảnh về trời nắng, mưa.
V. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Kể tên 1 số cây hoa, rau, cây gỗ mà con biết.
Kể tên 1 số con vật có ích, và 1 số con vật có hại.
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài: Trời nắng, trời mưa.
Ghi bảng.
Hoạt động 1: Nhận biết dấu hiệu trời nắng, trời mưa.
* Mục tiêu: 
- Học sinh nhận biết các dấu hiệu chính của trời nắng, trời mưa.
- Biết mô tả bầu trời và những đám mây khi trời nắng, trời mưa.
* Cách tiến hành:
 - Yêu cầu học sinh quan sát tranh SGK trang 62 (dán tất cả các tranh ảnh sưu tầm được vào 2 cột: trời nắng, trời mưa).
 - Thảo luận theo các yêu cầu sau: 
+ Nêu các dấu hiệu về trời nắng, trời mưa.
+ Khi trời nắng, bầu trời thế nào?
+ Còn khi trời mưa?
- Nhận xét, tuyên dương.
* Kết luận:
 - Khi trời nắng, bầu trời trong xanh có mây trắng, có mặt trời sáng chói.
 - Khi trời mưa, bầu trời xám xịt, không có mặt trời, có mưa rơi làm ướt mọi vật .
Hoạt động 2: Thảo luận cách giữ sức khỏe khi nắng, khi mưa.
* Mục tiêu: Học sinh có ý thức bảo vệ sức khỏe khi nắng, mưa.
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu học sinh quan sát các hình ở SGK trang 63).
+ Tại sao khi đi trời nắng, bạn phải nhớ đội mũ nón?
+ Để không bị ướt khi trời mưa bạn phải làm gì?
* Kết luận: 
 - Khi đi dưới trời nắng phải đội mũ nón để không bị ốm.
 - Khi đi dưới trời mưa phải mặc áo mưa, che ô để không bị ướt, cảm.
Củng cố:
 - Hỏi lại tựa bài.
 - Trò chơi: “Trời nắng, trời mưa”
 + Chia lớp 2 đội. 1HS của đội 1 hô “Trời nắng” các HS đội 2 nêu tên các loại đồ dùng phù hợp khi đi ngoài trời nắng và ngược lại đối với trời mưa.
 + Nhận xét.
Dặn dò:
Thực hiện tốt điều đã được học.
Chuẩn bị: Thực hành quan sát bầu trời.
Nhận xét tiết học.
Hát.
Học sinh kể, học sinh khác nhận xét bổ sung.
- Nối tiếp nhắc tựa bài.
- Học sinh quan sát tranh (dán tranh của mình theo nhóm).
- Học sinh thảo luận.
- HS trình bày (Treo các tờ bìa lên bảng và giới thiệu các dấu hiệu về trời nắng, mưa).
- Nhận xét, bổ sung.
- Học sinh làm việc theo cặp, từng đôi quan sát và trả lời.
- Học sinh lên nêu.
- Lớp nhận xét bổ sung.
- HS nhắc tựa.
- HS chia 2 đội thi đua. Đội nào nêu đúng và nhiều đồ dùng sẽ thắng.
- Nhận xét.
Thủ công
CẮT, DÁN HÀNG RÀO ĐƠN GIẢN
I .Mục tiêu :
- HS biết cách kẻ ,cắt các nan giấy.
- HS cắt được các nan giấy. Các nan giấy tương đối đều nhau. Đường cắt tương đối thẳng.
- Dán được các nan giấy thành hàng rào đơn giản. Hàng rào có thể chưa cân đối.
* Với HS khéo tay:
+ kẻ ,cắt được các nan giấy đều nhau.
+ Dán được các nan giấy thành hàng rào ngay ngắn, cân đối.
+ có thể kết hợp vẽ trang trí hàng rào.
II .Chuẩn bị :
Giáo viên :Mẫu các nan giấy và hàng rào, dụng cụ thực hiện 
Học sinh : giấy màu, giấy nháp có kẻ ô, vở thủ công, khăn lau tay, , hồ dán
III .Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của sinh viên.
.Ổn định : 
 2 Bài cũ : Cắt dán hình tam giác 
- GV nhận xét sản phẩm củaHS. 
- Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh.	
3.Bài mới : Giới thiệu bài : Gv ghi tựa bài 	
a/ Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét
Gv cho hs quan sát các nan giấy mẫu và hàng rào
-Gv định hướng cho hs thấy cạnh của các nan giấy là những đường thẳng cách đều . Hàng rào được dán bởi các nan giấy 
-Gv đặt câu hỏøi :
+Số nan đứng ? Số nan ngang ?
+Khoảng cách giữa các nan đứng bao nhiêu ô? Giữa các nan ngang bao nhiêu ô ?
b/ Hoạt động 2 : Hướng dẫn kẻ , cắt các nan giấy 
-Gv hướng dẫn : Lật mặt trái của tờ giấy màu có kẻ ô , kẻ theo các đường kẻ để có 2 đườngthẳng cách đều nhau .4 nan đứng (dài 6 ô rộng 1 ô)và 2 nan ngang (dài 9 ô rộng 1ô ) . Cắt theo các đường thẳng cách đều sẽ được các nan giấy .
-Lưu ý : Gv thao tác các bước chậm để hs quan sát.
c/ Hoạt động 3 : Thực hành 
-Nêu yêu cầu bài thực hành :Cắt các nan giấy thực hiện theo các bước :
+Kẻ 4 đoạn thẳng cách đều 1 ô , dài 6 ô theo đường kẻ của tờ giấy màu làm nan đứng 
+Kẻ tiếp 2 đoạn thẳng cách đều 1 ô , dài 9 ô làm nan ngang .
+Thực hành cắt các nan giấy rời khỏi tờ giấy màu -Gv quan sát , giúp đỡ hs yếu hoàn thành
4. Củng cố Tổ chức cho HS trình bày sản phẩm 
- Cho HS nhận xét và chọn ra sản phẩm đẹp nhất 
5. Dặn dò : Chuẩn bị giấy màu, kéo, hồ ,tiết sau học tiết 2 .
 Nhận xét tiết học.
Hát.
Hs nhắc
-HS quan sát kĩ về hình dạng, kích thước,của hình mẫu.
- HS theo dõi gv hướng dẫn kẻ, cắt các nan giấy theo mẫu 
- HS thực hành kẻ và cắt các nan giấy theo yêu cầu 
- HS thực hành kẻ và cắt các nan giấy và dán thành hàng rào 
Thứ năm ngày 09 tháng 04 năm 2015
Toán
Các ngày trong tuần lễ
Mục tiêu:
- Biết tuần lễ có 7 ngày, biết tên các ngày trong tuần.
- Biết đọc thứ, ngày, tháng trên tờ lịch bóc hàng ngày.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
1 quyển lịch bóc.
1 thời khóa biểu.
Học sinh:
Vở bài tập.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Điền dấu >, <, =
64 – 4  65 – 5 42 + 2  42 + 2
40 – 10  30 – 20 43 + 45  54 + 35
Nhận xét.
Hỏi dưới lớp:
+ 70 – 30 = ?
+ 90 – 40 =?
+ 85 – 45 =?
 - Nhận xét, tuyên dương.
 - Nhận xét phần KTBC.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài “Các ngày trong tuần lễ”.
a) Hoạt động 1: Giới thiệu lịch bóc hằng ngày.
- Treo quyển lịch và hỏi hôm nay là thứ mấy?
- Nhận xét, tuyên dương.
- Giới thiệu tuần lễ:
+ Giáo viên mở từng tờ lịch giới thiệu tên các ngày trong tuần (chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy).
+ 1 tuần lễ có mấy ngày?
Giới thiệu các ngày trong tháng:
+ Hôm nay là ngày bao nhiêu?
+ Chỉ vào tờ lịch.
 - Đưa một tờ lịch khác.
 - Nhận xét, tuyên dương.
b)Hoạt động 2: Luyện tập.
* Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
Nếu hôm nay là thứ hai thì ngày mai là thứ mấy?
- Nhận xét, tuyên dương.
* Bài 2: Yêu cầu gì?
- Chuẩn bị 2 tờ lịch cho HS 
a) Hôm nay là . Ngày . Tháng.
b) Ngày mai là. Ngày . Tháng
- Nhận xét, tuyên dương.
* Bài 3: Đọc yêu cầu bài.
Củng cố:
* Thi đua trò chơi: Ai nhanh, ai đúng.
Thứ ba ngày 8 tháng 5.
Thứ tư ngày  tháng .
Thứ năm ngày  tháng .
Thứ  ngày 11 tháng .
Nhận xét, tuyên dương.
Dặn dò:
Tập xem lịch hằng ngày ở nhà.
Chuẩn bị: Cộng, trừ (không nhớ) trong phạm vi 100.
Nhận xét tiết học.
Hát.
- 2HS lên bảng làm, lớp làm nháp.
- Nhận xét.
- HS phát biểu miệng.
- Nhận xét.
- Học sinh quan sát và trả lời.
Học sinh theo dõi.
HS nêu.
Học sinh nhắc lại các ngày trong tuần.
Học sinh nêu.
- HS nhắc lại ngày. 
- 1HS nói ngày của tháng, tên ngày.
- Nhận xét.
* Viết tiếp vào chỗ chấm.
HS phát biểu.
Học sinh làm bài.
Sửa bài bảng lớp.
* Đọc các tờ lịch.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
* Học sinh đọc yêu cầu bài: Đọc thời khóa biểu lớp em.
- 1, 2HS đọc.
- Nhận xét.
- Học sinh cử đại diện lên thi đua điền vào chỗ chấm.
Đội nào điền nhanh và đúng sẽ thắng.
Nhận xét.
Chính tả
Mèo con đi học
Mục tiêu:
- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng 6 dòng đầu bài thơ Mèo con đi học: 24 chữ trong khoảng 10 – 15 phút.
- Điền đúng chữ r, d, gi ; vần in, iên vào chỗ trống. Bài tập 2(a) hoặc (b)SGK).
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Bảng phụ.
Học sinh:
Vở viết.
Bảng con.
Vở bài tập.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Kiểm tra vở của học sinh sửa lại bài.
Viết từ còn sai nhiều.
Nhận xét.
Bài mới:
- Giới thiệu: Viết bài: Mèo con đi học (8 dòng thơ đầu).
Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.
Treo bảng phụ.
“Mèo con buồn bực
Mai phải đến trường
Bèn kiếm cớ luôn:
- Cái đuôi tôi ốm.
Cừu mới be toáng:
- Tôi sẽ chữa lành
Nhưng muốn cho nhanh
Cắt đuôi khỏi hết!”
Tìm tiếng khó viết.
Giáo viên gạch chân tiếng khó.
GV viết mẫu tiếng khó.
Thu chấm 6 – 7 vở. Nhận xét.
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập.
Nêu yêu cầu bài 2a.
Cho HS quan sát tranh:
+ Thầy giáo dạy học.
+ Bé nhảy dây.
+ Đàn cá rô lội nước.
 - Nhận xét, tuyên dương.
Bài 2b: Điền vần iên hay in.
 Thực hiện tương tự bài 2a.
 + Đàn kiến đang đi.
+ Oâng đọc bản tin.
Củng cố:
 - Hỏi lại tựa bài chính tả.
Khen các em viết đẹp, có tiến bộ.
Dặn dò:
Bạn nào viết sai nhiều thì về nhà viết lại bài.
Làm lại các bài tập.
Nhận xét tiết học.
Hát.
Học sinh viết bảng con.
Học sinh đọc đoạn viết.
Học sinh tìm và nêu.
Phân tích tiếng khó viết
Học sinh viết bảng con.
HS đọc lại đoạn viết.
Học sinh viết vở.
Học sinh dò lỗi sai.
- Điền chữ r, d hay gi.
- Học sinh quan sát tranh và nêu
- HS làm bài và sửa bài cá nhân trên bảng.
- Nhận xét, bổ sung.
- 2 em làm ở bảng lớp.
- Cả lớp làm vào vở.
Kể chuyện
Sói và Sóc
Mục tiêu:
- Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.
- Hiểu nội dung: Sóc là con vật thông minh nên đã thoát được nguy hiểm.
* HS khá, giỏi kể được toàn bộ câu chuyện theo tranh.
II. Các kĩ năng sống cơ bản được GD.
Lắng nghe tích cực.
Xác định giá trị
Tư duy phê phán
III. Các phương pháp/ KT DH tích cực có thể sử dụng.
Đọng nảo, tưởng tượng
Trải nghiệm đặt câu hỏi thảo luận nhóm.
IVChuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ SGK.
Học sinh:
V. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Kể lại đoạn chuyện mà con thích nhất.
Vì sao con thích đoạn đó?
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Kể cho các con nghe câu chuyện Sói và Sóc.
Hoạt động 1: Giáo viên kể.
Giáo viên kể toàn bộ câu chuyện lần 1.
Kể lần 2 kết hợp chỉ tranh.
Tranh 1: Sóc đang chuyền trên cành, cây rơi, Sóc rớt trên đầu Sói. Sóc van nài, Sói thả ra với 1 điều kiện.
Tranh 2: Sói thả Sóc ra, Sóc nhảy tó lên cây cao và đáp xuống.
Hoạt động 2: Học sinh tập kể từng đoạn theo tranh.
Treo tranh 1.
Chuyện gi xảy ra khi Sóc đang chuyền trên cành cây?
Tiến hành tương tự với tranh 2, 3, 4.
Hoạt động 3: Kể toàn bộ câu chuyện.
Kể lại toàn bộ câu chuyện.
Nhận xét, cho điểm.
Hoạt động 4: Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện.
Sói và Sóc ai là người thông minh?
Vì sao con biết?
Con học tập ai?
Muốn thông minh con phải chăm học và vâng lời cha mẹ.
Củng cố:
Kể lại đoạn chuyện mà con thích nhất.
Vì sao con thích đoan đó?
Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
=> phải chăm học, vâng lời cha mẹ.
Dặn dò:
Kể lại câu chuyện cho mọi người ở nhà nghe.
Nhận xét t

File đính kèm:

  • docGiao_an_lop_1_tuan_30_nam_2014_2015.doc
Giáo án liên quan