Giáo án Giải tích khối 11 - Tiết 49, 50
Hoạt động 3.
GV yêu cầu HS thực hiện nhóm.
GV lưu ý cho HS : Nên biến đổi PT về PT tích nhưng vẫn phải đối chiếu với ĐKXĐ của PT để nhận nghiệm.
Luyện tập Tuần : Tiết : 49 soạn : Giảng : A. Mục tiêu • Rèn luyện kĩ năng giải PT có chứa ẩn ở mẫu và các bài tập đưa về dạng này. • Củng cố khái niệm hai PT tương đương. ĐKXĐ của PT , nghiệm của PT. B. Chuẩn bị • Bảng phụ , bảng nhóm , bút dạ. • Bảng nhóm , đồ dùng học tập, phiếu học tập. C .Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng * Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ • GV yêu cầu Kiểm tra. ?. Khi giả PT chứa ẩn ở mẫu và PT không chứa ẩn ở mẫu ta cần thêm những bước nào ? ?. Chữa bài tâpk 30 (a) – 23 SGK • GV nhận xét cho điểm • HS thực hiện yêu cầu kiểm tra. • HS Tìm ĐKXĐ. Đáp ĐKXĐ : x ≠ 2 KQ : • HS nghe GS đánh giá ... * Hoạt động 2. Luyện tập • GV đưa ra bảng nhóm. • GV yêu cầu HS thực hiện giải PT • HS thực hiện Cả hai đều giải sai vì ĐKXĐ của PT là x ≠ 5 • Kết luận PT vô nghiệm. • HS lên bảng thực hiện Đáp a) ĐKXĐ x ≠ 1 ú ú - 2 x2 + x + 1 = 2 x2 – 2x. ú - 4 x2 + 3x + 1 = 0 ú 4x( 1 – x ) + ( 1 – x ) = 0 ú x = 1 hoặc • x = 1 ( loại vì KTMĐK) • thoả mãn ĐK .... kết luận Bài 29 SGK Đáp : PTVN Bài 31. Đáp : * Hoạt động 3. • GV yêu cầu HS thực hiện nhóm. • GV lưu ý cho HS : Nên biến đổi PT về PT tích nhưng vẫn phải đối chiếu với ĐKXĐ của PT để nhận nghiệm. ?. So sánh ĐK đầu bài . • GV nhận xét chốt lại những bước cần làm thêm về giải PT có chứa ẩn ở mẫu. • HS thực hiện • nửa lớp làm câu a • nửa lớp làm câu b • HS các nhóm thực hiện ... ĐKXĐ : x ≠ 0 => x = 0 hoặc • Thoả mãn ĐK • x = 0 loại do không TM => HS nhận xét ghi vở Bài 32. * Hướng dẫn về nhà : • Nắm vững ĐKXĐ của PT là điều kiện của ẩn để tất cả các mẫu của PT khác 0 • Nắm vững các bước giải PT chứa ẩn ở mẫu , chú trọng bước 1 timg ĐKXĐ và bước 4 đối chiếu ( ĐKXĐ , kết luận ) • Bài tập về nhà số 33 tr 23 SGK ; 38 , 39 , 40 tr 9-10 SBT. HD lập PT : * Rút kinh nghiệm : Giải bài toán bằng cách lập Phương trình Tuần : Tiết : 50 soạn : Giảng : A. Mục tiêu • HS nắm vững các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. • HS biết vận dụng để giải một số dạng toán không quá phức tạp. B. Chuẩn bị • Bảng phụ , bảng nhóm , bút dạ. • Bảng nhóm , đồ dùng học tập, dọc trước bài 6 , ôn lại cách giải PT đưa về dạn ax + b = 0. C .Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng * Hoạt động 1. • GV đặt vấn đề : ở lớp dưới chúng ta đã giải nhiều bài toán bằng phương pháp số học hôm nay chúng ta sẽ học một cách giải khác. => Giải bài toán bằng cách lâph phương trình. • Trong thực tế có nhiều đaịi lượng phụ thuộc lẫn nhau . Nếu kí hiệu một trong các đai lượng ấy là x thì các đại lượng ≠ có thể biểu diễn được dưới dạng 1 biểu thức của biến x . ?. Hãy biểu diễn quãng đường ôtô đi được trong 5 giờ. ?. Nếu quãng đường ôtô đi được là 100 km , thì thời gian đi của ôtô được biểu diễn bởi biểu thức nào ? • GV yêu cầu HS làm ?1 • GV gợi ý : Biết quãng đường và vận tốc ta tính quãng đường như thế nào ? • GV yêu cầu HS làm ?2 • GV đưa ra ví dụ X = 12 => số mới 512 = 500 + 12 ?. x = 37 => số mới = ? ?. Vậy viết thêm số 5 vào bên trái số x ta được số mới bằng gì ? ?. Nếu viết thêm vào bên phải x = 12 => ? X = 37 => ? • Viết số 5 vào bên phải số x ta được số nào ? * Hoạt động 2: • GV yêu cầu một HS đọc đề bài. ?. Hãy tóm tắt • GV Bài toán yêu cầu tính số gà , số chó. ?. Hãy gọi một trong hai đại lượng đó là x , cho biết x cần điều kiện gì ? ?. Tính số chân chó ? ?. Căn cứ vào đau để lập PT • GV yêu cầu HS tự giải PT 1 HS lên bảng thực hiện . ?. x = 22 có thoả mãn điều kiện của ẩn không ? • GV Để giải bài toán bằng cách lập PT , ta cần tiến hành những bước nào . • GV yêu cầu HS làm ? 3 • HS nghe GV trình bày. • HS trả lời ... Quãng đường ôtô đi được trong 5 giờ là 5x km. • HS Thời gian đi quãng đường 100 km của ôtô là (h) • HS quan sát. 537 = 500 + 37 500 + x • Số mới 125 = 12 . 10 + 5 375 = 37 . 10 + 5 • HS đọc đề bài • Số gà + Số chó = 36 con. • Số chân gà + Số chân chó = 100 chân • Số gà = ? Số chó = ? • HS : Gọi số gà là x ( con ) Điều kiện x nguyên dương , x < 36 • Số chân gà là 2x chân. • Tổng số gà và chó là 36 con . • Nên số chó là 36 – x ( con ) • Số chân chó là 4 (36 – x ) , tổng số chân là 100 ta có PT : 2x + 4(36 – x) = 100 ú 2x + 144 – 4x = 100 ú -2x = - 44 ú x = 22 • Có thoả mãn • HS Nêu tóm tắt như SGK. • HS Trình bày miệng như SGK. 1. Biểu diễn một đại lượng bởi biểu thức chứa ẩn. Ví dụ 1: • Gọi vận tốc ôtô là x (km/h) • Thời gian đi quãng đường 100 km của ôtô là (h) ?1 a) Nếu vận tốc trung bình của Tiến là 180m/ph thì • Quãng đường Tiến chạy được là 180x (m) b) Vận tốc trung bình của Tiến là ?2 • Viết thêm số 5 vào bên trái ta được : 500 + x • Viết thêm số 5 vào bên phải ta được : 10x +5x Đáp : Vậy số gà là 22 con , số chó là 14 con. * Hoạt động 3. Củng cố • GV yêu cầu HS làm bài 34. • GV HD : Nếu gọi mẫu số là x thì x cần có ĐK gì ? ?. Nếu tăng cả tử và mẫu của nó thêm 2 đơn vị thì Phân số mới được biểu diễn thế nào ? ?. Lập Phương triình của bài toán. • HS thực hiện • Gọi mẫu số là x => điều kiện x ≠ 0 • Tử số : x – 3 • Phân số đã cho là : • HS lên bảng thực hiện ... Đáp : x = 4 ( TMĐK ) Vậy phân số đã cho là => * Hướng dẫn về nhà : • Nắm vững các bước giải bài toán bằng cách lập PT • Bài tập về nhà số 35, 36 tr 25 , 26 SGK , đọc mục “có thể em chưa biết” * Rút kinh nghiệm : Giải bài toán bằng cách lập Phương trình Tuần : Tiết : 51 soạn : Giảng : A. Mục tiêu • HS phân tích bài toán bằng cách lập phương trình. • HS biết cách biểu diễn các đại lượng bởi các biểu thức chứa ẩn. • Biết lập bảng để phân tích các bài toán . B. Chuẩn bị • Bảng phụ , bảng nhóm , bút dạ. • Bảng nhóm , đồ dùng học tập. C .Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng * Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ • GV yêu cầu HS chữa BT 48 SBT. ( Đề bài – bảng phụ ) • GV nhận xét cho điểm. • HS thực hiện + Gọi số kẹo lấy ra từ thùng thứ nhất là x(gói). ĐK : x nguyên dương , x < 60. + Vậy số kẹo lấy ra từ thùng thứ hai là 3x ( gói) + Số kẹo còn lại ở thùng thứ nhất là : 60 – x (gói). + Số kẹo còn lại ở thùng thứ hai là : 80 – 3x (gói) => Ta có PT : 60 – x = 2( 80 – 3x) 60 – x = 160 – 6x 5x = 100 => x = 20 TMĐK Trả lời : Số kẹo lấy ra từ thùng thứ nhất là 20 gói. • HS nhận xét bài làm của bạn. * Hoạt động 2. • GV Trong bài toán trên , để dễ dàng nhận thấy sự liên quan giữa các đại lượng ta có thể lập bảng sau. • GV treo bảng phụ . • Việc lập bảng ở một số dạng toán chuyển động , toán năng suất ... giúp ta phân tích bài toán dễ dàng. • GV đưa ra ví dụ tr 27 • Trong toán chuyển động có những đại lượng nào ? • Kí hiệu quãng đừơng là s , thời gian là t ; vận tốc là v ; ta có công thức liên hệ giữa ba đại lượng như thế nào ? • Trong bài toán này có những đối tượng nào tham gia chuyển động ? cùng chiều hay ngược chiều. • Sau đó GV hướng dẫn HS điền vào bảng. • GV yêu cầu HS trình bày miệng lời giải như SGK. • GV yêu cầu HS, toàn lớp giải PT , 1 em lên bảng thực hiện. ?. hãy đối chiếu điều kiện bài toán. Ban đầu Lấy ra Còn lại Thùng 1 60(gói) x(gói) 60 – x (gói) Thùng 2 80(gói) 3x(gói) 80 – 3x(gói) • HS quan sát. • Một HS đọc to đề bài • HS Trong toán chuyển động có ba đại lượng : Vận tốc , thời gian , quãng đường. • HS s = vt • HS Trong bài toán này có xe máy và một ôtô tham gia chuyển động , chuyển động ngược chiều. • HS thực hiện... • HS trình bày lời giải bước lập phương trình. • HS giải PT Đáp : ( TMĐK ) • Vậy thời gian xe máy đi đến lúc hai xe gặp nhau là = 1 h 21 ph. Ví dụ : 2 .... Đáp : ( TMĐK ) • Vậy thời gian xe máy đi đến lúc hai xe gặp nhau là = 1 h 21 ph. * Hoạt động 3. Củng cố • GV yêu cầu HS làm ? 4,? 5 • Yêu cầu học nhóm . Nửa lớp làm ?4 , nửa lớp làm ?5 • GV cho các nhóm đổi bài để nhận xét cho nhau . ?. So sánh hai cách chọn ẩn , rút ra cách nào làm gọn hơn. • HS chia nhóm • nghiên cứu đề bài . • HS thực hiện • HS trao đổi bài nhận xét cho nhau. • HS nhận xét phát hiện được : Cách giải 2 phức tạp hơn * Hướng dẫn về nhà : • GV lưu ý cho HS : Việc phân tích bài toán không phải khi nào cũng lập bảng thông thường ta hay lập bảng với toán chuyển động , toán năng suất , toán phần trăm , toán ba đại lượng. • Bài tập về nhà số 37 , 38 , 39 , 40 , 41 , 44 tr 30, 31 SGK * Rút kinh nghiệm :
File đính kèm:
- T49-50~1.DOC