Giáo án Giải tích 12 tiết 42: Nguyên hàm (tiếp)

3. Sự tồn tại nguyên hàm

Định lí 3:

Mọi hàm số liên tục trên K đều có nguyên hàm trên K.

VD1: Chứng tỏ các hàm số sau có nguyên hàm:

 

docx4 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1050 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Giải tích 12 tiết 42: Nguyên hàm (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 42
NGUYÊN HÀM
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
	1. Giáo viên: Tài liệu tham khảo
	2. Học sinh: Chuẩn bị bài ở nhà
III. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
	1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
	2. Kiểm tra bài cũ:
	H. Nêu định nghĩa và tính chất của nguyên hàm?
	Đ. 
	3. Giảng bài mới:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự tồn tại nguyên hàm
· GV nêu định lí.
H1. Xét tính liên tục của hàm số trên tập xác định của nó?
Đ1.
a) liên tục trên khoảng (0; +∞) .	
b) liên tục trên từng khoảng .
c) liên tục trên R.
3. Sự tồn tại nguyên hàm
Định lí 3: 
Mọi hàm số liên tục trên K đều có nguyên hàm trên K.
VD1: Chứng tỏ các hàm số sau có nguyên hàm:
a) 
b) 
c) 
Hoạt động 2: Tìm hiểu bảng nguyên hàm
· GV cho HS tính và điền vào bảng.
· GV nêu chú ý.
· Các nhóm thảo luận và trình bày.
4. Bảng nguyên hàm của một số hàm số
Chú ý: Tìm nguyên hàm của 1 hàm số được hiểu là tìm nguyên hàm trên từng khoảng xác định của nó.
Hoạt động 3: Áp dụng bảng nguyên hàm
· Cho HS tính.
H1. Nêu cách tìm ?
· Các nhóm tính và trình bày.
A = 
B = 
C = 
D = 
Đ1. Tìm họ nguyên hàm F(x) của hàm số, sau đó sử dụng giả thiết để tìm tham số C.
a) 
	F(1) = 3 Þ C = 
b) F(x) = 3x – 5sinx + C
	F(p) = 2 Þ C = 2 – 3p.
c) 
	F(e) = 1 Þ C = 
d) 
	F(1) = Þ C = 1
VD2: Tính:
A = 
B = 
C = 
D = 
VD3: Tìm một nguyên hàm của hàm số, biết:
a) 
b) 
c) 	
d) 
Hoạt động 4: 
Nhấn mạnh:
– Bảng nguyên hàm.
– Bài 2 SGK.
Đọc tiếp bài "Nguyênhàm"
-----------------=oOo=----------------

File đính kèm:

  • docxGIAO_AN_TOAN_12_TIET_42NGUYEN_HAM_TIEP.docx