Giáo án GDCD 7 - Chương trình HKII - Năm học 2015-2016 - Phạm Văn Bảy
Bài 16: QUYỀN TỰ DO TÍN NGƯỠNG VÀ TÔN GIÁO.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Hiểu được khái niệm tôn giáo, tín ngưỡng, mê tín dị đoan. Tác hại của mê tín dị đoan.
- Hiểu thế nào là quyền tự do tín ngưỡng tôn giáo, thế nào là vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
2. Kĩ năng:
- HS phân biệt tín ngưỡng, tôn giáo và mê tín dị đoan.
- Tôn trọng tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác, đấu tranh chống các hiện tượng mê tín dị đoan, vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người dân.
- Tố cáo với cơ quan chức năng những kẻ lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo để làm trái pháp luật.
3.Thái độ:
- Tôn trọng tự do tín ngưỡng và tôn giáo.
- Có ý thức tôn trọng những nơi thờ tự, những phong tục tập quán, lễ nghi của các tín ngưỡng, tôn giáo.
- Có ý thức cảnh giác với các hiện tượng mê tín dị đoan.
II. Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
KN hiểu biết và nhìn nhận đúng đắn về tôn giáo. KN trân trọng, tôn kính những tôn giáo tốt; phê phán, đấu tranh ngăn chặn những biểu hiện lợi dụng tôn giáo để làm việc xấu.
III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học:
Thảo luận, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, kể chuyện .
IV. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Tranh ảnh về một số tôn giáo, Bảng phụ.
2. Học sinh: Bảng phụ, bút dạ. Tranh ảnh, câu chuyện, tài liệu về các tôn giáo.
V. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ : Trả bài kiểm tra 1 tiết.
2. Giới thiệu bài: Tại sao ở nước ta cũng như nhiều nước khác trên thế giới có người thì theo tôn giáo này, người thì theo tôn giáo khác, người không theo tôn giáo nào? Nhận xét, dẫn vào bài.
3. Dạy học bài mới:
hóa phi vật thể và di sản văn hóa vật thể, là sản phẩm tinh thần, vật chất có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học, được lưu truyền từ thế hệ này qua thế hệ khác. b. Di sản văn hóa phi vật thể: là sản phẩm tinh thần có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học, được lưu giữ bằng trí nhớ, chữ viết, được lưu truyền bằng truyền miệng, truyền nghề c. Di sản văn hóa vật thể: là sản phẩm vật chất có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học, bao gồm di tích lịch sử- văn hóa, danh lam thắng cảnh - Di tích lịch sử- văn hóa là công trình xây dựng, địa điểm và các di vật, cổ vật, bảo vật có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học. - Danh lam thắng cảnh là cảnh quan thiên nhiên hoặc địa điểm có sự kết hợp giữa cảnh quan thiên nhiên với công trình kiến trúc có giá trị lịch sử, thẩm mĩ, khoa học. 4./ Đánh giá: Nhận xét tiết học. 5/ Dặn dò: + Học bài, làm bài tập kết hợp sách giáo khoa trang 49,50. - Chuẩn bị bài 15: “Bảo vệ di sản văn hóa” (TT). + Tìm hình ảnh, câu chuyện, việc làm, tài liệu về bảo vệ di sản văn hóa. + Xem tiếp nội dung bài học và bài tập SGK trang 49,50,51. Tuần 27: Ngày soạn: 28/02/2016. Tiết 26: Ngày dạy: ........................... Bài 15: BẢO VỆ DI SẢN VĂN HÓA (tt) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh: - Hiểu được khái niệm di sản văn hóa. Hiểu sự khác nhau giữa di sản văn hóa vật thể và di sản văn hóa phi vật thể. - Hiểu ý nghĩa của việc giữ gìn, bảo vệ di sản văn hóa. Những quy định của pháp luật về sử dụng và bảo vệ di sản văn hóa. 2. Kĩ năng: - Có hành động cụ thể bảo vệ di sản văn hóa. - Tuyên truyền cho mọi người tham gia giữ gìn, bảo vệ di sản văn hóa. 3.Thái độ: - Có ý thức giữ gìn, bảo vệ, tôn tạo những di sản văn hóa. Ngăn ngừa những hành động cố tình hay vô ý xâm phạm đến di sản văn hóa. II. Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: KN hiểu biết về Di sản văn hóa, sự khác nhau giữa di sản văn hóa vật thể và di sản văn hóa phi vật thể. KN trân trọng những di sản VH; phê phán, đấu tranh ngăn chặn những biểu hiện sai trái. III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học: Phương pháp kích thích tư duy; phương pháp thảo luận nhóm; phương pháp nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp đối thoại. IV. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Tranh ảnh về di sản văn hóa. Bảng phụ. 2. Học sinh: Bảng phụ, bút dạ. Tranh ảnh, câu chuyện, tài liệu về di sản văn hóa. V. Tiến trình dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ : Câu 1. Em hãy cho biết di sản văn hóa nào sau đây là di sản văn hóa phi vật thể? a. Vịnh Hạ Long. b. Trung ương Cục Miền Nam. c. Địa đạo Củ Chi. d. Nhã nhạc cung đình Huế. Câu 2. Em hãy cho biết di sản văn hóa là gì? 2. Giới thiệu bài: Giới thiệu cho học sinh về những di sản văn hóa Việt Nam ở mọi miền đất nước. Bài mới 3. Dạy học bài mới: Họat động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt - Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung bài học. GV: Cho HS thảo luận nhóm. (3 phút) HS: Thảo luận và trình bày kết qủa. GV: Treo bảng phụ ghi câu hỏi. Nhóm1,2: Em hãy cho biết ý nghĩa của việc giữ gìn, bảo vệ di sản văn hóa? HS: Trả lời. HS khác nhận xét, bổ sung GV: Nhận xét, bổ sung. GV: Em hãy tìm những việc làm đúng và việc làm vi phạm luật bảo vệ di sản văn hóa ở địa phương? HS: Trả lời. HS khác nhận xét, bổ sung GV: Nhận xét, bổ sung. * Giới thiệu Luật DSVH: Luật DSVH Việt Nam ra đời ngày 29/6/2001. GV: Trách nhiệm của nhà nước và công dân trong việc bảo di sản văn hóa? HS: Trả lời. HS khác nhận xét, bổ sung GV: Nhận xét, bổ sung. Nhóm 3,4:Để bảo vệ di sản văn hóa pháp luật nghiêm cấm những hành vi nào? HS: Trả lời. HS khác nhận xét, bổ sung GV: Nhận xét, bổ sung. Nhóm 5,6: Em sẽ làm gì để bảo vệ di sản văn hóa? HS:Trả lời. HS khác nhận xét, bổ sung GV: Nhận xét, bổ sung. - Họat động 2: Liên hệ thực tế. GV: Em hãy kể một số di sản văn hóa, di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh ở Tây Ninh? HS:Địa đạo An Thới, TW Cục Miền Nam GV: Nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng. GV: Nhận xét, kết luận bài học. - Hoạt động 3 : Hướng dẫn làm bài tập GV: Cho HS làm bài tập a. SGK/50. Treo bảng phụ ghi nội dung bài tập. HS:- Đọc bài tập, thảo luận, trả lời cá nhân. - HS khác nhân xét, bổ sung. GV: Nhận xét, bổ sung, cho điểm. GV: Kết luận toàn bài. I.Nội dung bài học: 1.Khái niệm: a. Di sản văn hóa b. Di sản văn hóa phi vật thể: c. Di sản văn hóa vật thể: 2. Ý nghĩa của việc bảo vệ di sản di tích lịch sử- văn hóa, danh lam thắng cảnh: - Là cảnh đẹp của đất nước, là tài sản của dân tộc, nói lên truyền thống của dân tộc, thể hiện công đức của các thế hệ cha ông trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, thể hiện kinh nghiệm của dân tộc trên các lĩnh vực. - Những di tích, di sản và cảnh đẹp đó cần được giữ gìn, phát huy trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc 3. Những quy định của pháp luật về bảo vệ DSVH: - Nhà nước có trách nhiệm bảo vệ, phát huy giá trị của DSVH. - Nhà nước bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của chủ sở hữu DSVH. Chủ sở hữu DSVH có trách nhiệm giữ gìn và phát huy giá trị DSVH. - Nghiêm cấm các hành vi: chiếm đoạt, hủy hoại, đào bới, mua bán,lợi dụng DSVH. 4. Trách nhiệm của học sinh: - Giữ sạch đẹp, không vứt rác bừa bãi. - Đi tham quan để tìm hiểu. - Tố giác kẻ ăn cắp các cổ vật, di vật. - Chống mê tín dị đoan. - Tham gia các lễ hội truyền thống. II. Bài tập: - Bài tập a:(SGK/50) - Hành vi góp phần giữ gìn và bảo vệ DSVH: 3,7,8,9,11,12. - Hánh vi phá hoại di sản văn hóa:1,2,4,5,6,10. 4./ Đánh giá: Nhận xét tiết học. 5/ Dặn dò: + Học bài, làm bài tập kết hợp sách giáo khoa trang 49,50.51. - Chuẩn bị: ôn tập các bài 12,13,14,15: Kiểm tra 1 tiết. + Ôn nội dung bài học, bài tập. + Tìm việc làm thực tế theo nội dung các bài trên. Tuần 28: Ngày soạn: 06/03/2016. Tiết 27: Ngày dạy: . KIỂM TRA MỘT TIẾT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh: - Qua bài kiểm tra đánh giá khả năng lĩnh hội kiến thức của HS. Từ đó thấy được những ưu khuyết điểm nhằm có biện pháp dạy và học thích hợp. 2. Kĩ năng: - Rèn cho HS kỹ năng phân tích, đánh giá, liên hệ bài học với thực tế. 3.Thái độ: - Giáo dục HS tính thật thà, nghiêm túc khi làm bài và biết coi trọng những điều đã học. TRƯỜNG THCS EAPHÊ ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌ VÀ TÊN:.............................................. MÔN: GDCD 7 ( Tiết 27) LỚP:7A. THỜI GIAN 45 PHÚT ĐIỂM: LỜI PHÊ CỦA THẦY GIÁO, CÔ GIÁO: ĐỀ RA: II. Tự luận: (7 điểm): - Câu 1: ( 4 điểm) : Kể tên các quyền cơ bản của trẻ em Việt Nam? Mỗi quyền lấy một ví dụ ? - Câu 2: ( 3 điểm): Nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm môi trường và cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên? Kể tên một loại tài nguyên thiên nhiên có nguy cơ cạn kiệt mà em biết? - Câu 3: ( 3 điểm): Ý nghĩa của việc bảo vệ di sản di tích lịch sử- văn hóa, danh lam thắng cảnh? Những quy định của pháp luật về bảo vệ di sản văn hóa ? BÀI LÀM .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM BÀI KIỂM TRA 45 PHÚT GDCD 7 Câu Yêu cầu Điểm 1 Các quyền cơ bản của trẻ em Việt Nam: Quyền được bảo vệ Quyền được chăm sóc Quyền được giáo dục Học sinh lấy được mỗi quyền một ví dụ , như: Được khai sinh và có quốc tịch Được khám sức khỏe định kì Được đi học các môn năng khiếu 2 2 2 Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường và cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên: - Do con người tác động tiên cực vào môi trường và thiên nhiên ( đổ nước thải, rác thải, khói bụi...), không thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường - Do con người khai thác cạn kiệt và bừa bãi nguồn tài nguyên chỉ vì lợi ích trước mắt ( đánh bắt thủy hải sản, phá rừng, khai thác than) 1.5 1.5 3 Ý nghĩa của việc bảo vệ di sản di tích lịch sử- văn hóa, danh lam thắng cảnh: - Là cảnh đẹp của đất nước, là tài sản của dân tộc, nói lên truyền thống của dân tộc, thể hiện công đức của các thế hệ cha ông trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, thể hiện kinh nghiệm của dân tộc trên các lĩnh vực. - Những di tích, di sản và cảnh đẹp đó cần được giữ gìn, phát huy trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Những quy định của pháp luật về bảo vệ DSVH: - Nhà nước có trách nhiệm bảo vệ, phát huy giá trị của DSVH. - Nhà nước bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của chủ sở hữu DSVH. Chủ sở hữu DSVH có trách nhiệm giữ gìn và phát huy giá trị DSVH. - Nghiêm cấm các hành vi: Chiếm đoạt, hủy hoại, đào bới, mua bán,lợi dụng DSVH. 1.5 1.5 * THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN GDCD 7: TÊN CHỦ ĐỀ NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU VẬN DỤNG CỘNG Cấp độ thấp Cấp độ cao Quyền được bảo vệ chăm sóc và giáo dục của trẻ em VN. Kể tên các quyền cơ bản của trẻ em Việt Nam? Mỗi quyền lấy một ví dụ ? Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu:1/4 Số điểm: 2 20% Số câu:1/4 Số điểm: 2 20% Số câu:1 Số điểm: 4 40% Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên. Nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm môi trường và cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên? Kể tên một loại tài nguyên thiên nhiên có nguy cơ cạn kiệt mà em biết? Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu:1/3 Số điểm: 1.5 15% Số câu:1/3 Số điểm: 1.5 15% Số câu:1 Số điểm:3 30% Bảo vệ di sản văn hóa. Ý nghĩa của việc bảo vệ di sản di tích lịch sử- văn hóa, danh lam thắng cảnh? Những quy định của pháp luật về bảo vệ di sản văn hóa ? Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu:1/3 Số điểm: 1.5 15% Số câu:1/4 Số điểm:1.5 15% Số câu:1 Số điểm:4 30% Tổng số câu Tổng số điểm, Tỉ lệ Sốcâu: 1/4+1/3+1/3 Số điểm: 5 50% Số câu:1/4+1/3+1/3 Số điểm: 3 50% Số câu: 3 Số điểm:10 100 % Tuần 29: Soạn ngày:13/03/2016. Tiết 28: Ngày dạy: Bài 16: QUYỀN TỰ DO TÍN NGƯỠNG VÀ TÔN GIÁO. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh: - Hiểu được khái niệm tôn giáo, tín ngưỡng, mê tín dị đoan. Tác hại của mê tín dị đoan. - Hiểu thế nào là quyền tự do tín ngưỡng tôn giáo, thế nào là vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo. 2. Kĩ năng: - HS phân biệt tín ngưỡng, tôn giáo và mê tín dị đoan. - Tôn trọng tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác, đấu tranh chống các hiện tượng mê tín dị đoan, vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người dân. - Tố cáo với cơ quan chức năng những kẻ lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo để làm trái pháp luật. 3.Thái độ: - Tôn trọng tự do tín ngưỡng và tôn giáo. - Có ý thức tôn trọng những nơi thờ tự, những phong tục tập quán, lễ nghi của các tín ngưỡng, tôn giáo. - Có ý thức cảnh giác với các hiện tượng mê tín dị đoan. II. Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: KN hiểu biết và nhìn nhận đúng đắn về tôn giáo. KN trân trọng, tôn kính những tôn giáo tốt; phê phán, đấu tranh ngăn chặn những biểu hiện lợi dụng tôn giáo để làm việc xấu. III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học: Thảo luận, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, kể chuyện ... IV. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Tranh ảnh về một số tôn giáo, Bảng phụ. 2. Học sinh: Bảng phụ, bút dạ. Tranh ảnh, câu chuyện, tài liệu về các tôn giáo. V. Tiến trình dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ : Trả bài kiểm tra 1 tiết. 2. Giới thiệu bài: Tại sao ở nước ta cũng như nhiều nước khác trên thế giới có người thì theo tôn giáo này, người thì theo tôn giáo khác, người không theo tôn giáo nào? Nhận xét, dẫn vào bài. 3. Dạy học bài mới: Họat động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt - Hoạt động 1:Tìm hiểu thông tin, sự kiện. GV: Cho HS đọc bài: “ Tình hình tôn giáo ở Việt Nam”. HS:Theo dõi và trả lời câu hỏi. GV: Em hãy nhận xét tình hình tôn giáo ở Việt Nam? HS: VN có nhiều lọai tôn giáo, tín ngưỡng: Phật giáo, Cao đài HS: Nhận xét, bổ sung. GV: Nhận xét, bổ sung, giới thiệu số liệu tín đồ của các tôn giáo: Phật giáo (10Tr), Công giáo (6Tr), Cao đài (gần 3Tr), Hòa hảo (2Tr), Tin lành (400.000), Hồi giáo (50.000). GV:Giới thiệu tranh ảnh về tôn giáo ở Việt Nam: Tòa Thánh, Chùa Thầy GV: Hãy nhận xét mặt tích cực và tiêu cực của tôn giáo ở Việt Nam? HS: - Tích cực: yêu nước, xây dựng, bảo vệ Tổ quốc, thực hiện pháp luật - Tiêu cực: mê tín, lạc hậu, bị kích động và lợi dụng vào mục đích xấu GV: Nhận xét, bổ sung, chuyển ý. - Họat động 2: Tìm hiểu nội dung bài học. GV: Ngày 10/3 là ngày giỗ Tổ. Vậy Tổ là ai? Vì sao phải giỗ? Biểu hiện của việc làm đó như thế nào? HS: Tổ là vua Hùng, có công dựng nước, việc thờ cúng thể hiện nhớ ơn tổ tiên HS khác nhận xét. GV: Nhấn mạnh ý chính. GV:Gia đình em có theo tôn giáo nào không có thờ cúng tổ tiên không? HS: Trả lời, HS khác nhận xét. GV: Nhấn mạnh: Dù theo đạo gì thì luôn làm điều thiện, tránh điều ác. Chia nhóm thảo luận (6 nhóm) HS: Thảo luận (3phút), đại diện nhóm trả lời, HS nhóm khác nhận xét. Nhóm1,2:Tín ngưỡng là gì? Cho ví dụ? HS: Trả lời, HS nhóm khác nhận xét. GV: Nhấn mạnh ý chính, hướng dẫn HS rút ra nội dung bài học. Chuyển ý. Nhóm 3,4: Tôn giáo là gì? Cho ví dụ? HS: Trả lời, HS khác nhận xét. GV: Nhận xét, bổ sung, hướng dẫn HS rút ra nội dung bài học. Chuyển ý. Nhóm 5,6: Thế nào là mê tín dị đoan? Cho ví dụ? HS: Trả lời, HS khác nhận xét. GV: Nhận xét, bổ sung. Chuyển ý. GV: Vì sao phải chống mê tín dị đoan? HS: Vì mê tín dị đoan là việc làm xấu, có hại GV: Nhấn mạnh ý chính. GV:Tín ngưỡng, tôn giáo và mê tín dị đoan khác nhau ở chỗ nào? HS: Tín ngưỡng, tôn giáo là cái có thực, cái làm được. Còn mê tín dị đoan là nhảm nhí, không có thực GV: Nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng, kết luận bài học. - Hoạt động 3 : Hướng dẫn làm bài tập GV: Cho HS làm bài tập e (SGK/54) HS:Đọc bài tập, thảo luận nhóm đôi, trả lời. GV: Nhận xét, bổ sung, cho điểm. I.Nội dung bài học: 1.Khái niệm: a. Tín ngưỡng là lòng tin vào cái gì đó thần bí. b. Tôn giáo là hình thức tín ngưỡng có hệ thống, tổ chức, với quan niệm giáo lí thể hiện rõ sự tín ngưỡng. c. Mê tín dị đoan là tin vào những điều mơ hồ, nhảm nhí, không phù hợp với lẽ tự nhiên. II. Bài tập: Bài tập e (SGK/54) * Hành vi thể hiện sự mê tín: 1,2,3,4,5. 4./ Đánh giá: Nhận xét tiết học. 5/ Dặn dò: + Học bài, làm bài tập kết hợp sách giáo khoa trang 53, 54. - Chuẩn bị bài 16: “Quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáo” (TT). + Tìm hình ảnh, câu chuyện, việc làm, tài liệu về tôn giáo, mê tín dị đoan. + Xem tiếp nội dung bài học và bài tập SGK trang 53, 54. Tuần 30: Soạn ngày:20/03/2016. Tiết 29: Ngày dạy: Bài 16: QUYỀN TỰ DO TÍN NGƯỠNG VÀ TÔN GIÁO (tt) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh: - Hiểu được khái niệm tôn giáo, tín ngưỡng, mê tín dị đoan. Tác hại của mê tín dị đoan. - Hiểu thế nào là quyền tự do tín ngưỡng tôn giáo, thế nào là vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo. 2. Kĩ năng: - HS phân biệt tín ngưỡng, tôn giáo và mê tín dị đoan. - Tôn trọng tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác, đấu tranh chống các hiện tượng mê tín dị đoan, vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người dân. - Tố cáo với cơ quan chức năng những kẻ lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo để làm trái pháp luật. 3.Thái độ: - Tôn trọng tự do tín ngưỡng và tôn giáo. - Có ý thức tôn trọng những nơi thờ tự, những phong tục tập quán, lễ nghi của các tín ngưỡng, tôn giáo. - Có ý thức cảnh giác với các hiện tượng mê tín dị đoan. II. Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: KN hiểu biết và nhìn nhận đúng đắn về tôn giáo. KN trân trọng, tôn kính những tôn giáo tốt; phê phán, đấu tranh ngăn chặn những biểu hiện lợi dụng tôn giáo để làm việc xấu. III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học: Thảo luận, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, kể chuyện ... IV. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Tranh ảnh về một số tôn giáo.Bảng phụ. 2. Học sinh: Bảng phụ, bút dạ. Tranh ảnh, câu chuyện, tài liệu về các tôn giáo. V. Tiến trình dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ : Câu 1: Em hãy nêu sự khác nhau giữa tín ngưỡng, tôn giáo với mê tín dị đoan? Câu 2: Những hiện tượng sau đây có phải là tín ngưỡng không? Tại sao? a. Đi lễ để đạt điểm cao. b. Trước khi đi thi không ăn trứng, chuối. c. Trước khi đi thi không ăn xôi đậu đen, đậu phộng. 2. Giới thiệu bài: Giới thiệu tranh ảnh về một số hoạt động tôn giáo ở Việt Nam. Nhận xét, dẫn vào bài. 3. Dạy học bài mới: Họat động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt - Hoạt động 1:Tìm hiểu thông tin, sự kiện. GV: Cho HS đọc bài: ý 2 về chính sách, pháp luật về tôn giáo ở Việt Nam. HS:Theo dõi và trả lời câu hỏi. GV: Em hãy cho biết chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước ta đối với tôn giáo như thế nào? HS: Nêu quy định trong văn kiện và trong Hiến pháp. HS: Nhận xét, bổ sung, chuyển ý. - Họat động 2: Tìm hiểu nội dung bài học. GV: Chia nhóm thảo luận (6 nhóm) GV: Treo bảng phụ ghi câu hỏi lên bảng. HS: Thảo luận (3phút), đại diện nhóm trả lời, HS nhóm khác nhận xét. Nhóm1,2: Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo là gì? HS: Trả lời, HS nhóm khác nhận xét. GV: Nhấn mạnh ý chính, hướng dẫn HS rút ra nội dung bài học. Chuyển ý. Nhóm 3,4: Để đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo cho công dân, pháp luật nước ta nghiêm cấm điều gì? HS: Trả lời, HS khác nhận xét. GV: Nhận xét, bổ sung, hướng dẫn HS rút ra nội dung bài học. Chuyển ý. Nhóm 5,6: Chúng ta phải là gì để thể hiện sự tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo? HS: Trả lời, HS khác nhận xét. GV: Nhận xét, bổ sung. Chuyển ý. - Họat động 3: Hướng dẫn làm bài tập. GV: Cho HS đọc bài tập g (SGK/54): Theo em trong HS hiện nay có hiện tượng mê tín dị đoan không? Cho ví dụ. Theo em, làm cách nào để khắc phục hiện tượng đó? HS: Trả lời HS khác nhận xét. GV: Nhấn mạnh ý chính. HS khác nhận xét, nêu ví dụ chứng minh. GV: Nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng. GV: Nhận xét, kết luận bài học. I.Nội dung bài học: 1.Khái niệm: 2.Quy định của pháp luật: a. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo: - Công dân có quyền theo hoặc không theo một tín ngưỡng, tôn giáo nào; Người đã theo một tín ngưỡng hay tôn giáo nào có thể thôi không theo nữa, họăc bỏ để theo tín ngưỡng, tôn giáo khác mà không ai được cưỡng bức hay cản trở. b. Nghiêm cấm việc lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo, lợi dụng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo để làm điều trái pháp luật và chính sách của Nhà nước. 3. Trách nhiệm chúng ta : - Tôn trọng nơi thờ tự của các tín ngưỡng, tôn giáo. - Không được bài xích gây mất đoàn kết, chia rẽ giữa những người có tín ngưỡng, tôn giáo khác nhau. II. Bài tập: Bài tập g (SGK/54) - Hiện tượng mê tín dị đoan trong HS sinh hiện nay có nhưng rất ít.Ví dụ như kiêng ăn trước khi đi thiĐể khắc phục hiện tượng đó cần giải thích cho các bạn đó hiểu và giúp các bạn học tập tốt hơn 4. Đánh giá: Nhận xét tiết học. 5/ Dặn dò: + Học bài, làm bài tập kết hợp sách giáo khoa trang 53,54. - Chuẩn bị bài 17: “Nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam”. + Tìm hìn
File đính kèm:
- GDCD_7_HK_II.doc