Giáo án GDCD 6 - Tiết 5, Bài 4: Lễ độ - Năm học 2011-2012

Hoạt động 2:

? Em hiểu thế nào là lễ độ?

? Biểu hiện của lễ độ?

? Hà luôn lễ phép, vâng lời cha mẹ, thầy,cô và anh,em trong gia đình. Nhưng bên ngoài xã hội Hà nói năng cục cằn, thô lỗ. Em có đồng ý với cách cư xử đó của Hà không? Vì sao?

? Hà có được mọi ngường yêu quí không?

? Nêu ví dụ thể hiện sự lễ độ của em đối với mọi người?

? Trái với lễ độ là gì? Tìm những hành vi trái với lễ độ?

? Thái độ của em đối với những người không lễ độ?

? Em có phải là người lễ độ không? Vì sao?

? Vì sao phải sống có lễ độ? Sống có lễ độ mang lại lợi ích gì cho chúng ta?

? Là HS có cần rèn luyện tính lễ độ không? Em sẽ rèn luyện như thế nào?

 

doc3 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 641 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án GDCD 6 - Tiết 5, Bài 4: Lễ độ - Năm học 2011-2012, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4.	 Ngày soạn: 3 / 09 /2011
Tiết 4. 	 Ngày giảng: 07 / 09/2011
LỄ ĐỘ
I- Mục tiêu:
1- Kiến thức:
 Giúp HS hiểu thế nào là lễ độ, những biểu hiện, ý nghĩa và sự cần thiết của việc rèn luyện đức tính lễ độ.
2- Kĩ năng:
 Biết tự đánh giá được hành vi của mình, biết đề ra phương hướng rèn luyện tính lễ độ.
3- Thái độ:
 Có thói quen rèn luyện tính lễ độ khi giao tiếp với người trên, biết kiềm chế sự nóng nảy đối với mọi người.Có ý thức tôn trọng cách ứng xử có văn hoá.
II. Chuẩn bị.
 1. Giáo viên: SGK, SGV, giáo án, tranh GDCD.
 2. Học sinh: SGK, vở ghi, vở bài tập.
III. Các bước lên lớp
Ổn định lớp 
Kiểm tra bài cũ
 ? Em hãy cho biét thế nào là tiết kiệm? Kể một việc làm thể hiện sự tiết kiệm của em cho gia đình? (lớp, nhà trường).
3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: 
? Đọc phân vai truyện trong SGK ?
? Em hãy kể những việc làm của Thuỷ khi khách đến nhà?
? Em có nhận xét gì về cách cư xử đó của bạn Thuỷ?
? Những việc trên của Thuỷ thể hiện đức tính gì?
? Bài học rút ra từ phần truyện đọc?
Hoạt động 2: 
? Em hiểu thế nào là lễ độ?
? Biểu hiện của lễ độ?
? Hà luôn lễ phép, vâng lời cha mẹ, thầy,cô và anh,em trong gia đình. Nhưng bên ngoài xã hội Hà nói năng cục cằn, thô lỗ. Em có đồng ý với cách cư xử đó của Hà không? Vì sao?
? Hà có được mọi ngường yêu quí không?
? Nêu ví dụ thể hiện sự lễ độ của em đối với mọi người?
? Trái với lễ độ là gì? Tìm những hành vi trái với lễ độ?
? Thái độ của em đối với những người không lễ độ?
? Em có phải là người lễ độ không? Vì sao?
? Vì sao phải sống có lễ độ? Sống có lễ độ mang lại lợi ích gì cho chúng ta?
? Là HS có cần rèn luyện tính lễ độ không? Em sẽ rèn luyện như thế nào?
Hoạt động: Luyện tập .
? Làm phiếu bài tập a?
? Sắm vai bài tập b?
? Thảo luận nhóm bài tập c?
? Trình bày?
? Nhận xét bổ sung? 
- GV nhận xét, kết luận.
- Đọc.
- Nghe.
* Việc làm của Thuỷ:
- Chào mời khách.
- Giới thiệu khach với bà.
- Kéo ghế mời khách ngồi.
- Pha trà mời khách.
- Xin phép và nói chuyện
- Giới thiệu bố mẹ.
- Vui vẻ kể chuyện HT, HĐ đội
- Tiễn khách và hẹn gặp lại.
- Biết tôn trọng bà và khách.
Thuỷ nhanh nhẹn khéo léo, lịch sự khi tiếp khách, làm vui lòng khách, để lại ấn tượng tốt đẹp.
- Đức tính lễ độ.
- Cần học tập bạn Thuỷ: Lễ độ để được mọi người yêu quí.
- Trình bày.
- Tôn trọng, hoà nhã, quý mến, niềm nở đối với người khác. Biết chào hỏi, thưa gửi, cám ơn, xin lỗi.
- Không đồng ý với cách xử lý đó của Hà. Vì Hà chưa lễ độ ở mọi nơi, mọi lúc-> Chưa có đạo đức, văn hoá.
- Không.
- Chào hỏi khi gặp người quen. Xưng hô đúng mực với mọi người.
- Trái với lễ độ là: Vô lễ, hổn láo, thiếu văn hóa, ngông nghênh, cãi lại bố mẹ, lời nói, hành động cộc lốc, xấc xược, xúc phạm đến mọi người. Cậy học giỏi, nhiều tiền của, có địa vị xã hội không coi ai ra gì.
- Nghe.
- Không đồng tình, lên án, phê phán.
- Trình bày.
- Trình bày.
- Có: Học hỏi các quy tắc ứng xử, cách cư xử có văn hoá. Tự kiểm tra hành vi thái độ của bản thân và có cách điều chỉnh phù hợp. Tránh xa và phê phán thái độ vô lễ.
- Làm phiếu bài tập.
- Sắm vai.
- Thảo luận.
- Trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
- Nghe.
- Trình bày.
- Nghe.
I- Truyện đọc:
 “ Em Thuỷ”
II- Nội dung bài học: 
1- Lễ độ:
- Cách sử sự đúng mực
- Khi giao tiếp với người khác.
* Biểu hiện:
 Tôn trọng, qúi mến mọi người.
2-Ý nghĩa:
- Biểu hiện của người có văn hoá, có đạo đức.
- Tạo mối quan hệ tốt đẹp hơn, góp phần làm cho xã hội văn minh.
III- Luyện tập: 
a. Đánh dấu X:
- Hành vi, thái độ lễ độ: 1, 3, 5, 6.
b. Giải thích:
- Vì Thanh không chào, không hỏi, không xin phép khi vào cơ quan.
- Cư xử chưa đúng mực, thiếu lễ độ
- Thanh cần chào chú bảo vệ nói rõ lí do, xin phép gặp mẹ cảm ơn chú bảo vệ.
c. Hiểu:
Trước tiên phải học đạo đức, lễ nghĩa, cách đối nhân xử thế, học làm người sau mới học văn hoá, kiến thức.
4: Củng cố 
? Lâm không thuộc bài cô giáo hỏi lí do. Lâm không trả lời còn tỏ thái độ bực bội. 
Nhận xét việc làm của lâm?
5. Dặn dò:
- Học nội dung bài học .
- Hoàn thiện bài tập.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
IV. RÚT KINH NGHIỆM .
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ký duyệt: 12/09/2011.
 TT
 Trần Đức Ngọ

File đính kèm:

  • docgdcd6-5.doc