Giáo án Địa lý Lớp 9 - Tiết 39, Bài 35: Vùng đồng bằng sông Cửu Long - Năm học 2019-2020

HĐ2: Tìm hiểu ĐKTN và TNTN của vùng

• Thảo luận nhóm

GV tổ chức lớp thảo luận các nội dung sau

? Trình bày các đặc điểm: địa hình, khí hậu, đất, sinh vật, thủy văn của vùng?

? Dựa vào H35.1 hãy cho biết các loại đất chính ở đb SCL và sự phân bố của chúng?

? Dựa vào H35.2, nhận xét thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên ở đb SCL để sản xuất lttp?

? Nêu 1 số khó khăn chính về mặt tự nhiên ở đb SCL?

HS báo cáo, lớp nhận xét, bổ sung

GV chuẩn xác

? Trình bày các đặc điểm: địa hình, khí hậu, đất, sinh vật, thủy văn của vùng?

? Quan sát trên lược đồ (hình 35.1), hãy

 

doc4 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 650 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý Lớp 9 - Tiết 39, Bài 35: Vùng đồng bằng sông Cửu Long - Năm học 2019-2020, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22	 Ngày soạn: 31 /01 / 2020
Tiết 39	 Ngày dạy: 03 /02 / 2020
Bài 35: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Học xong bài này HS có khả năng:
1. Về kiến thức: Hiểu được đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm sản xuất lương thực-thực phẩm lớn nhất cả nước. Vị trí địa lí thuận lợi tài nguyên đất, khí hậu nước phong phú đa dạng, những đặc điểm dân cư, xã hội của vùng. Làm quen với khái niệm chung sống với lũ ở đb sông Cửu Long
2. Về kĩ năng: Làm quen với khái niệm chung sống với lũ ở đồng bằng sông Cửu Long
Phải xác định được ranh giới của vùng, vị trí một số tài nguyên quan trọng, vận dụng thành thạo kênh chữ, kênh hình để phân tích và giải thích được một số bức xúc ở đồng bằng sông Cửu Long.
3. Về thái độ: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực tự giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy sử dụng biểu đồ tháp tuổi, số liệu thống kê và hình ảnh.
5. Tích hợp liên môn: 
II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI.
- Phản hồi/ lắng nghe tích cực (HĐ1, HĐ 2)
- Trình bày suy nghĩ, ý tưởng (HĐ2, HĐ 3)
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG.
- Thảo luận theo nhóm nhỏ, đàm thoại, gợi mở; trình bày 1 phút; thuyết giảng tích cực.
IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC.
- Bản đồ tự nhiên của vùng đồng bằng sông Cửu Long
- Bản đồ tự nhiên hoặc bản đồ hành chính Việt Nam. Một số tranh ảnh vùng 
- Học sinh: Chuẩn bị bài trước ở nhà. 
V. TIẾN TRÌNH DAY HỌC: 
1. Khám phá. 
2. Kết nối. GV định hướng cho HS vào bài mới 
Hoạt động của thầy và trò
Kiến thức cần đạt
Năng lực hình thành
HĐ1: Tìm hiểu VTĐL và giới hạn lãnh thổ của vùng. cặp đôi
 GV yêu cầu xác định ranh giới vùng Đồng bằng sông Cửu Long
? Xác định vị trí địa lí đảo Phú Quốc trên vùng biển phía tây?
 ? Đọc tên các tỉnh ở vùng về diện tích và dân số 
? Nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng Đồng bằng sông Cửu Long? 
HĐ2: Tìm hiểu ĐKTN và TNTN của vùng
Thảo luận nhóm
GV tổ chức lớp thảo luận các nội dung sau
? Trình bày các đặc điểm: địa hình, khí hậu, đất, sinh vật, thủy văn của vùng?
? Dựa vào H35.1 hãy cho biết các loại đất chính ở đb SCL và sự phân bố của chúng?
? Dựa vào H35.2, nhận xét thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên ở đb SCL để sản xuất lttp?
? Nêu 1 số khó khăn chính về mặt tự nhiên ở đb SCL?
HS báo cáo, lớp nhận xét, bổ sung
GV chuẩn xác
? Trình bày các đặc điểm: địa hình, khí hậu, đất, sinh vật, thủy văn của vùng?
? Quan sát trên lược đồ (hình 35.1), hãy xác định dòng chảy sông Tiền, sông Hậu. Nêu ý nghĩa của sông Mê Công đối với đồng bằng sông Cửu Long?
GV nhấn mạnh vai trò của sông Mê Công trong thế mạnh về điều kiện tự nhiên của vùng
? Dựa vào H35.1 hãy cho biết các loại đất chính ở đb SCL và sự phân bố của chúng?
? Dựa vào H35.2, nhận xét thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên ở đb SCL để sản xuất lttp?
? Nêu 1 số khó khăn chính về mặt tự nhiên ở đb SCL?
? Giải pháp cho các vấn đề trên?
Tích hợp giáo dục kỹ năng sống và bảo vệ môi trường: vấn đề sống chung với lũ ở đồng bằng sông cửu long
HĐ 3: Tìm hiểu đặc điểm dân cư và xã hội
* Suy nghĩ- cặp đôi- chia sẻ
? Nhận xét về đặc điểm dân cư của vùng?
?Dựa vào số liệu trong các bảng 35.1, hãy nhận xét tình hình dân cư xã hội ở Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước?
? Dân cư tạo ra những thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển KT-XH?
? Tại sao phải đặt vấn đề phát triển kinh tế đi đôi với nâng cao mặt bằng dân trí và phát triển đô thị ở vùng này?
- Vấn đề đặt ra là phải xây dựng cơ sở hạ tầng và phát triển công nghiệp cho đồng bằng sông Cửu Long trong quá trình công nghiệp hoá
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ
- Đồng bằng sông Cửu Long ở vị trí liền kề phía tây Đông Nam Bộ, phía bắc giáp Cam-pu-chia, tây nam là vịnh Thái Lan, đông nam là Biển Đông 
- Dân số (16,7 triệu người năm 2002)
- Ý nghĩa: thuận lợi cho giao lưa trên đất liền và biển với các vùng và cả nước.
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN 
- Giàu tài nguyên để phát triển nông nghiệp: đồng bằng rộng, đất phù sa, khí hậu nóng ẩm, nguồn nước dồi dào, sinh vật phong phú đa dạng.
- Khó khăn: lũ lụt, diện tích đất phèn, đất mặn lớn, thiếu nước ngọt trong mùa khô.
III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI 
- Là vùng đông dân, ngoài người Kinh còn có người Khơ-me, người Chăm, người Hoa.
- Thuận lợi: nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp hàng hóa, thị trường tiêu thụ lớn
- Khó khăn: mặt bằng dân trí chưa cao.
- Năng lực trình bày
Năng lực tự giải quyết vấn đề, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Năng lực giải quyết vân đề
Năng lực nhận dạng
Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, lắng nghe, tư duy, tổng hợ
4. Câu hỏi và bài tập kiểm tra, đánh giá năng lực học sinh:
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Dân cư tạo ra những thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển KT-XH?
Ý nghĩa của việc cải tạo đất phèn, đất mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long?
Phải đặt vấn đề phát triển kinh.tế đi đôi với nâng cao mặt bằng dân trí và phát triển đô thị
5. Vận dụng: làm bài tập trong SGK, đọc bài mới.
HS về nhà viết một báo cáo ngắn về tình hình thực hiện chính sách dân số tại địa phương.
Chuẩn bị bài sau: Bài 36

File đính kèm:

  • docĐỊA 9 -BÀI 35.doc