Giáo án Địa lý Lớp 9 - Năm học 2015-2016
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Trình bày được tình hình phát triển và phân bố của sản xuất nông nghiệp.
- Đặc điểm chung:Phát triển vững chắc,sản phẩm đa dạng ,trồng trọt vẫn là ngành chính.
2. Kĩ năng:
- Phân tích bản đồ,lược đồ nông nghiệp hoặc át lát địa lí việt nam để thấy sự phận bố của một số cây trồng.,vật nuôi chủ yếu ở nước ta.
- Vẽ và phân tích biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu ngành chăn nuôi cơ cấu ngành trồng trọt ở nước ta.
3. Thái độ:
HS yêu thích môn học ,biết liên hệ thực tế địa phương.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
Bản đồ tự nhiên việt nam.Hình 8.2 trong SGK
GV:Lưu ý vấn đề BVMT cho học sinh mục I/2
2. Học sinh: đồ dùng học tập,đọc trước bài mới.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1. Ổn định tổ chức: Sĩ số :
9a1 .
9a2 .
2. Kiểm tra bài cũ:?Em hãy trình bày những thuận lợi của tài nguyên thiên nhiên để phát triển nông nghiệp ở nước ta.
3. Bài mới:
n thiên nhiên: - Vùng có nhiều thế mạnh về rừng, biển, du lich - Khó khăn: thiên tai lũ lụt, hạn hán, gió lào, cát bay III. Đặc điểm dân cư và xã hội - Địa bàn cư trú 25 dân tộc - Dân cư, dân tộc và hoạt động kinh tế có sự khác biệt giữa phía Đông và phía Tây - Lực lượng lao động dồi dào, có truyền thống lao động cần cù, giàu nghị lực và có kinh nghiệm trong đấu tranh với thiên nhiên. Đời sống của nhân dân còn nhiều khó khăn 4.Củng cố : Điều kiện tự nhiên của Bắc Trung Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế – xã hội? Phân bố dân cư ở Bắc Trung Bộ có những đặc điểm gì? 5.Dặn dò: Học sinh làm bài tập trong vở thực hành ,đọc trước bài mới Học bài và Chuẩn bị bài “Vùng Bắc Trung Bộ (Tiếp theo) ” Ngày soạn: 11/ 11/ 2015 Ngày giảng: 9a1: 19/11 9a2: 13/11 Tiết 26 – Tuần 13 BÀI 24: VÙNG BẮC TRUNG BỘ (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Trình bày được tình hình phát triển kinh tế và phân bố một số ngành sản xuất chủ yếu - Nêu được tên các trung tâm kinh tế chủ yếu và chức năng chủ yếu của từng trung tâm 2. Kĩ năng: -Rèn kĩ năng đọc, phân tích biểu đồ, lược đồ 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, lòng tự hào dân tộc HS yêu thích môn học ,biết liên hệ thực tế địa phương. - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, ý thức giữ gìn các giá trị thiên nhiên , lịch sử văn hoá của địa phương II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Bản đồ kinh tế vùng Bắc Trung Bộ. Giáo viên GD bảo vệ môi trường cho học sinh mục IV/1 2. Học sinh: đồ dùng học tập,đọc trước bài mới. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định tổ chức: 9a1:.. 9a2:.. 2. Kiểm tra bài cũ: ?Hãy nhận xét về điều kiện tự nhiên Bắc Trung Bộ? Có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế – xã hội? 3. Bài mới: Hoạt động của GV&HS Nội dung chính Hoạt động 1: tình hình phát triển kinh tế ? Quan sát hình 24.1, hãy nhận xét mức độ đảm bảo lương thực ở Bắc Trung Bộ. (vừa đủ ăn không có phần dôi dư để dữ trữ và xuất khẩu) ? Nêu một số khó khăn nói chung trong sản xuất nông nghiệp của vùng? (Diện tích đất canh tác ít, đất xấu và thường bị thiên tai, khí hậu, dân số) ? Quan sát lược đồ 24.3 hãy xác định các vùng nông lâm kết hợp ? Nêu ý nghĩa của việc trồng rừng ở Bắc Trung Bộ. (chống lũ quét, hạn chế nạn cát lấn, cát bay, hạn chế tác hại của gió phơn tây nam và bão lũ nhằm bảo vệ môi trường sinh thái) ? Nhận xét về cây công nghiệp ở Bắc Trung Bộ ? Cho biết những thế mạnh và thành tựu trong phát triển nông nghiệp? - Nhận xét chốt ý, ghi bảng GV:Lưu ý vấn đề BVMT cho hs - Hiện nay nhà nước đang triển khai dự án trồng 5 triệu ha rừng trên phạm vi toàn quốc, riêng với Bắc Trung Bộ chương trình trồng rừng kết hợp phát triển hệ thống thủy lợi được coi là chương trình trọng điểm và đã góp phần giảm nhẹ thiên tai...... ? Dựa vào hình 24.2 nhận xét tình hình phát triển công nghiệp ở Bắc Trung Bộ? (tăng liên tục) ? Ngành công nghiệp nào quan trọng vì sao (Công nghiệp khai thác khoáng sản và sản xuất vật liệu xây dựng) ? Tìm trên hình 24.3 các cơ sở khai thác khoáng sản: thiếc, crôm, titan, đá vôi sản xuất vật liệu xây dựng (Xi măng). ? Tiềm năng phát triển kinh tế của vùng (phát triển hành lang kinh tế Đông-Tây) ? Nhận xét về ngành dịch vụ ở Bắc Trung Bộ? (Dịch vụ vận tải là điểm nổi bật của vùng, đường bộ, sắt, biển, ? Quan sát trên lược đồ (hình 24.3) hãy tìm vị trí các quốc lộ 7, 8, 9 và nêu tầm quan trọng của các tuyến đường này? ? Hãy kể một số điểm du lịch nổi tiếng ở Bắc Trung Bộ (Sầm Sơn, Cửa Lò, Bạch Mã, quê hương Bác Hồ Bãi tắm Cảnh Dương. Lăng Cô, Thuận An. Di sản thiên nhiên Phong Nha – Kẻ Bàng, thành phố Huế.) Hoạt động 2: Các trung tâm kinh tế ? Kể tên và xác định trên bản đồ các trung tâm kinh tế của vùng? ? Xác định trên lược đồ (hình 24.3) tìm vị trí TP’Thanh Hoá, Vinh, Huế. Xác định những ngành kinh tế chủ yếu của các thành phố này. IV.Tình hình phát triên kinh tế 1. Nông nghiệp - Vùng Bắc Trung Bộ gặp nhiều khó khăn trong sản xuất nông nghiệp. Nhờ việc đẩy mạnh thâm canh, tăng năng suất mà dải đồng bằng ven biển thành nơi sản xuất lúa chủ yếu. - Cây công nghiệp hàng năm được trồng với diện tích khá lớn. - Chăn nuôi gia súc lớn (trâu bò đàn), nghề khai thác, nuôi trồng thủy sản là thế mạnh kinh tế của vùng. 2.Công nghiệp - Giá trị sản xuất công nghiệp ở Bắc Trung Bộ tăng liên tục. - Công nghiệp khai khoáng và sản xuất vật liệu xây dựng phát triển 3. Dịch vụ - Giao thông và du lịch phát triển V.Các trung tâm kinh tế - Thanh Hoá, Vinh, Huế là trung tâm kinh tế quan trọng của vùng Bắc Trung Bộ. - Thành phố Thanh Hoá là trung tâm công nghiệp lớn phía bắc của Bắc Trung Bộ. - Thành phố Vinh là hạt nhân để hình thành trung tâm công nghiệp và dịch vụ của Bắc Trung Bộ - Thành phố Huế là trung tâm du lịch lớn ở miền Trung và cả nước 4. Củng cố : - Nêu những thành tựu và khó khăn trong phát triển kinh tế nông nghiệp, công nghiệp ở Bắc Trung Bộ? - Kể tên và xác định trên bản đồ các trung tâm kinh tế của vùng? 5. Dặn dò: Học sinh làm bài tập trong vở thực hành ,đọc trước bài mới Học bài và Chuẩn bị bài “Vùng Duyên hải nam trung bộ ” Ngày soạn: 17/ 11/ 2015 Ngày giảng: 9a1: 21/11 9a2: 19/11 Tiết 27 - Tuần 15 BÀI 25: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhận biết được vị trí đại lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ýnghĩa của chúng đối với phát triển kinh tế - xã hội - Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và những thuạn lợi khó khăn trong phát triển kinh tế - xa hội - Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội và những thuận lợi và khó khăn đối với sự phát triển của vùng 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đọc và phân tích lược đồ, kĩ năng vận dụng kênh chữ va kênh hình để khai thác kiến thức. 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, lòng tự hào dân tộc HS yêu thích môn học ,biết liên hệ thực tế địa phương. - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, ý thức giữ gìn các giá trị thiên nhiên , lịch sử văn hoá của địa phương II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Bản đồ tự nhiên duyên hải nam trung bộ - Giáo dục môi trường cho học sinh mục II. 2. Học sinh: đồ dùng học tập,đọc trước bài mới. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số : 9a1:.. 9a2:..... 2. Kiểm tra bài cũ: ?Trình bày tình hình phát triển kinh tế vùng Bắc Trung Bộ?Trình bày các trung tâm kinh tế của vùng Bắc Trung Bộ? 3. Bài mới: Hoạt động của GV&HS Nội dung chính Hoạt động 1: Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ - Y/c HS đọc phần giới thiệu chung về vùng duyên hải Nam Trung Bộ + Xác định vị trí, giới hạn của vùng duyên hải Nam Trung Bộ? (Kéo dài từ Đà Nẵng đến Bình Thuận, bao gồm hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa -Phía Bắc giáp Trung Bộ, -phía Nam giáp Đông Nam Bộ -Phía tây giáp Tây Nguyên và Lào -Phía đông giáp biển đông) + Nêu vai trò của các đaỏ và quần đảo của vùng? (Có vai trò to lớn về kinh tế và quốc phòng với cả nước) Hoạt động 2: Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên - Y/c HS quan sát H25.1 và lược đồ + Nêu đặc điểm địa hình của vùng Duyên Hải NTB? (-Phái Tây có núi và gò đồi -Phái Đông có dải đồng bằng hẹp bị chia cắt bởi các dãy núi, bờ biển khúc khuỷu có nhiều vũng vịnh) - Y/c HS xác định các vùng vịnh, các bãi tắm và điểm du lịch. + Nêu điều kiện tự nhiên thuận lợi cho việc phát triển Ktế của vùng duyên hải NTB? (-nứơc mặn, nước lợ thích hợp cho nuôi trồng thuỷ sản -Một số vùng có khả năng khai thác tổ chim yến -Đất nông nghiệp thích hợp để trồng lúa, ngô, khoai, sắn, rau quả -Vùng đất rừng chân núi có điều kiện chăn nuôi gia súc lớn GV:Lưu ý BVMT (Biết Nam Trung Bộ là vùng có thế mạnh về du lịch và phát triển kinh tế biển có những biện pháp BVMT biển khỏi bị ô nhiễm......) Hoạt động 3. Đặc điểm dân cư - xã hội - Y/c HS quan sat H25.1 SGK trang 92 + Nhận xét sự phân bố dân cư và hoạt động kinh tế của vùng? (Không đồng đều giữa vùng đồi núi phía Tây và đồng bằng ven biển phía Đông + Nhận xét đặc điẻm người dân vùng duyên hải NTB? (Người dân có đức tính cần cù trong lao động, kiên cường trong chiến đấu) - Y/c HS quan sát H25.2 vàH25.3 + Nhận xét về khả năng phát triển du lịch của vùng? (Có khả năng phát triển tốt vì cùng có nhiều di tích văn hoá-lịch sử (phố cổ Hội An và di tích Mỹ Sơn đã được UNESCO công nhận là di sản văn hoá thế giới) I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ - Gồm 8 tỉnh, thành phố: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hoà, Ninh Thuận, Bình Thuận. - S: 44 254 km2 (13,4%) - 2002 - Dân số: 8,4 triệu người (10,4%) - 2002 - Phía B giáp Bắc Trung Bộ, phía N giáp Đông Nam Bộ, phía T giáp Tây Nguyên, phía Đ giáp biển Đông. => Là cầu nối giữa 2 miền Bắc - Nam. Là cửa ngõ thông ra biển của các tỉnh Tây Nguyên. II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên - Địa hình: + Phía tây: Núi, gò đồi. + Phía đông: ĐB bị chia cắt, bờ biển khúc khuỷu, có nhiều vũng vịnh. - Khí hậu: + Cận xích đạo. + Là vùng khô hạn nhất nước ta. - Khoáng sản: Cát, thuỷ tinh, titan, vàng... - Diện tích rừng còn ít, nguy cơ mở rộng sa mạc lớn. - Có thế mạnh về tài nguyên biển và du lịch. Cần khai thác tài nguyên biển hợp lí - Cần bảo vệ rừng để chóng sa mạc hóa, cát lấn, cát bay. III. Đặc điểm dân cư –xã hội - Sự phân bố dân cư và hoạt động kinh tế có sự khác biệt giữa phía đông và phía tây - Thuận lợi: Nguồn lao động dồi dào, giàu kinh nghiệm, nhiều điểm du lịch hấp dẫn (phố cổ Hội An, thánh địa Mỹ Sơn) - Khó Khăn: đời sống nhân dân còn nhiều khó khăn 4. Củng cố Cho HS đọc phần ghi nhớ Chứng minh rằng vùng duyên hải Nam Trung Bộ có điều kiện để phát triển du lịch 5. Dặn dò: Học thuộc bài,Làm bài tập thực hành. Chuẩn bị bài vùng duyên hải Nam Trung Bộ (tiếp theo) theo nội dung 3 câu hỏi SGK/99 Ngày soạn: 24/ 11/ 2015 Ngày giảng: 9a1: 26/11 9a2: 26/11 Tiết 28 - Tuần 15 BÀI 26: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ(Tiếp) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Trình bày được tình hình phát triển kinh tế và phân bố một số ngành sản xuất chủ yếu - Nêu được tên các trung tâm kinh tế chính - Nhận biết vị trí ,giới hạn và vai trò của vùng kinh tế trọng điểm miền trung. 2. Kĩ năng: Phân tích bản đồ, lược đồ, tự nhiên, kinh tế của vùng 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, lòng tự hào dân tộc HS yêu thích môn học ,biết liên hệ thực tế địa phương. - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, ý thức giữ gìn các giá trị thiên nhiên , lịch sử văn hoá của địa phương II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Bản đồ kinh tế duyên hải nam trung bộ 2. Học sinh: đồ dùng học tập,đọc trước bài mới. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số : 9a1:.. 9a2:.. 2. Kiểm tra bài cũ: ?Trình bày vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ của vùng duyên hải Nam Trung Bộ? 3. Bài mới: Hoạt động của GV&HS Nội dung chính Hoạt động 1: Tình hình phát triển kinh tế - Cho HS quan sát bảng 26.1trang 95 + Vì sao chăn nuôi bò, khái thác và nuôi trồng thuỷ sản là thế mạnh của vùng? (Vùng có nhiều diện tích là địa hình rừng núi. Có đường bờ biển kéo dài, nhiều vũng vịnh) + Việc sản xuất lương thực của vùng có đặc điểm gì? Vì sao? (Bình quân lương thực của vùng thấp (281,5kg/người so với cả nước 463,6kg/Ng). Vì đất nông nghiệp rất hạn chế, đất xấu thiéu nước và bão lụt thường xuyên + Để khắc phục trình trạng trên vùng duyên hải Nam Trung Bộ cần làm gì để giải quyết những khó khăn nêu trên? (+ Ngoài ngư nghiệp,vùng còn phát triển về các ngành gì? ( nghề làm muối, chế biến thuỷ sản để xuất khẩu: Cà Ná, Sa huỳnh, Nha Trang, Phan Thiết) - Nhận xét: chốt ý ghi bảng - Cho học sinh quan sát bảng 26.2-trang 97SGK + Nhận xét sự tăng trưởng giá trị sản xuất công nghiệp của vùng so với cả nước? (sự phát triển của vùng chậm hơn cả nước) + Kể ra các ngành công nghiệp cơ bản của vùng? - Bao gồm cơ khí, chế biến thực phẩm, chế biến lâm sản, sản xuất hàng tiêu dùng - Công nghiệp khai khoáng: cát, titan - Một số nơi có cơ khí sửa chữa, lắp ráp + Nhận xét về hoạt động giao thông, buôn bán của vùng? (Là cầu nối giữa vùng với Tây Nguyên) + Hoạt động du lịch của vùng như thế nào? (Du lịch là thế mạnh của vùng) Hoạt động 2: Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm miền Trung + Kể tên các trung tâm kinh tế của vùng? (Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang) + Nhận xét vai trò của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung? IV. Tình hình phát triển kinh tế 1. Nông nghiệp - Phát triển chăn nuôi bò, nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản là thế mạnh. Vì vùng có nhiều diện tích là địa hình rừng núi. Có đường bờ biển kéo dài, nhiều vũng vịnh, nhiều bãi tôm, cá - Hạn chế: - Bình quân lương thực theo đầu người thấp 281,5kg/người so với cả nước 463,6kg/Ng. Vì đất nông nghiệp rất hạn chế, đất xấu hạn hán và bão lụt thường xuyên - áp dụng KHKT để tăng sản lượng lương thực, cải tạo đất, trồng rừng phòng hộ, xây dựng các hồ chứa nước để hạn chế thiên tai - Ngoài ngư nghiệp, vùng còn có nghề muối, chế biến thủy sản 2. Công nghiệp - Nhìn chung phát triển nhanh nhưng còn chậm so với cả nước - Cơ cấu các ngành công nghiệp khá đa dạng: cơ khí, chế biến thực phẩm, chế biến lâm sản, sản xuất hàng tiêu dùng, công nghiệp khai khoáng: cát, titan 3. Dịch vụ - Là cầu nối giữa vùng với Tây Nguyên - Du lịch là thế mạnh của vùng có nhiều bãi tắm đẹp và các quần thể di sản văn hoá: phố cổ Hội An, di tích Mĩ Sơn V. Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm miền Trung - Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang là trung tâm kinh tế. có tác động mạnh mẽ tới sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng và các vùng Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên 4. Củng cố : Hướng dẫn bài tập số 2 5. Dặn dò: Học thuộc bài Chuẩn bị bài: Thực hành Ngày soạn: 25/ 11/ 2015 Ngày giảng: 9a1: 27/ 11 9a2: 27/11 Tiết 29 - Tuần 15 BÀI 27: THỰC HÀNH: KINH TẾ BIỂN CỦA BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Củng cố bài học cho HS các kiên thức cơ bản về cơ cấu kinh tế biển ở hai vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng khai thác bảng số liệu thống kê, đọc bản đồ 3. Thái độ: .- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, ý thức giữ gìn các giá trị thiên nhiên , lịch sử văn hoá của địa phương II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Bản đồ kinh tế chung việt nam. 2. Học sinh: đồ dùng học tập,đọc trước bài mới. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số 9a1:.. 9a2:.. 2. Kiểm tra bài cũ: (không) 3. Bài mới: Hoạt động của GV&HS Nội dung chính HĐ1: bài tập1 - GV: Treo hai bản đồ kinh tế chung việt nam + Hãy xác định các cảng biển, bãi cá, bãi tôm, và các cơ sở sản xuất muối của hai vùng? + Hãy xác định những bãi biển có giá trị du lịch nổi tiếng của hai vùng? + Qua trên hãy nhận xét tiềm năng phát triển kinh tế biển ở Bắc trung Bộ và Nam Trung Bộ? HĐ2: Bài tập 2 - GV:cho HS quan sát bảng 27.1 + So sánh sản lượng thuỷ sản nuôi trồng và khai thác của hai vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ? + Vì sao có sự chênh lệch như trên? 1. Bài tập 1 - Các cảng biển như: Cửa Lò, Đồng Hới, Huế, Đà Nẵng, Dung Quất, Quy Nhơn, Nha Trang - Các bãi cá, bãi tôm: Đà Nẵng, Quãng Nam, Quãng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hoà, Ninh Thuận, Bình Thuận - Các cơ sở sản xuất muối:Sa Huỳnh, Cà Ná - Những bãi biển có giá trị du lịch nổi tiêng của hai vùng + Bắc Trung Bộ: Sầm Sơn, Cửa Lò, Thiên Cầm, Nhật Lệ, Lăng Cô + Nam Trung Bộ: Non Nước, Sa Huỳnh, Quy Nhơn, Đại Lãnh, Nha Trang, Mũi Né - Tiềm năng phát triển kinh tế của hai vùng là rất lớn, bao hàm nhiều ngành nghề: muối, thuỷ sản, du lịch 2.Bài tập 2 - Nuôi trồng: vùng Bắc Trung Bộ cao hơn vùng Nam Trung Bộ - Khai thác: vùng Nam Trung Bộ cao hơn vùng Bắc Trung BộVì : -Về nuôi trồng vùng Bắc Trung Bộ có nhiều tiềm năng hơn vùng Nam Trung Bộ -Về khai thác, vùng Nam Trung Bộ có truyền thống từ xưa, vùng biển Nam Trung Bộ có trữ lượng các loài thuỷ sản tự nhiên lớn hơn 4. Củng cố Lên bảng xác định các bãi tôm, cá, muối của hai vùng Xác định các khu du lịch biển của hai vùng 5. Dặn dò Học thuộc bài Chuẩn bị bài: vùng Tây Nguyên Ngày soạn: 31/ 11/ 2015 Ngày giảng: 9a1: 02/12 9a2: 02/ 12 Tiết 30 - Tuần 16 BÀI 28: VÙNG TÂY NGUYÊN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhận biết được vị trí đại lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với phát triển kinh tế - xã hội. - Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và những thuạn lợi khó khăn trong phát triển kinh tế - xa hội - Trình bày được đặc điểm dân cư, xã hội và những thuận lợi và khó khăn đối với sự phát triển của vùng. 2. Kĩ năng: - Xác định được trên bản đồ, lược đồ vị trí giới hạn của vùng và các tài nguyên thiên nhiên, khoáng sản. 3. Thái độ: .- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, ý thức giữ gìn các giá trị thiên nhiên , lịch sử văn hoá của địa phương II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Bản đồ Tự nhiên vùng Tây Nguyên - Giáo dục BVMT cho học sinh mục II.. 2. Học sinh: đồ dùng học tập,đọc trước bài mới. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Sĩ số 9a1:.. 9a2:.. 2. Kiểm tra bài cũ: (không) 3. Bài mới: Hoạt động của GV&HS Nội dung chính Hoạt động 1: Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ GV:Cho HS đọc phần giới thiệu chung về Tây Nguyên Cho HS quan sát H28.1-SGK trang 102 + Xác định giới hạn lãnh thổ của vùng? - Tiếp giáp:duyên hải Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ, Campuchia, Lào - Là vùng nội địa phía Tây của Duyên hải Nam Trung Bộ + Nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng? Là vùng có quan hệ giao thông với các vùng lân cận và Campuchia, Lào Hoạt động 2: Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên GV:Cho HS quan sát bản đồ tự nhiên của vùng + Nhận xét đặc điểm địa hình của vùng (Địa hình cao nguyên xếp tầng, là nơi bắt nguồn của nhiều con sông) GV:Cho HS xác định những con sông + Trình bày các điều kiện tự nhiên thuận lợi của vùng? -Khoáng sản: bô xít có trữ lượng lớn GV:Cho HS tham khảo bảng 28.1 + Trình bày những khó khăn của vùng? Mùa khô kéo dài-hạn hán:thiếu nước và nguy cơ cháy rừng GV:Lưu ý vấn đề BVMT Việc khai thác tài nguyên rừng quá mức làm nương rẫy đã có ảnh hưởng xấu tới môi trường và đời sôngdâncư.... Hoạt động 3: Đặc điểm dân cư xã hội GV:Cho HS đọc kênh chữ-SGK trang 104 + Trình bày đặc điểm dân cư của vùng? GV:cho HS quan sát bảng28.2-SGK trang 104 + Nhận xét tình hình kinh tế của vùng? I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ - Gồm 5 tỉnh: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng. - S: 54 475 km2 - 2002 - Dân số: 4,4 triệu người (2002) - Phía Bắc, Đông giáp vùng DHNTB, phía Tây giáp Lào và Campuchia, phía Nam giáp Đông Nam Bộ. - Là vùng duy nhất của nước ta không giáp biển. * Ý nghĩa: gần vùng ĐNB có nền kinh tế phát triển và là thị trường tiêu thụ sản phẩm, có mối liên hệ với vùng DHNTB, mở rộng quan hệ với Lào và Campuchia II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên - Địa hình: Là những cao nguyên xếp tầng, nơi bắt nguồn của nhiều con sông. - Khí hậu: Nhiệt đới cận xích đạo, mát mẻ... - Đất: Đất đỏ badan. - Khoáng sản: Quặng bô-xít có trữ lượng lớn (3 tỉ tấn). *Thuận lợi - Tài nguyên đất: đất badan, thích hợp cho việc trồng rừng, cây công nghiệp -Tài nguyên khí hậu, nước: Khí hậu cận xích đạo nguồn nước và tiềm năng thuỷ điện lớn -Khoáng sản: bô xít có trữ lượng lớn *Khó khăn - Mùa khô kéo dài-hạn hán:thiếu nước và nguy cơ cháy rừng III. Đặc điểm dân cư xã hội -Gồm nhiều dân tộc: việt, Gia Rai, Êđê, Bana, Mông, Cơho -Mật độ thấp: 81 người/km2(2002) -Phân bố không đồng đều tập trung ven đường giao thông đô thị -Người dân có truyền thống đoàn kết, kiên cường, có bản sắc văn hoá phong phú - Kinh tế còn nhiều khó khăn 4. Củng cố : -Nêu những thuận lợi và khó khăn của vùng? Hướng dẫn làm bài tập 3 trang 105 5. Dặn dò: Học thuộc bài, Chuẩn bị bài :Vùng Tây Nguyên (tiết 2) theo 3 câu hỏi SGK/111 Ngày soạn: 01/ 12/ 2015 Ngày giảng: 9a1: 04/12 9a2: 03/12 Tiết 31 - Tuần 16 BÀI 29: VÙNG TÂY NGUYÊN (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Trình bày được tình hình phát triển và một số ngành kinh tế chủ yếu của vùng - Nêu các trung tâm kinh tế lớn với các chức năng chủ yếu của từng trung tâm 2. Kĩ năng: - Đọc và phân tích bảng thống kê, biểu đồ và lược đồ 3. Thái độ: .- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, ý thức giữ gìn các giá trị thiên nhiên , lịch sử văn hoá của địa phương II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên:
File đính kèm:
- Bai 16 Thuc hanh Ve bieu do ve su thay doi co cau kinh te_12691891.doc