Giáo án Địa lý Lớp 8 - Tiết 29: Ôn tập - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Loan Huyền
* HD hs củng cố kiến thức về ĐNA
- GV nêu các câu hỏi ôn tập học sinh dựa vào hệ thống kênh hình và kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi
Bài 14: Đông Nam Á – đất liền và hải đảo
H: So sánh đặc điểm tự nhiên phần đất liền của khu vực Đông Á?
BÀI 15:
H: Dân cư ĐNÁ có đặc điểm gì?
H: Nêu đặc điểm xã hội ĐNÁ
BÀI 16:
H: Nền kinh tế các nước ĐNÁ có những đặc điểm gì?
- H: Cơ cấu kinh tế có những thay đổi gì?
BÀI 17
- Hiệp hội các nước ĐNÁ được thành lập vào thời gian nào? Tại đâu?
- Mục tiêu của hiệp hội là gì? Đến năm 1999 hiệp hội có bao nhiêu nước thành viên?
* HD hs củng cố lại kiến thức về vị trí địa lý, giới hạn, hình dạng lãnh thổ cũng như vùng biển VN và lịch sử phát triển của tự nhiên VN và quá trình hình thành khoáng sản VN
GV: Treo lược đồ VN lên bảng y/c hs quan sát và trả lời các câu hỏi sau:
H: Xác định các điểm cực B, N, Đ, T.
H: Trình bày đặc điểm nổi bật của vị trí địa lí TN VN.
H: Ý nghĩa của vị trí địa lí nước ta về mặt tự nhiên, KTXH:
H: Hãy cho biết vị trí địa lý và diện tích Biển Đông? (Sử dụng bản đồ Đông Nam Á)
H: Chứng minh biển Việt Nam có tài nguyên phong phú?
H: Trình bày các giai đoạn phát triển tự nhiên VN?
H: Nước VN là một nước giàu hay nghèo khoáng sản? (GV sử dụng lược đồ khoáng sản VN)
H: Chứng minh nguồn tài nguyên khoáng sản VN phong phú, đa dạng?
H: Nguyên nhân làm cho nguồn tài nguyên khoáng sản nước ta cạn kiệt?
* HD hs vẽ biểu đồ
- BT 2/57 sgk
- BT 3/61 sgk
GV HD hs giải thích
1. Tuần : 25 2. Tiết : 29 3. Tiến trình ÔN TẬP Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung viết bảng * HD hs củng cố kiến thức về ĐNA - GV nêu các câu hỏi ôn tập học sinh dựa vào hệ thống kênh hình và kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi Bài 14: Đông Nam Á – đất liền và hải đảo H: So sánh đặc điểm tự nhiên phần đất liền của khu vực Đông Á? BÀI 15: H: Dân cư ĐNÁ có đặc điểm gì? H: Nêu đặc điểm xã hội ĐNÁ BÀI 16: H: Nền kinh tế các nước ĐNÁ có những đặc điểm gì? - H: Cơ cấu kinh tế có những thay đổi gì? BÀI 17 - Hiệp hội các nước ĐNÁ được thành lập vào thời gian nào? Tại đâu? - Mục tiêu của hiệp hội là gì? Đến năm 1999 hiệp hội có bao nhiêu nước thành viên? * HD hs củng cố lại kiến thức về vị trí địa lý, giới hạn, hình dạng lãnh thổ cũng như vùng biển VN và lịch sử phát triển của tự nhiên VN và quá trình hình thành khoáng sản VN GV: Treo lược đồ VN lên bảng y/c hs quan sát và trả lời các câu hỏi sau: H: Xác định các điểm cực B, N, Đ, T. H: Trình bày đặc điểm nổi bật của vị trí địa lí TN VN. H: Ý nghĩa của vị trí địa lí nước ta về mặt tự nhiên, KTXH: H: Hãy cho biết vị trí địa lý và diện tích Biển Đông? (Sử dụng bản đồ Đông Nam Á) H: Chứng minh biển Việt Nam có tài nguyên phong phú? H: Trình bày các giai đoạn phát triển tự nhiên VN? H: Nước VN là một nước giàu hay nghèo khoáng sản? (GV sử dụng lược đồ khoáng sản VN) H: Chứng minh nguồn tài nguyên khoáng sản VN phong phú, đa dạng? H: Nguyên nhân làm cho nguồn tài nguyên khoáng sản nước ta cạn kiệt? * HD hs vẽ biểu đồ - BT 2/57 sgk - BT 3/61 sgk GV HD hs giải thích - So sánh - DS ĐNA tăng khá nhanh => Là khu vực đông dân, có dân số trẻ, nguồn lao động dồi dào. - Các nước ĐNÁ cùng có nền văn minh lúa nước - Nằm trong môi trường NĐGM. - Là cầu nối giữa đất liền và hải đảo nên có phong tục, tập quán SX, sinh hoạt có nét tương đồng và đa dạng. - Có cùng lịch sử đấu tranh giải phóng dân tộc. - Phát triển khá nhanh, song chưa vững chắc - Giảm tỉ trọng nông nghiệp, tăng tỉ trọng CN và dịch vụ - Thành lập ngày 8/8/ 1967 tại Băng Cốc( Thái Lan) - Mục tiêu chung: Hợp tác để cùng phát triển đồng đều, ổn định - Học sinh lên xác định các điểm cực - Vị trí nội chí tuyến. - Vị trí gần trung tâm ĐNÁ. - Cầu nối giữa đất liền và biển, giữa các đông Nam Á đất liền và hải đảo. - Vị trí tiếp xúc của các luồng gió mùa và các luồng sinh vật. - Dựa vào kiến thức đã học trả lời - Chỉ trên bản đồ vị trí của biển Đông - Nguồn tài nguyên biển phong phú, đa dạng (thuỷ sản, khoáng sản – nhất là dầu mỏ và khí đốt, muối, du lịch – có nhiều bãi biển đẹp,). - Giai đoạn tiền Cambri. - Giai đoạn cổ kiến tạo. - Giai đoạn tân kiến tạo. - Giàu - Qui mô: trữ lượng thì nước ta không có nhiều mỏ, nhiều loại khoáng sản tầm cỡ thế giới. Mỏ có trữ lượng nhỏ và vừa. - Quản lý lỏng, khai thác tự do. - Kỹ thuật chế biến, khai thác lạc hậu. - Thăm dò đánh giá chưa chính xác - Vẽ biểu đồ tròn - Vẽ biểu đồ cột Bài 14: Đông Nam Á – đất liền và hải đảo - Đặc điểm tự nhiên: Địa hình, khí hậu, sông ngòi, cảnh quan BÀI 15: 1. Đặc điểm dân cư - Năm 2002 ĐNA có 536 triệu người - DS ĐNA tăng khá nhanh => Là khu vực đông dân, có dân số trẻ, nguồn lao động dồi dào. - Ngôn ngữ được dùng phổ biến: tiếng Anh, Hoa, Mã Lai. - Sự phân bố dân cư không đồng đều: + Tập trung đông ở các đồng bằng và ven biển + Thưa thớt ở miền núi và cao nguyên. 2. Đặc điểm xã hội Các nước ĐNÁ cùng có nền văn minh lúa nước . - Nằm trong môi trường NĐGM. - Là cầu nối giữa đất liền và hải đảo nên có phong tục, tập quán SX, sinh hoạt có nét tương đồng và đa dạng. - Có cùng lịch sử đấu tranh giải phóng dân tộc. => Tất cả các nét tương đồng đó là những điều kiện thuận lợi cho sự hợp tác toàn diện cùng phát triển đất nước và trong khu vực. BÀI 16: 1. Nền kinh tế của các nước Đông Nam Á phát triển khá nhanh, song chưa vững chắc 2. Cơ cấu kinh tế đang có những thay đổi: Giảm tỉ trọng nông nghiệp, tăng tỉ trọng CN và dịch vụ BÀI 17: *ASEAN - Thành lập ngày 8/8/ 1967 tại Băng Cốc( Thái Lan) - Mục tiêu chung: Hợp tác để cùng phát triển đồng đều, ổn định 1. Vị trí giới hạn lãnh thổ VN: *Đặc điểm nổi bật của vị trí địa lí TN VN - Vị trí nội chí tuyến. - Vị trí gần trung tâm ĐNÁ. - Cầu nối giữa đất liền và biển, giữa các đông Nam Á đất liền và hải đảo. - Vị trí tiếp xúc của các luồng gió mùa và các luồng sinh vật. * Ý nghĩa của vị trí địa lí nước ta về mặt tự nhiên, KTXH: - Nước ta nằm trong miền nhiệt đới gió mùa, thiên nhiên đa dạng, phong phú, nhưng cũng gặp không ít khó khăn về thiên tai( Bão, lũ lụt, hạn hán..) - Nằm gần trung tâm khu vực ĐNA nên thuận lợi trong việc giao lưu và hợp tác phát triển kinh tế- xh. 2. Vùng biển VN: - Biển Đông là một biển lớn, tương đối kín nằm vùng nhiệt đới, thông TBD và ÂĐD qua eo biển hẹp. Diện tích: 3447000km2 - Nguồn tài nguyên biển phong phú, đa dạng (thuỷ sản, khoáng sản – nhất là dầu mỏ và khí đốt, muối, du lịch – có nhiều bãi biển đẹp,). 3. Lịch sử phát triển việt nam: - Giai đoạn Tiền Cambri: lãnh thổ Việt Nam đại bộ phận là biển, chỉ có rải rác các mảng nền cổ - Giai đoạn Cổ kiến tạo: phầnn lớn lãnh thổ trở thành đất liền ngoại lực san bằng - Giai đoạn Tân kiến tạo: làm cho núi non sông ngòi trẻ lại - hình thành CN Bazan, ĐB phù sa trẻ, mở rộng biển Đông ngày nay 4. Khoáng sản: - Đứng về số lượng và mật độ các mỏ quặng thì Việt Nam là một nước giàu có, được thiên nhiên ưu đãi - Qui mô: trữ lượng thì nước ta không có nhiều mỏ, nhiều loại khoáng sản tầm cỡ thế giới. Mỏ có trữ lượng nhỏ và vừa: Than, vàng, bô xít. à Nguyên nhân: - Quản lý lỏng, khai thác tự do. - Kỹ thuật chế biến, khai thác lạc hậu. - Thăm dò đánh giá chưa chính xác. - Vẽ biểu đồ tròn - Vẽ biểu đồ cột 4. Củng cố, luyện tập: - Nhận xét thái độ tham gia bài ôn tập của HS - Cho học sinh trình bày lại toàn bộ nội dung bài học trên lược đồ. 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Về nhà học bài và ôn kĩ, tiết sau kiểm tra.
File đính kèm:
- Bai 27 Thuc hanh Doc ban do Viet Nam_12814534.docx