Giáo án Địa lý Lớp 7 - Tiết 53, Bài 47: Châu Nam Cực-Châu lục lạnh nhất thế giới - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Thị Mỹ Nga

Hoạt động 3: cá nhân, nhóm

* Đặc điểm tự nhiên châu Nam Cực.

Thảo luận nhóm: 4 nhóm - 5 phút

Nhóm 1, 2: Quan sát hình 47.2, phân tích 2 biểu đồ nhiệt độ của 2 địa điểm Nam Cực?

• Trạm lít-tơn A-me-ri-can:

 Nhiệt độ cao nhất vào tháng 1 : -100C

 Nhiệt độ tháng thấp nhất tháng 9 : -420C

• Trạm Vô-xtốc:

 Nhiệt độ tháng cao nhất vào tháng 1: -370C

? Như vậy, kết quả khảo sát nhiệt độ ở 2 trạm nói trên cho thấy đặc điểm chung nhất của khí hậu châu Nam Cực là gì?

? Với đặc điểm nhiệt độ như trên cho thấy gió ở đây có đặc điểm gì nổi bật? Giải thích?

 HS: nhiều gió bão nhất vì đây là vùng khí áp cao.

? Vì sao khí hậu Nam Cực vô cùng lạnh giá như vậy ? HS: Vị trí ở vùng cực Nam nên mùa đông đêm địa cực kéo dài. Vùng cực Nam là một lục địa rộng với diện tích 14,1 triệu km2 nên khả năng tích trữ năng lượng nhiệt của lục địa kém, nhiệt lượng thu được trong mùa hè nhanh chóng bức xạ hết. Do đó, băng nhiều kéo theo nhiệt độ quanh năm thấp.

Nhóm 3: Dựa vào bản đồ tự nhiên châu Nam Cực kết hợp hình 47.3, nêu đặc điểm nổi bật của địa hình Nam Cực?

 

doc5 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 485 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý Lớp 7 - Tiết 53, Bài 47: Châu Nam Cực-Châu lục lạnh nhất thế giới - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Thị Mỹ Nga, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 47 - Tiết 53 
Tuần 28 
Ngày dạy: 12/ 3 /2018
Chương VIII
CHÂU NAM CỰC
 CHÂU NAM CỰC – CHÂU LỤC 
LẠNH NHẤT THẾ GIỚI
1 MỤC TIÊU
1.1. Kiến thức:
- HS biết được vị trí giới hạn, phạm vi của châu Nam Cực.
- HS hiểu và giải thích được mức độ đơn giản đặc điểm tự nhiên của châu Nam Cực.
1.2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ địa lí ở các vùng cực, phân tích biểu đồ khí hậu của hai địa điểm châu Nam Cực
- KNS: tư duy, giao tiếp và làm chủ bản thân.
1.3. Thái độ:
- Lòng yêu thiên nhiên., bảo vệ môi trường tự nhiên.
2. TRỌNG TÂM
- Vị trí , giới hạn , đặc điểm tự nhiên châu Nam Cực
3. CHUẨN BỊ
3.1. Giáo viên: bản đồ tự nhiên châu Nam Cực.
3.2. Học sinh: xem lược đồ tự nhiên châu Nam Cực.
4. TIẾN TRÌNH
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: kiểm diện HS	
4.2. Kiểm tra miệng:
- Nhận xét bài kiểm tra viết
4.3. Bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
Hoạt động 1: giới thiệu bài
Ñaây laø chaâu luïc laïnh khaéc nghieät nhaát treân thế giới vaø cuõng laø chaâu luïc chöa coù daân cö sinh soáng, tröø caùc nhaø nghieân cöùu khoa hoïc.
Hoạt động 2: cá nhân
*Vị trí, giới hạn của châu Nam Cực.
HS quan sát bản đồ châu Nam Cực kết hợp quan sát hình 47.1 
? Xác định vị trí địa lý, giới hạn châu Nam Cực?
HS: phần lớn lục địa nằm trong vòng cực Nam, được bao bọc bởi các đại dương Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương và Đại Tây Dương và các biển Bê-li-hao-den, A-mua-xơ, Rốt, Oét-đen.
? Cho biết diện tích châu Nam Cực?
HS: 14,1 triệu km2. 
? Với vị trí địa lý đó ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu châu lục?
HS: do phần lớn nằm ở vòng cực nên khí hậu lạnh lẽo.
Hoạt động 3: cá nhân, nhóm
* Đặc điểm tự nhiên châu Nam Cực.
Thảo luận nhóm: 4 nhóm - 5 phút
Nhóm 1, 2: Quan sát hình 47.2, phân tích 2 biểu đồ nhiệt độ của 2 địa điểm Nam Cực?
Trạm lít-tơn A-me-ri-can:
 Nhiệt độ cao nhất vào tháng 1 : -100C
 Nhiệt độ tháng thấp nhất tháng 9 : -420C
Trạm Vô-xtốc:
 Nhiệt độ tháng cao nhất vào tháng 1: -370C
? Như vậy, kết quả khảo sát nhiệt độ ở 2 trạm nói trên cho thấy đặc điểm chung nhất của khí hậu châu Nam Cực là gì?
? Với đặc điểm nhiệt độ như trên cho thấy gió ở đây có đặc điểm gì nổi bật? Giải thích?
 HS: nhiều gió bão nhất vì đây là vùng khí áp cao.
? Vì sao khí hậu Nam Cực vô cùng lạnh giá như vậy ? HS: Vị trí ở vùng cực Nam nên mùa đông đêm địa cực kéo dài. Vùng cực Nam là một lục địa rộng với diện tích 14,1 triệu km2 nên khả năng tích trữ năng lượng nhiệt của lục địa kém, nhiệt lượng thu được trong mùa hè nhanh chóng bức xạ hết. Do đó, băng nhiều kéo theo nhiệt độ quanh năm thấp.
Nhóm 3: Dựa vào bản đồ tự nhiên châu Nam Cực kết hợp hình 47.3, nêu đặc điểm nổi bật của địa hình Nam Cực?
HS: + Bề mặt thực của địa hình là tầng đá gốc, bên dưới có các dạng địa hình núi, đồng bằng..
 + Lớp băng dày phủ trên toàn bộ bề mặt thực của địa hình nên lục địa có địa hình khá bằng phẳng.
 + Thể tích băng hơn 35 triệu km2, chiếm 90% thể tích nước ngọt dự trữ của thế giới.
KNS: Sự tan băng ở Nam Cực sẽ ảnh hưởng đến đời sống của con người trên Trái Đất ra sao ? 
HS: ước tính diện tích băng của Nam Cực chiếm 4/5 diện tích băng che phủ toàn bộ trái đất. Nếu băng của Nam Cực tan hết thì mặt nước của trái đất dâng lên cao 70m, diện tích lục địa sẽ thu hẹp lại, nhiều đảo bị nhấn chìm.
GDMT: ? Để bảo vệ sự sống cho con người, chúng ta phải làm gì?
Nhóm 4: Trong điều kiện rất bất lợi cho sự sống sinh vật ở Nam Cực có đặc điểm gì? Phát triển như thế nào ? Kể tên vài loài điển hình?
? Dựa vào sách giáo khoa, nêu tên các tài nguyên khoáng sản quan trọng ở châu Nam Cực?
? Chúng ta phải khai thác các tài nguyên ở châu Nam Cực như thế nào?
HS: Khai thác kết hợp với bảo vệ các loài động vật quý hiếm . 
? Tại sao châu Nam Cực lạnh như vậy lại có nhiều mỏ than và các loại khoáng sản quý khác? 
HS: Do vận động kiến tạo lục địa tách ra trôi dạt , xô chồm lên nhau .
Hoạt động 4: cá nhân
Học sinh đọc mục 2 sách giáo khoa.
? Con người phát hiện ra châu Nam Cực từ bao giờ?
HS: Cuối thế kỉ XIX
? Dân cư ở đây như thế nào?
? Bắt đầu từ năm nào việc nghiên cứu châu Nam Cực được xúc tiến mạnh mẽ? 
HS: 1957
? Có những quốc gia nào xây dựng trạm nghiên cứu tại châu Nam Cực?
HS: Nga, Hoa Kì, Anh, Pháp, Ôx-trây-li-a, Ác-hen-ti-na, Nhật
 GV: cuối thế kỉ XVIII, nhà thám hiểm Cúc đã nhiều lần đi tới gần Nam Cực, nhưng người được coi như phát hiện ra châu này đầu tiên là Bê-linh-hau-zen (Nga). Năm 1819, ông và La-za-rép đi trên 2 chiếc thuyền tìm lục địa Nam Cực. Ngày 10/01/1821, đoàn đã phát hiện đảo Pi-ô-tơ-rơ. Ngày 17/01/1821 phát hiện miền núi cao, Bê-linh-hau-zen gọi là đất A-lếch-xan-đơ đệ I. Hiện nay, miền biển đó mang tên ông. Trong vòng gần 1 năm, đoàn đã chiến thắng sự khắc nghiệt của khí hậu, tìm ra nhiều đảo, biển và vịnh, bước đầu lập bản đồ châu lục thứ 6.
- Từ đó, nước Nga, Hoa Kì, Anh, Pháp, Ôx-trây-li-a, Ác-hen-ti-na, Nhật đã xây dựng các trạm nghiên cứu khoa học ở đây.
- 01/12/1959, “Hiệp ước Nam Cực” có 12 quốc gia kí, quy định việc khảo sát Nam Cực như thế nào ?
HS: Quy định việc khảo sát Nam Cực chỉ giới hạn trong mục đích vì hoà bình và không công nhận những đòi hỏi pjân chi lãnh thổ , tài nguyên ở châu Nam Cực
1. Khí hậu
a. Vị trí, giới hạn
- Phần lục địa trong vòng cực Nam và các đảo ven lục địa.
- Diện tích 14,1 triệu km2.
b. Đặc điểm tự nhiên
* Khí hậu:
- Rất lạnh giá – Cực lạnh của trái đất.
- Nhiệt độ quanh năm dưới 00C.
- Nhiều gió bão nhất thế giới, vận tốc gió thường trên 60 km/h.
* Địa hình: Là một cao nguyên băng khổng lồ, cao trung bình 2.600m.
* Sinh vật:
- Thực vật không thể tồn tại do khí hậu quá lạnh
- Động vật khá phong phú gồm – những loài có khả năng chịu rét giỏi như chim cánh cụt, hải cẩu, cá voi xanh, báo biển sống ven lục địa.
* Nhiều khoáng sản, đặc biệt là than và sắt.
2. Vài nét về lịch sử khám phá và nghiên cứu châu Nam Cực
- Châu Nam Cực được phát hiện và nghiên cứu muộn nhất 
( Cuối thế kỉ XIX )
- Nam Cực là châu lục duy nhất không có người cư trú thường xuyên
4.4. Câu hỏi bài tập củng cố
Câu 1: Xác định lại vị trí và giới hạn châu Nam Cực trên bản đồ tự nhiên châu lục?
HS xác định
Câu 2: Sinh vật ở châu Nam Cực ntn?
 + Thực vật không thể tồn tại do khí hậu quá lạnh
 + Động vật khá phong phú gồm những loài có khả năng chịu rét giỏi như: cá voi xanh, chim cánh cụt, hải cẩu
Câu 3: Nguyên nhân làm tan băng ở châu Nam Cực? Sự tan băng ở châu Nam Cực sẽ ảnh hưởng đến đời sống của con người trên Trái Đất như thế nào?
- Nguyên nhân: ngày nay, dưới tác động của hiệu ứng nhà kính, khí hậu Trái Đất đang nóng dần lên, lớp băng ở Nam Cực ngày càng tan chảy nhiều hơn.
- Ảnh hưởng đến đời sống của con người trên Trái Đất:
+ Ước tính diện tích băng của Nam Cực chiếm 4/5 diện tích băng che phủ toàn bộ Trái Đất.
+ Nếu băng của Nam Cực tan hết thì mực nước biển sẽ dâng cao lên 70m, diện tích lục địa sẽ thu hẹp lại, nhiều đảo bị nhấn chìm trong
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học
* Đối với bài học tiết này:
- Học thuộc bài và trả lời các câu hỏi 1, 2 trang 143 SGK
* Đối với bài học tiếp theo:
- Chuẩn bị bài 48: “Thiên nhiên châu Đại Dương”
+ Cho biết nguồn gốc và đặc điểm khí hậu của châu Đại Dương?
+ Tại sao đại bộ phận lục địa Ôx-trây-li-a có khí hậu khô hạn?
+ Kể tên một số quốc gia ở châu Đại Dương mà em biết?
5. RÚT KINH NGHIỆM
Nội dung
Phương pháp
Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học
 TP Tây Ninh, ngày 8 tháng 3 năm 2018
 Tổ phó
 Dương Ánh Ly 

File đính kèm:

  • docBai 47 Chau Nam Cuc Chau luc lanh nhat the gioi_12818528.doc
Giáo án liên quan