Giáo án Địa lý Lớp 7 - Tiết 41: Kinh tế Bắc Mỹ (Tiếp theo) - Năm học 2019-2020 - Phạm Thị Kim Ngân

H: Qsát và phân tích h 39.2, h 39.3 sgk em có nhận xét gì về trình độ phát triển công nghiệp hàng không vũ trụ của Hoa Kì.

- GV chuẩn kiến thức và mở rộng thêm cho hs rõ.

+ H39.2: Tàu con thoi Cha-len-giơ giống như một chiếc máy bay phản lực hơn là một tên lửa, như vậy có thể sử dụng nhiều lần như một máy bay phản lực. Điều đó đòi hỏi một trình độ khoa học kĩ thuật phát triển cao để có thể sử dụng các thành tựu mới nhất vào cải tiến và hoàn thiện các tàu vũ trụ từ dùng một lần sang sử dụng nhiều lần.

+ H39.3: Xưởng lắp ráp máy bay Bô-ing rộng lớn ,có nhiều nhân công cán bộ kĩ thuật cùng làm việc kết hợp với nhiều máy móc lắp ráp. Việc chế tạo và lắp rắp máy bay đòi hỏi sự chính xác cao độ, việc chuyên môn hoá và hợp tác hoá trong khi chế tạo các chi tiết máy bay phải hợp lí, khoa học, chính xác và kịp thời để có thể lắp ráp thành các máy bay hoàn chỉnh theo đúng yêu cầu riêng của người sử dụng máy bay.

 

docx10 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 567 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý Lớp 7 - Tiết 41: Kinh tế Bắc Mỹ (Tiếp theo) - Năm học 2019-2020 - Phạm Thị Kim Ngân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Bài 39: KINH TẾ BẮC MĨ(tt)
1.Tuần 22 
2.Tiết 41
3. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC 
a.Dạy nội dung bài mới
* Khám phá(3’): Các nước Bắc Mĩ không chỉ có ngành nông nghiệp phát triển, hoạt động hiệu quả mà còn có công nghiệp hiện đại, ngành dịch vụ phát triển rất cao . Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu các vấn đề đó.
* Kết nối
Thời lượng
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
Nội dung viết bảng
 10’
*Hoạt động 1(Nhóm): Hướng dẫn HS tìm hiểu Công nghiệp chiếm vị trí hàng đầu trên thế giới
 GV: các nước Bắc Mĩ có nền CN hiện đại, phát triển cao. Trình độ phát triển CN của 3 nước khác nhau:
- GV cho hs hoạt động nhóm trong 4’(nhóm 1,2,3) 
* GD KNS( giao tiếp):
H: n/c tt mục 2 và h 39.1 nêu sự phân bố các ngành công nghiệp của Ca-na-đa, Hoa Kì, Mê-hi-cô
- GV kẻ bảng gọi đại diện nhóm trình bày.
-GVchốt kiến thức bảng:
- Các nhóm n/c tt mục 2 và h39.1 trao đổi thống nhất hoàn thành bảng.
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung
2. Công nghiệp chiếm vị trí hàng đầu trên thế giới
- Nền CN hiện đại, phát triển cao. Trình độ phát triển CN của 3 nước khác nhau:
Tên quốc gia
Các ngành công nghiệp
Phân bố tập trung
Ca-na-đa
Khai thác và chế biến lâm sản, hoá chất, luyện kim, công nghiệp thực phẩm
Phía bắc Hồ Lớn
Ven Đại Tây Dương
Hoa Kỳ
Phát triển tất cả các ngành kỹ thuật cao, đặc biệt ngành hàng không và vũ trụ 
Phía Nam Hồ Lớn
 Phía Nam Ven Thái Bình Dương (Vành đai Mặt Trời)
Mê-hpi-cô
Cơ khí, luyện kim, hoá chất, đóng tàu, lọc dầu, công nghiệp thực phẩm
Thủ đô Mê-hi-cô
Các thành phố ven vịnh Mê-hi-cô
5’
10’
H: Qsát và phân tích h 39.2, h 39.3 sgk em có nhận xét gì về trình độ phát triển công nghiệp hàng không vũ trụ của Hoa Kì.
- GV chuẩn kiến thức và mở rộng thêm cho hs rõ.
+ H39.2: Tàu con thoi Cha-len-giơ giống như một chiếc máy bay phản lực hơn là một tên lửa, như vậy có thể sử dụng nhiều lần như một máy bay phản lực. Điều đó đòi hỏi một trình độ khoa học kĩ thuật phát triển cao để có thể sử dụng các thành tựu mới nhất vào cải tiến và hoàn thiện các tàu vũ trụ từ dùng một lần sang sử dụng nhiều lần.
+ H39.3: Xưởng lắp ráp máy bay Bô-ing rộng lớn ,có nhiều nhân công cán bộ kĩ thuật cùng làm việc kết hợp với nhiều máy móc lắp ráp. Việc chế tạo và lắp rắp máy bay đòi hỏi sự chính xác cao độ, việc chuyên môn hoá và hợp tác hoá trong khi chế tạo các chi tiết máy bay phải hợp lí, khoa học, chính xác và kịp thời để có thể lắp ráp thành các máy bay hoàn chỉnh theo đúng yêu cầu riêng của người sử dụng máy bay.
->ngành hàng không, vũ trụ của Hoa Kì đòi hỏi sự phát triển mạnh mẽ của các ngành công nghiệp, của nghiên cứu và ứng dụng các thành tựu mới nhất vào sản xuất 
H: Nêu các ngành công nghiệp quan trọng của Bắc Mĩ?
H: Gần đây sản xuất công nghiệp Hoa Kì biến đổi như thế nào?
GV mở rộng: Cùng với sự phát triển khoa học kĩ thuật các ngành công nghiệp gắn với thành tựu khoa học kĩ thuật mới phát triển rất nhanh làm xuất hiện "vành đai Mặt Trời" ở phía tây và phía nam Hoa Kì. Còn các ngành cơ khí, luyện kim, hoá chất, chế tạo ôtô  phát triển ở các phành phố lớn của Canada & Mêhicô dưới sự đầu tư của Hoa Kì
*Hoạt động 2(Cả lớp): Hướng dẫn HS tìm hiểu Dịch vụ chiếm tỉ trọng cao trong nền kinh tế
- Gv y/c hs dựa vào bảng tr124 sgk cho biết:
H: Vai trò của các ngành dịch vụ trong nền kinh tế? 
H: Dịch vụ hoạt động mạnh trong lĩnh vực nào? phân bố tập trung ở đâu?
- Vành đai mặt trời : Là khu CN sx tiên tiến, hiện đại 
- GV chuẩn kiến thức
Chuyển ý: Trong quá trình phát triển, các nước BM đã thành lập ra khối Mậu dịch tự do Bắc Mĩ (NAFTA)
*Hoạt động 3(cặp): Hướng dẫn HS tìm hiểu Hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mĩ (NAFTA)
- GV cho hs n/c tt mục 4 cho biết:
H: NAFTA thành lập năm nào? gồm bao nhiêu nước tham gia?
H: NTFTA có ý nghĩa gì với các nước Bắc Mĩ.
H: Hoa Kỳ có vai trò ntn trong NAFTA ?
- GV nói thêm :Hoa Kì muốn kết nạp thêm 1 số nước ở Mĩ Latinh.
- GV chuẩn kiến thức.
- Hoa Kỳ có nền CN đứng đầu thế giới, đặc biệt ngành hàng không và vũ trụ phát triển mạnh. 
 Sản xuất máy tự động, điện tử, vi điện tử, sản xuất máy bay phản lực, tên lửa vũ trụ 
- Gần đây, nhiều ngành công nghiệp mũi nhọn như: sản xuất máy tự động, điện tử, hàng không vũ trụ  được chú trọng phát triển.
- Quan trọng. Đưa nền kinh tế đi lên
- Tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, giao thông vận tải, bưu chính, viến thông. Phân bố ở các thành phố CN lớn, khu công nghiệp mới “Vành đai Mặt trời”
- 1993, gồm 3 nước (Canada, Hoa Kì, Mêhicô)
- NAFTA được thành lập để có sức cạnh tranh với Liên minh châu Âu và trên thế giới, chuyển giao công nghệ, tận dựng nguồn nhân lực và nguyên liệu ở Mê-hi-cô, tập trung phát triển các ngành công nghệ kĩ thuật cao ở Ca-na-đa và Hoa-Kì
- Mở rộng thị trường nội địa và thế giới
- Hoa Kỳ có vai trò rất lớn trong NAFTA chiếm phần lớn kim ngạch xuất khẩu về vốn đầu tư nước ngoài vào Mêhico, hơn 80% kim ngạch xuất khẩu của Canada
3. Dịch vụ chiếm tỉ trọng cao trong nền kinh tế
- Chiếm tỷ lệ cao trong cơ cấu GDP (Ca-na-đa và Mê-hi-cô:68%, Hoa Kì: 72%)
4. Hiệp định Mậu dịch tự do Bắc Mĩ (NAFTA)
- Thành lập năm 1993, gồm Canada, Hoa Kì, Mêhicô
- Mục đích:
+ Kết hợp sức mạnh của cả 3 nước, tạo nên thị trường chung rộng lớn, 
+ Tăng cường sức cạnh tranh trên thị trường thế giới
- Vai trò của Hoa Kỳ : chiếm phần lớn kim ngạch xuất khẩu về vốn đầu tư nước ngoài vào Mêhico, hơn 80% kim ngạch xuất khẩu của Canada
b.Củng cố(5’)
- Nêu tên các ngành công nghiệp quan trọng của Bắc Mĩ?
- Vai trò của các ngành dịch vụ trong nền kinh tế?
c. Vận dụng(3’)
- Sưu tầm tài liệu về công nghiệp của Hoa Kì và viết bài báo cáo ngắn về nền công nghiệp của Hoa Kì
d. Hướng dẫn HS tự học ở nhà( 3’) 
- Học bài 
- Chuẩn bị bài mới với nội dung: 
+ Tại sao các ngành công nghiệp truyền thống ở vùng Đông Bắc Hoa Kì có thời kì bị sa sút? 
+ Tại sao có sự chuyển dịch vốn và lao động trên lãnh thổ Hoa Kì?
+ Vị trí của vùng công nghiệp " Vành đai Mặt Trời " có những thuận lợi gì?
Bài 41. THIÊN NHIÊN TRUNG VÀ NAM MĨ
1/Tuần 23 
2/Tiết 43 
3/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC
a. Dạy nội dung bài mới
* Khám phá(3’): Chúng ta đã tìm hiểu về khu vực Bắc Mĩ, em nào có thể nêu lại đặc điểm nổi bật của tự nhiên kinh tế của khu vực này?
GV gọi vài HS nhắc lại kiến thức cũ để chuyển tiếp vào nội dung bài mới: Ở tiết trước chúng ta tìm hiểu về tự nhiên và kinh tế Bắc Mĩ. Vậy Trung và Nam Mĩ có đặc điểm ntn chúng ta hãy vào bài học hôm nay? Với diện tích rộng lớn, địa hình đa dạng, trải dài theo phương kinh tuyến từ xích đạo đến vòng cực, Trung và Nam Mĩ có gần đủ các kiểu môi trường trên Trái Đất.
* Kết nối
Thời lượng
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
Nội dung viết bảng
 5’
10’
10’
*Hoạt động 1( cá nhân). Hướng dẫn hs tìm hiểu khái quát tự nhiên (vị trí, giới hạn, phạm vi )
- GV treo bản đồ tự nhiên châu Mĩ y/c hs quan sát và dựa vào h 41.1 sgk trang 126: 
H: Xác định vị trí giới hạn của Trung và Nam Mĩ.
H: DT của khu vực này là bao nhiêu?
H: Khu vực Trung và Nam Mĩ tiếp giáp các biển và đại dương nào?
- GV chuẩn kiến thức.
*Hoạt động 2( cặp). Hướng dẫn hs tìm Eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăngti
- GV y/c hs quan sát bản đồ tự nhiên châu Mĩ(h 41.1 sgk/ 126) cho biết :
H: Đặc điểm địa hình eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti khác nhau như thế nào?
GV: + Hệ thống Coocđie chạy dọc BM, kết thúc ở eo đất Trung Mĩ. Đoạn này phần lớn là núi và cao nguyên 
+ Quần đảo Ăngti: tựa hình vòng cung từ vùng vịnh Mêhicô à Bờ đại lục NM 
- GV chuẩn kiến thức
H: Giải thích vì sao phần phía Đông eo đất TM và các đảo thuộc vùng biển Caribê lại có mưa nhiều hơn phía Tây? 
H: Vậy khí hậu và thực vật phân hoá theo hướng nào? 
- Gv chốt kiến thức và giải thích thêm cho hs rõ.
*Hoạt động 3( nhóm). Hướng dẫn hs tìm Khu vực Nam Mĩ
H: Nam Mĩ có mấy khu vực địa hình?
- GV cho hs hoạt động nhóm n/c tt sgk phần b và qsát h 41.1 thảo luận nhóm trong 4’ hoàn thành các câu hỏi sau :
*GDKNS:(giao tiếp)
+ Nhóm 1+2,3: Đặc điểm địa hình phía tây.
- Đặc điểm địa hình đồng bằng.
-Đặc điểm địa hình phía đông. 
- GV chuẩn kiến thức
*GDKNS( tư duy): H: so sánh địa hình Trung và Nam Mĩ với Bắc Mĩ
- GV chốt kiến thức 
- HS dựa vào h 41.1 xác định trên bản đồ vị trí, giới hạn 
- Diện tích 20,5 triệu km2
- Tây: TBD, Đông: ĐTD 
- Có các núi cao và có nhiều núi lửa hoạt động. 
- Quần đảo Ăngti gồm vô số các đảo bao quanh biển Caribê.
- Phía đông các sườn núi đón gió tín phong thổi theo hướng ĐN thường xuyên từ biển vào cho nên mưa nhiều rừng rậm phát triển
- Đông – Tây
- Có 3 khu vực địa hình 
- Các nhóm n/c tt mục b kết hợp quan sát h 41.1 sgk trao đổi nhóm hoàn thành câu trả lời của nhóm mình, đại diện nhóm trình bày , nhóm khác nhận xét bổ sung 
* Cấu trúc địa hình của Trung và Nam Mĩ cũng giống như Bắc Mĩ, chỉ khác nhau ở chổ:
+ Phía đông: Bắc Mĩ là núi già Apalat còn Trung và Nam Mĩ là các cao nguyên.
+ Phía tây : Bắc Mĩ là núi trẻ Coocđie rộng, thấp; còn Trung và Nam Mĩ có núi trẻ Anđet có diện tích nhỏ nhưng cao đồ sộ.
+ Ở trung tâm: Bắc Mĩ là đồng bằng cao phía Bắc và thấp dần về phía Nam; còn Trung và Nam Mĩ có nhiều đồng bằng liên tục từ đồng bằng Ô-ri-nô-cô đến Amdôn đến Pampa đều thấp, trừ đồng bằng Pampa cao lên thành 1 cao nguyên. 
1. Khái quát tự nhiên 
* Vị trí, giới hạn, phạm vi 
- Khu vực Trung và Nam Mĩ gồm eo đất Trung Mĩ, các quần đảo trong biển Ca-ri-bê và lục địa Nam Mĩ 
- Diện tích 20,5 triệu km2
a. Eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăngti
- Eo đất Trung Mĩ là nơi tận cùng của hệ thống Coocđie, có các núi cao và có nhiều núi lửa hoạt động. 
- Quần đảo Ăngti gồm vô số các đảo bao quanh biển Caribê tạo thành một vòng cung đảo
b. Khu vực Nam Mĩ
+ Hệ thống núi trẻ Anđét ở phía tây cao, đồ sộ
+ Đồng bằng ở giữa, lớn nhất là đồng bằng Amadôn.
+ Sơn nguyên ở phía đông 
Bắc Mĩ
Nam Mĩ
Giống nhau
- Cấu trúc đều có 3 bộ phận , phía tây, ở giữa và phía đông
 Khác nhau
 - Phía tây
- Đồng bằng ở giữa
- Phía đông
- Hệ thống Coóc -đi-e chiếm gần nửa địa hình Bắc Mĩ
- Cao phía bắc, thấp dần về phía nam
- Núi già A-palat
- Hệ thống An - đét cao hơn, đồ sộ hơn nhưng chiếm diện tích nhỏ hơn
- Là chuỗi đồng bằng nối liền nhau với các đồng bằng thấp trừ đồng bằng Pam - pa phía nam cao
- Các sơn nguyên
H: Quan sát bản đồ tự nhiên châu Mĩ nhận xét về sự phân bố khoáng sản.
- Gv cho hs xem ảnh về cảnh quanTrung và Nam Mĩ
Các loại khoáng sản tập trung chủ yếu ở vùng núi và cao nguyên
- Khoáng sản: đồng, sắt, dầu mỏ, khí đốt
b. Luyện tập(5’):Thi xem ai nhanh hơn: GV cho các nhóm ghi ra giấy kết quả làm việc của nhóm tìm hiểu những nét giống nhau và khác nhau về địa hình và khí hậu của khu vực Nam Mĩ với khu vực Bắc Mĩ. Nhóm nào hoàn thành sớm và đầy đủ kết quả so sánh là nhóm chiến thắng.
 c.Vận dụng(3’): Viết báo cáo ngắn: Viết báo cáo ngắn gọn về rừng Amadôn với nội dung: vị trí, sự giàu có, vai trò của rừng Amadôn và giải thích tại sao “ rừng Ama dôn là lá phổi thế giới”?
Hoặc cho HS chơi ô chữ 
d. Hướng dẫn tự học ở nhà(3’)
+ Tìm hiểu Trung và Nam Mĩ thuộc môi trường đới nào? Có những kiểu khí hậu nào?
+ Quan sát hình 41.1 và 41.2 giải thích vì sao dải đất duyên hải phía tây An- đét lại có hoang mạc
+ Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh về các kiểu môi trường ở Trung và Nam Mĩ?

File đính kèm:

  • docxBai 38 Kinh te Bac Mi_12786447.docx