Giáo án Địa lý Lớp 7 - Năm học 2019-2020 - Đặng Văn Toàn

I. Mục tiêu cần đạt:

1. Kiến thức:

- Biết hai hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp .

- Giải thích được vì sao đới ôn hòa có nền nông nghiệp tiên tiến .

- Trình bày được sự phân bố các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu .

2. Kĩ năng:

- Xác định sự phân bố một số nông sản chủ yếu đới ôn hòa trên bản đồ .

- Rèn luyện tư duy tổng hợp địa lí .

- Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục :

- Tư duy : Tìm kiếm và xử lí thông tin từ bài viết , tranh ảnh vế nền nông nghiệp và sự phân bố các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu ở đới ôn hòa .

- Phân tích quan hệ giữa điều kiện tự nhiên và các sản phẩm nông nghiệp ở các kiểu môi trường của đới ôn hòa .

- Giao tiếp:Trình bày suy nghĩ/ý tưởng, lắng nghe/phản hồi tích cực, giao tiếp và hợp tác khi làm việc nhóm .

- Tự nhận thức : Tự tin khi trình bày 1 phút về kết quả làm việc của nhóm nhỏ .

- Các phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:

- Thảo luận nhóm nhỏ, đàm thoại, gợi mở, trình bày 1 phút , thuyết giảng tích cực .

3. Thái độ :

- Ủng hộ hoạt động nông nghiệp tích cực đối với môi trường .

4. Định hướng năng lực được hình thành

- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo

- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ.

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :

1. Giáo viên :

- Bản đồ các môi trường địa lí .

- Tranh ảnh về sản xuất nông nghiệp ở đới ôn hòa .

2. Học sinh :

- Sách giáo khoa .

 

doc181 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 442 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lý Lớp 7 - Năm học 2019-2020 - Đặng Văn Toàn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
uy : Thu thập, phân tích , so sánh và xử lí thông tin qua bài viết về đặc điểm tự nhiên và kinh tế - xã hội của khu vực Nam Phi
- Giao tiếp:Trình bày suy nghĩ/ý tưởng, lắng nghe/phản hồi tích cực, giao tiếp và hợp tác khi làm việc nhóm .
- Các phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:
- Thảo luận nhóm nhỏ, đàm thoại, gợi mở, trình bày 1 phút , thuyết giảng tích cực. 
3.Thái độ: 
 - Giáo dục tinh thần đoàn kết dân tộc , lên án và chống lại chế độ phân biệt chủng tộc.
4. Định hướng năng lực được hình thành
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê
II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
1. Giáo viên :
- Bản đồ tự nhiên châu Phi 
- Lược đồ kinh tế châu Phi 
2. Học sinh :
- Sách giáo khoa .
III. Tổ chức các hoạt động dạy và học: 
1. Kiểm tra bài cũ :
- Nêu những nét chính về đặc điểm địa hình , khí hậu của khu vực Bắc Phi ?	
- Nêu các ngành kinh tế chính của Bắc Phi và Trung Phi 
- Những điểm khác biệt về tự nhiên và kinh tế giữa khu vực Bắc Phi và Trung Phi .
2. Bài mới :
-Nam Phi là khu vực nhỏ nhất trong 3 khu vực châu Phi. Vậy Nam Phi có điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội như thế nào?...
 Hoạt động của thầy trò 
Kiến thức cơ bản
+ Hoạt động 1 : Khái quát tự nhiên ( 20 phút )
- Quan sát bản đồ tự nhiên châu Phi :
- Xác định vị trí, ranh giới khu vựcNam Phi? Đọc tên các nước trong khu vực?
- Thảo luận 4 nhóm – 3’
- Nhóm 1.2: Nêu đặc điểm địa hình khu vực Nam Phi? Đặc điểm nổi bật?
- Nhóm 3.4: Đặc điểm khí hậu và thảm thực vật ở Nam Phi?
- Nhóm lẻ trả lời - nhóm chẳn bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận
- Tại sao khí hậu Nam Phi dịu ẩm hơn Bắc Phi ?
- Tại sao khí hậu và thực vật Nam Phi có sự phân hóa rõ rệt theo chiều từ tây sang đông ?
+ Hoạt động 2 :Khái quát kinh tế - xã hội ( cá nhân ) ( 15 phút )
-Nêu đặc điểm dân cư, tôn giáo, chủng tộc của khu vực Nam Phi?
- Cộng hoà Nam Phi có chế độ phân biệt chủng tộc nặng nề nhất. Tháng 4/1994 Hội đồng dân tộc Phi (ANC) - Tổng thống Nelson Mandela người đen đầu tiên cầm quyền chấm dứt 30 năm cai trị của thiểu số người da trắng, chế độ phân biệt chủng tộc Apacthai bị bi bỏ
- Nhận xét tình hình phát triển kinh tế ở các nước trong khu vực Nam Phi?
- Quan sát bản đồ tự nhiên châu Phi .
- Sự phân bố các loại khoáng sản chính của khu vực Nam Phi? Sự phân bố cây ăn quả và chăn nuôi?
- Nêu đặc điểm công nghiệp và nông nghiệp của nước Cộng hịa Nam Phi .
- Đọc kết luận sách giáo khoa.
3. Khu vực Nam Phi
a. Khái quát tự nhiên 
+ Địa hình:
- Là cao nguyên khổng lồ cao trung bình 1000m
- Phía Đông Nam là dãy Đrêkenbec nằm sát biển cao 3000m
- Trung tâm là bồn địa Calahari
+ Khí hậu và thực vật:
- Phần lớn Nam Phi nằm trong môi trường khí hậu nhiệt đới 
- Cực Nam có khí hậu Địa Trung Hải 
- Lượng mưa và thảm thực vật phân hoá theo chiều từ Tây sang Đông
b. Khái quát kinh tế - xã hội :
- Thành phần chủng tộc đa dạng: gồm 3 chủng tộc lớn và người lai
- Phần lớn theo đạo Thiên chúa
- Các nước khu vực Nam Phi có trình độ phát triển kinh tế chênh lệch.
- Cộng hòa Nam Phi phát triển nhất. Công nghiệp khai khoáng giữ vai trò quan trọng, cung cấp nhiều cho xuất khẩu. 
IV. Tổng kết- Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :
- Tổng kết:
- Nêu những nét chính về địa hình , khí hậu của Nam Phi .
- Cơ cấu kinh tế khu vực Nam Phi 
- Khái quát đặc điểm của công nghiệp và nông nghiệp nước cộng hòa Nam Phi.
- Học bài và trả lời câu hỏi.
Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :
- Chuẩn bị bài 34 : Thực hành - So sánh nền kinh tế của ba khu vực châu Phi 
 Ngày 2 tháng 1 năm 2020
Tiết 36: 
Bài 34: THỰC HÀNH SO SÁNH NỀN KINH TẾ BA KHU VỰC CHÂU PHI
I.Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức :
- Nắm vững sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế không đồng đều thể hiện trong thu nhập bình quân đầu người giữa các quốc gia ở châu Phi.
- Nắm vững sự khác biệt trong nền kinh tế của ba khu vực châu Phi. 
2. Kĩ năng : 
- Xác định sự khác biệt trong thu nhập bình quân đầu người giữa các quốc gia ở châu Phi, giữa ba khu vực châu Phi .
- Lập bảng so sánh đặc điểm kinh tế của ba khu vực châu Phi.
- Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục :
- Tư duy : Phân tích , so sánh thu nhập bình quân đầu người của các nước châu Phi để nhận xét sự phân hóa thu nhập bình quân đầu người giữa ba khu vực châu Phi .So sánh đặc điểm kinh tế của ba khu vực châu Phi .
- Giao tiếp:Trình bày suy nghĩ/ý tưởng, lắng nghe/phản hồi tích cực,hợp tác khi làm việc nhóm .
- Các phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:
- Thảo luận nhóm nhỏ, đàm thoại, gợi mở, thực hành. 
3.Thái độ: 
- Giáo dục ý thức học tập nghiêm túc, ý thức yêu thích môn học.
4. Định hướng năng lực được hình thành
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên :
- Bản đồ kinh tế châu Phi 
- Lược đồ thu nhập bình quân đầu người của các nước khu vực châu Phi.
2. Học sinh :
- Sách giáo khoa .
III. Tổ chức các hoạt động dạy và học: 
1. Kiểm tra bài cũ : Khởi động:
- Đánh giá và sửa bài thi cho Hs.
- Sự khác biệt về trình độ phát triển kinh tế không đồng đều thể hiện trong thu nhập bình quân đầu người giữa các quốc gia ở châu Phi thể hiện như thế nào ?
2.Bài mới: Kết nối
- Gv nêu yêu cầu bài thực hành: 
+ Hoạt động 1 : Bài tập 1( nhóm )( 17phút ). 
 Bài tập1: 
- Phân tích mức thu nhập bình quân đầu người của các nước khu vực châu Phi (2002)
- Gv chia lớp theo 6 nhóm học tập thảo luận 3 yêu cầu sgk.
+ Nhóm 1.2 : Bắc Phi 
+ Nhóm 3.4: Trung Phi 
+ Nhóm 5.6: Nam Phi 
- Điền thông tin vào bảng sau 
- Gv nhận xét, kết luận theo bảng thống kê: 
 Khu vực 
Tên nước 
Bắc Phi
Trung Phi
Nam Phi
Thu nhập trên 2500USD/người/năm
Li Bi
Bôt-xoa-na, Nam Phi
Thu nhập trên 1000USD/người/năm
Ma Rốc, Angiêri, Ai Cập
Na-mi-bi-a
Thu nhập dưới 200USD/người/năm
Nigiê, cộng hòa Sat
Buốc-ki-na -Phaxô, Êtiôpia, Xômali, Xêra Lê-ôn
Nhận xét về sự phân bố giữa ba khu vực 
- Các nước vùng Địa Trung Hải và cực Nam châu Phi có mức thu nhập bình quân đầu người lớn hơn so với các nước giữa châu lục ( Trung Phi )
- Mức chênh lệch giữa các nước có thu nhập cao (trên 2500USD/người/năm) so với các nước có thu nhập thấp (dưới 200USD/người/năm) quá lớn, lên tới 12 lần.
- Khu vực Trung Phi có mức thu nhập bình quân đầu người thấp nhất trong ba khu vực kinh tế của chu Phi 
+ Hoạt động 2 : Bài tập2 ( cặp )(18 phút )
 Bài tập 2: 
- Lập bảng so sánh đặc điểm ba khu vực châu Phi 
- GV treo bảng phụ, yêu cầu HS lên điền vào bảng so sánh:
- Yêu cầu cả lớp nhận xét, bổ sung:
- GV nhận xét, kết luận: 
Khu vực 
Đặc điểm chính của nền kinh tế 
Băc Phi
Kinh tế tương đối phát triển trên cơ sở các ngành dầu khí và du lịch 
Trung Phi
Kinh tế chậm phát triển, chủ yếu dựa vào khai thác lâm sản, khống sản, trồng cây công nghiệp xuất khẩu 
Nam Phi
Các nước trong khu vực có trình độ phát triển kinh tế rất chênh lệch, phát triển nhất là cộng hoà Nam Phi còn lại là những nước công nghiệp lạc hậu
IV. Tổng kết - Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
 Tổng kết: Thực hành:
- Quốc gia nào có nền kinh tế phát triển nhất châu Phi? Nằm trong khu vực nào? Có đặc điểm gì tiêu biểu trong nền kinh tế ?
- Nêu tên một số quốc gia có nền kinh tế kém phát triển nhất châu Phi? Có đặc điểm gì tiêu biểu trong nền kinh tế ?
Dặn dò : Vận dụng: 
- Học bài và trả lời các câu hỏi sgk
- Chuẩn bị bài 35 : Khái quát châu Mĩ 
 + Vị trí địa lý, giới hạn, kích thước của châu Mĩ 
 + Châu Mĩ là lãnh thổ của dân nhập cư, có thành phần dân tộc như thế nào ?
 + Vị trí, ý nghĩa của kênh đào Panama .
 Ngày 10 tháng 1 năm 2020
Tiết 37: 
Bài 35: KHÁI QUÁT CHÂU MĨ
I.Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức :
- Nắm được vị trí địa lý, giới hạn, kích thước của châu Mĩ để hiểu rằng đây là châu lục nằm tách biệt ở nửa cầu Tây có diện tích rộng lớn đứng thứ hai thế giới .
- Chu Mĩ là lãnh thổ của dân nhập cư, có thành phần dân tộc đa dạng, văn hoá độc đáo .
2.Kĩ năng: 
- Rèn luyện kĩ năng đọc, phân tích lược đồ tự nhiên và các luồng nhập cư vào châu Mĩ để rút ra kiến thức về quy mô lãnh thổ và sự hình thành dân cư châu Mĩ .
3.Thái độ: 
- Giáo dục tinh thần thương yêu đoàn kết giúp nhau cùng phát triển .
4. Định hướng năng lực được hình thành
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên:
- Bản đồ tự nhiên châu Mĩ .
- Lược đồ các luồng nhập cư vào châu Mĩ .
2. Học sinh :
- Sách giáo khoa .
III. Tổ chức hoạt động dạy và học: 
1. Kiểm tra bài cũ :
- Quốc gia nào có nền kinh tế phát triển nhất chu Phi? Nằm trong khu vực nào? Có đặc điểm gì tiêu biểu trong nền kinh tế ?
- Nêu tên một số quốc gia có nền kinh tế kém phát triển nhất châu Phi? Có đặc điểm gì tiêu biểu trong nền kinh tế ?
2.Bài mới: 
 Hoạt động của thầy và trò
Kiến thức cơ bản
+ Hoạt động 1 : Một lãnh thổ rộng lớn ( cặp ) 
+ Thời gian :20 phút 
- Quan sát bản đồ tự nhiên thế giới và bản đồ tự nhiên châu Mĩ 
- Xác định vị trí, giới hạn châu Mĩ? 
- Tại sao nói châu Mĩ nằm hoàn toàn ở nửa cầu Tây? (200T - 1600Đ)
- Xác định các đường chí tuyến, xích đạo và các đường vòng cực? 
- Lãnh thổ châu Mĩ có đặc điểm gì khác so với các châu lục khác? (lãnh thổ kéo dài 139 vĩ độ nên đủ các đới tự nhiên thuộc 3 vành đai nhiệt trên mặt địa cầu)
- Xác định kênh đào Panama và nêu ý nghĩa của kênh đào Panama? (kinh tế) rộng 50km, đào trong 35 năm, có vai trò to lớn về kinh tế, quân sự)
- Diện tích châu Mĩ bao nhiêu ? Đứng thứ mấy trên thế giới ?
- Gv giới thiệu cuộc phát kiến địa lí vào kỉ nguyên Ánh Sáng 
+ Hoạt động 2 : Vùng đất của dân nhập cư. Thành phần chủng tôc đa dạng . ( chia nhóm )
+ Thời gian : 15 phút 
- Quan sát lược đồ các luồng nhập cư vào châu Mĩ .- Trước thế kỉ XVI, chủ nhân ở đây là người gì? Thuộc chủng tộc nào?
- Em hãy cho biết vài nét về người Exkimô và người Anhđiêng?
- Sau cuộc phát kiến của Côlômbô thành phần dân cư châu Mĩ có gì thay đổi? 
- Các luồng nhập cư có vai trị quan trọng như thế nào đến sự hình thành cộng đồng dân cư châu Mĩ?
- Gv giới thiệu thân phận của người dân nhập cư .
- Liên hệ giáo dục .
- Tại sao có sự khác nhau về ngôn ngữ giữa dân cư ở khu vực Bắc Mĩ với dân cư khu vực Trung và Nam Mĩ?
- Hs đọc kết luận sách giáo khoa
1.Một lãnh thổ rộng lớn
- Nằm ở nửa cầu Tây
- Lãnh thổ kéo dài từ vòng cực Bắc đến cận vòng cực Nam .
- Từ 71059’ B " 53054’ N.
- Phía Bắc giáp Bắc Băng Dương, phía Đông giáp Đại Tây Dương, phía Tây giáp Thái Bình Dương.
- Diện tích 42 triệu km2.
- Lớn thứ hai thế giới .
2.Vùng đất của dân nhập cư. Thành phần chủng tôc đa dạng
- Trước thế kỉ XVI có người Exkimô và người Anhđiêng thuộc chủng tộc Môgôlôit sinh sống
- Từ thế kỉ XVI có đầy đủ các chủng tộc trên thế giới 
- Các chủng tộc ở châu Mĩ đã hòa huyết tạo nên thành phần người lai
IV. Tổng kết - Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
 Tổng kết: 
- Xác định vị trí châu Mĩ và cho biết vị trí châu Mĩ có gì đặc biệt so với các châu lục khác ?
-Tại sao nói châu Mĩ là vùng đất của dân nhập cư và thành phần chủng tộc phức tạp ?
Dặn dò :
- Học bài và trả lời câu hỏi sgk .
- Chuẩn bị bi 36 : Thiên nhiên Bắc Mĩ 
 + Vị trí giới hạn Bắc Mĩ 
 + Phạm vi lãnh thổ
 + Đặc điểm cấu trúc địa hình 
 + Sự phân hóa khí hậu như thế nào ?
 Ngày 15 tháng 1 năm 2020
Tiết 38: 
Bài 36 : THIÊN NHIÊN BẮC MĨ
I.Mục tiêu cần đạt :
1. Kiến thức :
- Nắm được đặc điểm ba khu vực của địa hình Bắc Mĩ
- Sự phân hoá địa hình theo hướng từ Bắc xuống Nam chi phối sự phân hoá khí hậu ở Bắc Mĩ 
2.Kĩ năng :
- Rèn luyện kĩ năng phân tích lát cắt địa hình 
- Rèn luyện kĩ năng đọc, phân tích lược đồ tự nhiên và lược đồ các kiểu khí hậu Bắc Mĩ để rút ra mối liên hệ giữa địa hình và khí hậu 
- Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục :
- Tư duy : Thu thập, phân tích , so sánh và xử lí thông tin qua bài viết , lược đồ và lát cắt về đặc điểm thiên nhiên của Bắc Mĩ.
- Phân tích, giải thích sự phân hóa khí hậu Bắc Mĩ.
- Giao tiếp:Trình bày suy nghĩ/ý tưởng, lắng nghe/phản hồi tích cực, giao tiếp và hợp tác khi làm việc nhóm .
- Tự nhận thức : tự tin khi trình bày 1 phút .
- Các phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:
- Thảo luận nhóm nhỏ, đàm thoại, gợi mở, trình bày 1 phút , thuyết giảng tích cực.
3. Thái độ: 
- Giáo dục ý thức yêu thích môn học 
4. Định hướng năng lực được hình thành
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
1. Giáo viên:
- Bản đồ tự nhiên và lược đồ khí hậu Bắc Mĩ 
- Lát cắt địa hình Bắc Mĩ cắt ngang qua Hoa Kì theo vĩ tuyến 400B
2. Học sinh :
- Sách giáo khoa .
III. Tổ chức hoạt động dạy học: 
1. Kiểm tra bài cũ : Khởi động:
- Lãnh thổ châu Mĩ kéo dài trên khoảng bao nhiêu vĩ độ? Châu Mĩ nằm trong vành đai khí hậu nào?
- Vai trò các luồng nhập cư có ảnh hưởng như thế nào đến sự hình thành cộng đồng dân cư châu Mĩ?
2.Bài mới: Kết nối
- Bắc Mĩ có tự nhiên phân hóa rất đa dạng . Điều đó được thể hiện rõ rệt qua đặc điểm địa hình và khí hậu Bắc Mĩ mà chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài Thiên nhiên Bắc Mĩ .
Hoạt động của thầy và trò
Kiến thức cơ bản
+ Hoạt động 1 : Các khu vực địa hình ( Nhóm)
+ Thời gian : 20 phút 
- Quan sát hình 36.1 và 36.2
- Phạm vi lãnh thổ Bắc Mĩ gồm những quốc gia nào ?
- Đặc điểm cấu trúc địa hình Bắc Mĩ gồm mấy khu vực?
- Thảo luận 6 nhóm – 4 phút 
- Nhóm 1, 2:
- Đặc điểm địa hình của hệ thống Cooc-đi-e? 
- Hệ thống Cooc-đi-e có những khoáng sản gì?
- Hệ thống Cooc-đi-e có ý nghĩa gì đối với sự hình thnh khí hậu Bắc Mĩ ?
- Nhóm 3,4 :
- Nêu đặc điểm địa hình đồng bằng Trung tâm ?
- Xác định hệ thống sông, hồ lớn giá trị kinh tế .
- Nhóm 5,6 :
- Miền núi già và sơn nguyên phía đông gồm những bộ phận nào?
- Miền núi già và sơn nguyên phía đông có đặc điểm gì?
- Hs trình bày – nhận xét .
- Gv chuẩn kiến thức .
+ Hoạt động2: Sự phân hóa khí hậu của Bắc Mĩ( cặp ) 
+ Thời gian : 15 phút 
- Quan sát hình 36.3:
- Khí hậu Bắc Mĩ phân hóa như thế nào ?
- Theo chiều bắc – nam Bắc Mĩ có các kiểu khí hậu nào? Kiểu khí hậu nào chiến diện tích lớn nhất?
-Tại sao khí hậu Bắc Mĩ phân hóa theo chiều Bắc-Nam? (trải dài từ 71059’B-150B)
- Ngoài hai sự phân hóa khí hậu trên còn có sự phân hóa khí hậu gì? Thể hiện ở đâu?
- Theo chiều đông - tây Bắc Mĩ khí hậu phân hóa như thế nào?
- Tại sao có sự khác biệt khí hậu giữa phần đông và tây kinh tuyến 1000 T qua lãnh thổ Hoa Kì ?
- Sự phân hóa theo chiều cao thể hiện rõ ở đâu ?
- Theo chiều cao khí hậu phân hóa như thế nào ?
- Hs đọc kết luận sách giáo khoa.
1.Các khu vực địa hình 
a.Hệ thống Cooc-đi-e ở phía Ty
- Là miền núi trẻ cao, đồ sộ( cao trung bình 3.000 – 4.000 m , dài 9000 km) ,hiểm trở .
- Gồm nhiều dãy chạy song song theo hướng Bắc - Nam, xen kẽ các cao nguyên và sơn nguyên .
- Nhiều khoáng sản : đồng , vàng ,
- Là hàng rào khí hậu ngăn cản gió Tây và ảnh hưởng của biển vào lục địa .
b. Miền đồng bằng ở giữa
- Tựa như lòng máng khổng lồ chạy từ bắc – nam .
- Cao phía Bắc và tây bắc thấp dần về phía nam và đông nam.
- Nhiều sông và hồ lớn ( Mitxixipi, Mitxuri, Ngũ Hồ )
c. Miền núi già và sơn nguyên ở phía đông
- Là miền núi già cổ, thấp .
- Hướng đông bắc – tây nam
- Dãy A-pa-lat rất giàu than , sắt ,
2.Sự phân hóa khí hậu Bắc Mĩ 
a.Sự phân hóa khí hậu theo chiều Bắc-Nam
- Có các kiểu khí hậu: Hàn đới, ôn đới, nhiệt đới .
- Khí hậu ôn đới chiếm diện tích lớn nhất
b. Sự phân hoá theo chiều từ Tây sang Đông
- Mỗi đới đều thể hiện sự phân hóa này .
- Đặc biệt là sự phân hóa giữa đông và tây kinh tuyến 1000 T ở Hoa Kì .
+ Đông : Khí hậu ảnh hưởng của biển , mưa khá nhiều .
+ Tây : Khí hậu lục địa , mưa rất ít .
c.Sự phân hoá khí hậu theo độ cao: 
- Thể hiện ở dãy núi trẻ Cooc-đi-e
- Chân núi : Khí hậu cận nhiệt hay ôn đới tùy vị trí .
- Trên cao thời tiết lạnh dần ,có băng tuyết vĩnh viễn .
IV. Tổng kết - Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
 Tổng kết: Thực hành:
- Đặc điểm cấu trúc địa hình Bắc Mĩ .
- Sự phân hóa khí hậu như thế nào ?
Dặn dò : Vận dụng: 
- Học bài và trả lời câu hỏi sgk .
- Chuẩn bị bài 37 : Dân cư Bắc Mĩ .
 + Tình hình phân bố dân cư Bắc Mĩ .
 + Xu hướng chuyển dịch dân cư 
 + Đặc điểm đô thị hóa Bắc Mĩ .
 Ngày 16 tháng 1 năm 2020
Tiết 39: 
Bài 37: DÂN CƯ BẮC MĨ
I. Mục tiêu cần đạt:
1.Kiến thức: 
- Sự phân bố dân cư Bắc Mĩ gắn liền với quá trình khai thác lãnh thổ
- Các luồng chuyển dân cư từ vùng công nghiệp Hồ Lớn xuống “Vành đai Mặt Trời”
2.Kĩ năng:
- Xác định sự phân bố dân cư khác nhau ở phía Tây và phía Đông từ vùng công nghiệp Hồ Lớn xuống “Vành đai Mặt Trời”
- Rèn kĩ năng phân tích lược đồ dân cư .
3.Thái độ:
- Liên hệ thực tế dân cư Việt Nam
4. Định hướng năng lực được hình thành
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên:
- Lược đồ phân bố dân cư và đô thị Bắc Mĩ
- Bảng phân bố và mật độ dân số của Hoa Kì, Canada, Mêhicô.
2. Học sinh :
- Sách giáo khoa .
III. Tổ chức hoạt động dạy và học: 
1. Kiểm tra bài cũ :
- Nêu đặc điểm địa hình Bắc Mĩ .
- Trình bày sự phân bố khí hậu Bắc Mĩ. Giải thích sự phân hoá đó?
2. Bài mới :
- Sự phân bố dân cư và quá trình đô thị hóa ở Bắc Mĩ một mặt tuân theo những qui luật chung , mặt khác mang đậm những tính chất rất đặc thù . Chúng ta sẽ nghiên cứu vấn đề này trong bài “ Dân cư Bắc Mĩ”
Hoạt động của thầy và trò
Kiến thức cơ bản
+ Hoạt động 1: Sự phân bố dân cư . ( cặp )
+ Thời gian : 15 phút 
- Dựa vào bảng thống kết cấu dân số và mật độ dân số
- Dân số Bắc Mĩ (tính đến năm 2000) là bao nhiêu?
- Mật độ dân số Bắc Mĩ? Nhận xét và so với các khu vực khác .
-Quan sát H37.1: 
-Tình hình phân bố dân cư Bắc Mĩ.
- Tại sao có sự phân bố đó?
- Các nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
- Gv chuẩn xác - giới thiệu xu hướng chuyển dịch kinh tế , phân bố dân cư Hoa Kì đang có sự thay đổi . 
+ Hoạt động 2 :Đặc điểm đô thị ( nhóm ) 
+ Thời gian :20 phút 
- Quan sát hình 37.1: 
- Nêu tên các đô thị có quy mô lớn:
Trên 8 triệu dân?
từ 5 – 8 triệu dân?
từ 3 – 5 triệu dân?
- Nêu nhận xét về sự phân bố các đô thị ở Bắc Mĩ .
- Thảo luận 4 nhóm – 3 phút 
- Tại sao Bắc Mĩ có tỉ lệ dân thành thị cao ?
 - Đại diện báo cáo – nhận xét .
 (Quá trình Công nghiệp hóa phát triển cao, các thành phố Bắc Mĩ phát triển nhanh đã có sức hút dân số phục vụ trong công nghiệp, dịch vụ " tỉ lệ dân thành thị cao..)
- Ngày nay, các ngành công nghiệp đòi hỏi kĩ thuật cao, năng động xuất hiện miền Nam và ven biển Thái Bình Dương của Hoa kì (Vành đai Mặt Trời) sẽ làm sự phân bố dân cư và các thành phố mới như thế nào ?
- Xác định và đọc tên 3 siêu đô thị ở Bắc Mĩ 
- Hs đọc kết luận sách giáo khoa
1. Sự phân bố dân số:
- Dân số: 415,1 triệu người ( 2001 )
- Mật độ trung bình vào loại thấp 20 người/ km2
- Phân bố không đều .
+ Đông : Quanh vùng Hồ Lớn, Đông Bắc Hoa Kì ( trên 100 người / km 2)
+ Thưa : Bán đảo Alaxca, bắc Canađa (dưới 1 người/km 2 )
- Phân bố dân cư Hoa Kì đang có sự chuyển dịch về phía nam và duyên hải Thái Bình Dương .
2. Đặc điểm đô thị:
- Tỉ lệ dân thành thị cao ( 76 % dân số )
- Các thành phố tập trung quanh vùng Hồ Lớn và ven Đại Tây Dương .
- Vào sâu nội địa đô thị nhỏ và thưa dần .
- Sự xuất hiện nhiều thành phố lớn mới ở miền Nam và ven biển Thái Bình Dương đã dẫn tới sự phân bố lại dân cư Hoa Kì.
- Có 3 siêu đô thị :
+ Niu Ooc
+ Lôt Angiơlet
+ Mêhicô Xiti
IV. Tổng kết - Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
Củng cố:
- Tình hình phân bố dân cư Bắc Mĩ .
- Xu hướng chuyển d

File đính kèm:

  • docGiao an ca nam_12760014.doc
Giáo án liên quan