Giáo án Địa lý Lớp 7 - Học kỳ II - Năm học 2018-2019
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Hiểu rõ cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật đã làm thay đổi trong phân bố sản xuất công nghiệp ở Hoa Kì.
- Nhận biết được sự thay đổi trong cơ cấu sản xuất công nghiệp ở vùng Đông Bắc và ở “Vành đai Mặt trời”.
2. Kĩ năng:
- Rèn cho HS đọc, phân tích lược đồ.
3. Thái độ:
- HS thấy được những thành quả trong lao động sáng tạo.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, giải quyết vấn đề
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê, sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, sử dụng biểu đồ,.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Giáo án, SGK, bản đồ kinh tế bắc Mĩ.
2. Học sinh:
- Đọc và nghiên cứu nội dung của bài.
3. Phương pháp:
- Thảo luận nhóm, đàm thoại, gợi mở, thuyết giảng tích cực.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức: (1p).Vắng:.
2. Kiểm tra bài cũ (4p)
Hãy xác định sự phân bố các ngành công nghiệp ở các nước Bắc Mĩ trên bản đồ?
(Học sinh lên bảng xác định trên lược đồ và nêu sự phân bố các ngành công nghiệp ở Bắc Mĩ)
3. Bài mới: (35p)
Để tìm hiểu về vùng công nghiệp truyền thống ở Đông Bắc Hoa Kì và vùng công nghiệp “ Vành đai Mặt trời” ta cùng tìm hiểu nội dung bài thực hành hôm nay.
g sản quan trọng ở châu Nam Cực? HĐ 3: Tìm hiểu vài nét về lịch sử khám phá và nghiên cứu châu Nam Cực: - GV yêu cầu HS nghiên cứu mục 2 SGK 142, cho biết: CH: Con người phát hiện ra châu Nam Cực từ bao giờ? ( Cuối TK XIX) CH: Việc nghiện cứu châu Nam Cực được xúc tiến mạnh mẽ bắt đầu từ năm nào? ( 1957 ) CH: Có những quốc gia nào xây dựng trạm nghiên cứu tại châu Nam Cực? ( VD: H47.4 SGK - 142 ) CH: Ngày 1.2. 1959 “ Hiệp ước Nam Cực” đã có 12 quốc gia kí qui định việc khảo sát Nam Cực như thế nào? ? Tại sao Châu Nam Cực lại không có con người sinh sống thường xuyên? ( Khí hậu lạnh) a. Vị trí, giới hạn: - Vị trí nằm từ vòng cực nam đến cực nam - Gồm lục địa Nam cực và các đảo ven lục địa. - Diện tích 14 triệu km. 1. Khí hậu: * Khí hậu: - Lạnh khắc nghiệt nhiệt độ quanh năm đều dưới 0C. - Nhiều gió bão nhất thế giới, vận tốc gió thường trên 60 km / giờ. * Địa hình: - Là cao nguyên băng khổng lồ, cao TB 2600 m. - Thể tích băng trên 35 triệu km chiếm 90% nước ngọt trên thế giới. * Sinh vật: - Thực vật: không có. - Động vật: Động vật khá phong phú có khả năng chịu rét rất giỏi như: chim cánh cụt, hải cẩu, cá voi xanh sống ở ven các lục địa. * Khoáng sản: Giàu than đá, sắt, đồng, dầu mỏ, khí tự nhiên. 2. Vài nét về lịch sử khám phá và nghiên cứu: - Châu Nam Cực được phát hiện và nghiên cứu muộn nhất. - Chưa có dân cư sinh sống thường xuyên. 4. Củng cố kiến thức của bài: (3 p) - HS đọc kết luận SGK - GV khái quát lại bài. ? Trình bày đặc điểm tự nhiên nổi bật của Châu Nam Cực ? HS lênXác định trên bản đồ, lược đồ vị trí địa lí của châu Nam Cực. 5. Hướng dẫn HS học bài ở nhà: (1p) - Học bài theo câu hỏi SGK, làm bài tập 47 TBĐ. - Tìm hiểu bài 48: Xác định vị trí, giới hạn châu Đại Dương trên H48.1 SGK – 144. IV. Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày soạn: 09/3/2019 Ngày giảng: 11/3/2019 Chương I X: CHÂU ĐẠI DƯƠNG Tiết 55 – Bài 48 THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Qua bài HS cần: - Biết được vị trí địa lí, phạm vi của châu Đại Dương - Trình bày và giải thích ( ở mức độ đơn giản) một số đặc điểm tự nhiên của các đảo và quần đảo, lục địa Ô- xtrây- li- a 2. Kĩ năng: Rèn cho các em kĩ năng sau - Sử dụng các bản đồ, lược đồ để trình bày đặc điểm tự nhiên, kinh tế của châu Đại Dương. - Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa một số trạm của châu Đại Dương. 3. Thái độ: HS có ý thức và trách nhiệm bảo vệ môi trường tự nhiên. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, giải quyết vấn đề. - Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê, năng lực quan sát hiện tượng thực tế.. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Máy chiếu - Bản đồ châu Đại Dương. 2. Học sinh: Đọc và trả lời các câu hỏi SGK 3. Phương pháp: Trực quan, Đàm thoại, Phân tích III. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức: 1p:............................Vắng:........................................................... 2. Kiểm tra bài cũ: 4p ?Trình bày các đặc điểm tự nhiên của châu Nam Cực? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản HĐ 1: Tìm hiểu về vị trí địa lí, địa hình châu Đại Dương: - Giới thiệu về Thái Bình Dương (Phần mở đầu mục 1 - SGK144) - GV yêu cầu hs quan sát bản đồ TG và lên bảng: ? Xác định vị trí của Châu Đại Dương? - GV treo bản đồ châu Đại Dương và yêu cầu HS quan sát kết hợp H48.1, cho biết: CH: Châu Đại Dương bao gồm những bộ phận nào? ? Hãy xác định vị trí lục địa Ô-xtrây- li-a, các đảo lớn và các chuỗi đảo của châu Đại Dương? (* Bốn nhóm quần đảo là: - Q. đảo Mêlanêdi: đảo núi lửa. - Q. đảo Micrônêdi: đảo san hô. - Q. đảo Niu Dilen: đảo lục địa. - Q. đảo Pôlinêdi: đảo núi lửa và đảo san hô.) - GV yêu cầu HS quan sát lược đồ tự nhiên Châu Đại Dương ? Lục địa Oxtraylia gồm có những dạng địa hình nào? ? Các nhóm đảo có địa hình như thế nào? ( Phía tây là sơn nguyên ở giữa là đồng bằng, phía đông là núi cao) HĐ2: Tìm hiểu về khớ hậu, thực vật, động vật: - GV yêu cầu HS quan sát H48.2 SGK-145, thảo luận theo nhúm lớn: Phân tích biểu đồ nhiệt, ẩm ở 2 trạm Gu-am và Nu-mê-a theo nội dung sau: - GV treo bảng phụ, để trống 1 số cột về số liệu của hai trạm: Chỉ số so sánh các yếu tố khí hậu Gu- am Nu- mê- a Các tháng mưa nhiều nhất 7,8,9,10 11,12,1,2,3,4 Nhiệt độ tháng cao nhất 5,6 = 28C 1,2 = 26C Nhiệt độ tháng thấp nhất 1 = 26C 8 = 20C Chênh lệch tgiữa tháng cao nhất và thấp nhất 2C 6C Kết luận - Lượng mưa ở 2 trạm đều cao. - Chế độ nhiệt đều điều hòa - Gọi đại diện các nhóm báo cáo, nhóm khác bổ sung GV chốt lại. CH: Qua phân tích biểu đồ nhiệt độ, ẩm của 2 trạm trên hãy rút ra đặc điểm chung của khí hậu các đảo châu Đại Dương? ? Vì sao các đảo lại có khí hậu như vậy? ( Nằm gần xích đạo, có gió từ biển thổi vào) ?Khí hậu ảnh hưởng đến sự phát triển của sinh vật như thế nào? CH: Nguyên nhân nào khiến cho châu Đại Dương được gọi là “Thiên đàng xanh” của Thái Bình Dương? ( Do đặc điểm khí hậu: nóng ẩm, mưa nhiều quanh năm => Rừng phátt triển xanh tốt quanh năm ). - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK: ?Em hãy cho biết khí hậu của lục địa Oxtaylia? CH: Dựa vào bản đồ, H48.1SGK và kiến thức đó học: Hãy giải thích vì sao đại bộ phận lục địa Oxtrâylia là hoang mạc? ( - Do vị trí đường chí tuyến Nam, ảnh hưởng của khối khí chí tuyến lục địa nóng, khô. - Phía đông ven biển là hệ thống núi cao ngăn cản ảnh hưởng của biển. - Phía tây do ảnh hưởng của dòng biển lạnh Tây O xtrâylia chảy sát ven bờ biển ). ? Đọc tên hoang mạc? 9HS xác định trên lược đồ) - GV yêu cầu hs quan sát H48.1,48.2,48.3 cho biết: ? Lục địa Ôxtrâylia có những sinh vật độc đáo nào? ?Vì sao nơi đây cố nhiều loài độc đáo duy nhất trên thế giới? CH: Đảo Niu Di len và phía nam Oxtraylia có khí hậu gì? ( Khí hậu ôn đới) CH: Thiên nhiên châu Đại Dương có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế? ( TL: Giá trị kinh tế rất lớn về rừng và biển. KK: Thiên nhiên gió bão, nạn ô nhiễm biển) 1. Vị trí địa lí, địa hình: a. Vị trí: - Châu Đại Dương nằm ở nửa cầu Nam, giữa 2 đại dương TBD & AĐD. - Châu Đại Dương gồm: + Lục địa Ôxtrâylia + Các đảo và quần đảo trong Thái Bình Dương. b. Địa hình: - Nhóm đảo Niudilan, Melanedi có địa hình cao, có nhiều động đất và núi lửa - Nhóm đảo Mi-cro-nê-di và Po-li-nê -di có địa hình thấp, tương đối bằng phẳng. 2. Khí hậu, thực vật, động vật: a. Khí hậu các đảo - Phần lớn các đảo, quần đảo có khí hậu nóng ẩm, điều hoà, mưa nhiều. - Rừng rậm nhiệt đới phát triển => Giới sinh vật rất phong phú: Rừng xích đạo, rừng nhiệt đới, rừng dừa. b. Lục địa Ô- xtrây- li- a: - Phần lớn diện tích lục địa là hoang mạc. - Có nhiều động vật độc đáo nhất thế giới (VD: thú có túi, cáo mỏ vịt.. Bạch đàn khổng lồ.). - Quần đảo Niu Di-len và phía nam Ô- xtrây- li- a có khí hậu ôn đới. 4. Củng cố kiến thức của bài: 4p - HS đọc kết luận SGK: 5. Hướng dẫn HS học bài ở nhà, chuẩn bị bài ở nhà: 1p - Học bài theo câu hỏi SGK, làm bài tập 48 TBĐ. - Tìm hiểu bài 49: Tình hình phát triển kinh tế châu Đại Dương IV. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày soạn: 09/03/2019 Ngày giảng: 12/03/2019 Tiết 56 – Bài 49 DÂN CƯ VÀ KINH TẾ CHÂU ĐẠI DƯƠNG I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Qua bài HS cần: - Hiểu được đặc điểm dân cư và kinh tế xã hội châu Đại Dương, đặc biệt là của Ôxtrâylia và Niu Di len. - Hiểu rõ mối quan hệ giữa các ĐK tự nhiên với sự phân bố dân cư, sự phát triển và phân bố sản xuất công, nông nghiệp. 2. Kĩ năng: Đọc, phân tích lược đồ, bảng số liệu. 3. Thái độ: HS có ý thức tôn trọng, đoàn kết giữa các dân tộc, chủng tộc trên thế giới. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, giải quyết vấn đề. - Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê, năng lực quan sát hiện tượng thực tế.. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Bản đồ kinh tế châu Đại Dương. 2. Học sinh: Đọc và trả lời các câu hỏi trong bài 3. Các phương pháp: Thảo luận nhóm nhỏ, đàm thoại, gợi mở; thuyết giảng tích cực. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: 1p: .......................Vắng:....................................................... 2. Kiểm tra bài cũ: 4p Hãy trình bày mối quan hệ khí hậu và thực động vật ở châu Đại Dương? Gợi ý trả lời Trên các đảo có khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều=> Rừng nhiệt đới phát triển xanh tốt Lục địa Oxtraylia khí hậu khô hạn => đồng cỏ phát triển nhiều loài ĐV ăn cỏ 3. Bài mới: 34p Châu Đại Dương là châu lục thưa dân nhưng có tỉ lệ đô thị hóa cao. Trình độ phát triển kinh tế giữa các nước rất chênh lệch. Vậy tình hình phát triển kinh tế ở châu lục này như thế nào? ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hôm nay Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ 1: Tìm hiểu về dân cư châu Đại Dương - GV treo bản đồ phân bố dân cư và đô thị Châu Đại Dương và yêu cầu HS quan sát kết hợp bảng số liệu SGK - 147, thông tin mục 1 trả lời câu hỏi: ? Số dân Châu Đại Dương? ? Mật độ dân số là bao nhiêu? ? Nước nào có dân số đông nhất châu lục? (Ôxtrâylia) - GV yêu cầu HS quan sát lược đồ: ? Dân cư chủ yếu phân bố ở đâu? (Đông nhất ở phía đông, đông nam Ôxtrâylia, Niu Dilen, Papua Niughinê.) - GV yêu cầu HS quan sát lược đồ: ? Thưa thướt ở khu vực nào? (Thưa thớt trên các đảo.) - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin bảng: ? Nhận xét tỉ lệ dân thành thị Châu Đại Dương? (TL cao, chiếm 69%) - GV yêu cầu hs quan sát tranh: ? Tốc độ đô thị hóa diễn ra như thế nào? Tốc độ đô thị hóa nhanh) - GV yêu cầu hs nghiên cứu thông tin SGK trả lời câu hỏi: ? Dân cư Châu Đại Dương có mấy thành phần? (2 Thành phần) ? Người nhập cư chiếm bao nhiêu % và chủ yếu nhập cư từ đâu sang? ( 80%, Người CÂ, CA...) ? Vì sao ở Châu Đại Dương lại có sự đa dạng về về ngôn ngữ và văn hóa? (Thành phần người chủ yếu là người nhập cư) ? Người bản địa chiếm bao nhiêu %, chủ yếu là những người nào? ( 20%, 5 loại người) - GV giới thiệu một số dân bản địa. - Châu Đại Dương còn có một số đảo thuộc chủ quyền của một số quốc gia thuộc châu lục khác như Anh, Pháp, Mĩ... HĐ 2: Tìm hiểu về kinh tế châu Đại Dương - GV yêu cầu HS nghiên cứu bảng thống kê SGK - 148: ? Dựa vào bảng hãy nhận xét về trình độ phát triển kinh tế của một số quốc gia ở châu Đại Dương? (Không đều, thu nhập BQĐN của úc cao nhất, ngành dịch vụ của các nước rất phát triển) - Dựa vào H48.3 và kiến thức SGK, cho biết: ? Châu Đại Dương có những tiềm năng gì để phát triển kinh tế? ( nhiều tài nguyên khoáng sản, hải sản, bãi tắm đẹp) - GV yêu cầu hs quan sát bảng SGK: ? Tại sao cơ cấu trong nông nghiệp lại chiếm tỉ lệ thấp? ( ít đất trồng trọt) - GV yêu cầu hs nghiên cứu thông tin SGK: ? Đặc điểm phát triển KT của các nước Châu Đại Dương? - GV yêu cầu HS quan sát H49.3, cho biết: CH: Ở phía nam Ôxtrâylia cây trồng và vật nuôi nào được phân bố ở đó? Tại sao? ( Lúa mì, nho, củ cải đường, cừu => Khí hậu ôn đới). CH: ở phía đông Ôxtrâylia cây trồng và vật nuôi nào được phân bố ở đó? Tại sao? ( Mía, bò => Khí hậu nóng ẩm, nhiều đồng cỏ ). - GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin: ? Cho biết đặc điểm phát triển các ngành kinh tế Ôxtrâylia và Niu Di-len? ( Nông nghiệp, công nghiệp và DV) ? Cho biết đặc điểm phát triển các ngành kinh tế ở các quốc đảo? ( Nông nghiệp, công nghiệp và DV) ( HS dựa vào thông tin trả lời câu hỏi) 1. Dân cư: - Dân số ít: 31 triệu người (2001) - Mật độ dân số 3,6 người/km2 thấp nhất thế giới.(TG:46 người/km2) - Tỉ lệ dân thành thị cao 69% (2001) - Dân cư chủ yếu là người nhập cư có sự đa dạng về ngôn ngữ và văn hóa. 2. Kinh tế: - Trình độ phát triển kinh tế không đồng đều giữa các nước - Ôxtrâylia và Niu Dilen có nền kinh tế phát triển nhất, các nước còn lại kinh tế đang phát triển chủ yếu dựa vào khai thác tài nguyên để xuất khẩu và du lịch 4. Củng cố kiến thức của bài: 4p - GV khái quát lại bài: - Câu hỏi cho HS khá Giỏi: Hãy so sánh sự khác biệt về kinh tế ủa Ôxtrâylia và Niu Dilen với các quốc đảo ở châu Đại Dương? Ngành kinh tế Ôxtrâylia và Niu Di-len Các quốc đảo Công nghiệp Phát triển nhất là khai khoáng, chế tạo máy, phụ tùng điện tử, chế biến thực phẩm - Khai khoáng xuất khẩu: dầu mỏ, khí đốt, vàng - Chế biến thực phẩm phát triển nhất. Nông nghiệp Nổi tiếng về xuất khẩu lúa mì, len, thịt bò, thịt cừu, sản phẩm từ sữa Trồng cây công nghiệp ( cà phê, ca cao), khai thác hải sản, gỗ xuất khẩu. Du lịch Phát triển. Phát triển. Kết luận Cả 2 nước có nền kt phát triển nhất. Đều là những nước đang pt. - HS đọc kết luận SGK 5. Hướng dẫn HS học bài ở nhà, chuẩn bị bài ở nhà: 2p - Học bài theo câu hỏi SGK, làm bài tập 49 TBĐ. - Ôn lại cách phân tích lát cắt địa hình, biểu đồ khí hậu => Giờ sau thực hành. IV. Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày soạn: 17/3/2019 Ngày giảng: 18/3/2019 TIẾT 57 - BÀI 50: THỰC HÀNH VIẾT BÁO CÁO VỀ ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN CỦA Ô-XTRÂY-LI-A I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Trình bày và giải thích được đặc điểm địa hình, khí hậu của Ô-xtrây-li-a 2. Kỹ năng: Kỹ năng đọc, phân tích lát cắt địa hình của lục địa Ô-xtrây-li-a theo vĩ tuyến 300N để nhận biết và trình bày về sự phân bố các dạng địa hình chính ở Ô-xtrây-li-a Viết một báo cáo ngắn và trình bày đặc điểm tự nhiên của Ô-xtrây-li-a dựa vào tư liệu đã cho. 3. Thái độ: Tự giác, tích cực học tập, 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, giải quyết vấn đề. - Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê, năng lực quan sát hiện tượng thực tế.. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Bản đồ tự nhiên châu đại dương, biểu đồ khí hậu lục địa Ô-xtrây-li-a - Hình 50.1 và 50.3 SGK phóng to. 2. Học sinh: Ôn lại kiến thức về Châu Đại Dương và kiến thức về oxtaylia. 3. Các phương pháp: Đàm thoại gợi mở; thực hành; viết báo cáo ngắn, trình bày 1 phút. III. Tiến trình lên lớp: 1. ổn định lớp: 1p:.........................Vắng:..................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ : 5p Trình bày đặc điểm dân cư Châu Đại Dương? Gợi ý trả lời - Dân số ít - Mật độ dân số thấp nhất TG - Dân cư chủ yếu là người nhập cư - Đa dạng ngôn ngữ và văn hóa 3 Bài mới: 35p - GV yêu cầu HS: Nêu yêu cầu chính của tiết thực hành ? - HS khác nhận xét; GV chốt nội dung cơ bản cần tiến hành của tiết học. Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản HĐ 1: Tìm hiểu về đặc điểm địa hình của ôxtrâyliaa - GV yêu cầu HS quan sát bản đồ tự nhiên Châu Đại Dương và H 50.1 : ? Địa hình chia làm mấy khu vực? ( 3 khu vực) ? Đặc điểm từng khu vực và độ cao mội khu vực? ( Bảng dưới đây) 1. Bài tập 1 SGK – 151: Các yếu tố Miền Tây Miền Trung tâm Miền Đông Dạng địa hình. Là cao nguyên : CN Tây Ôxtrâylia. Là đồng bằng: DB Trung tâm. Là núi cao: dãy núi Đông Ôxtrâylia. 2. Độ cao TB. 700 – 800 m 200 m 1000 m 3. Đặc điểm địa hình. - Chiếm 2/3 diện tích lục địa. - Tương đối bằng phẳng. - Giưa là những sa mạc lớn. - Phía tây có nhiều hồ. VD: Hồ Ây rơ sâu16m rộng 8884 m. - Sông Đác linh. - Chạy dài theo hướng Bắc -> Nam, dài 3400 km, sát ven biển. - Sườn tây thoải, sườn đông dốc. 4. Đỉnh núi lớn, độ cao. Không có Không có Đỉnh Raođơ Mao cao 1600 m, nơi cao nhất là núi Côxincô cao 2230 m. - Gọi 1 HS lên bảng mô tả lại đặc điểm nổi bật về địa hình lục địa Ôxtrâylia trên bản đồ tự nhiên châu Đại Dương? HĐ 2: Tìm hiểu về sự phân bố mưa, gió, hoang mạc ở ôxtrâylia - GV chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu các nhóm dựa vào các H48.1, 50.2, 50.3 SGK - 152, hãy nêu dàn ý SGK - 151 và điền kiến thức đó vào bảng ( 5’ ). - Gọi đại diện các nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV chuẩn lại kiến thức theo bảng: 2. Bài tập 2 SGK – 151: a. Sự phân bố mưa và các loại gió , hướng gió thổi đến lục địa Ôxtrâylia. Đặc điểm về khí hậu Miền Tây ( Pớc ) Miền Trung tâm ( Alisơspinh ) Miền Đông ( Brixbên ) Loại gió Gió mùa và gió Tây Ôn đới Gió tín phong, gió đông nam Gió mùa và Tín phong Hướng gió Tây và Tây Bắc Đông Nam Đông Nam và Đông Bắc Nhiệt độ Từ 13 - 23C Từ 12- 25C Từ 15 - 22C Lượng mưa 883 mm 274 mm 1150 mm Phân bố mưa Mưa rất ít Sâu trong lục địa mưa rất ít < 250 mm Ven biển phía đông Giải thích Do ảnh hưởng của dòng biển lạnh Tây Ôxtrâylia => Khí hậu khô hạn. - Nằm ở trung tâm lục địa xa biển và do ảnh hưởng của đường chí tuyến Nam. - Địa hình thấp và núi cao xung quanh => Khí hậu khô hạn. - Do ảnh hưởng của dòng biển nóng phía đông thổi thường xuyên => Khí hậu điều hòa, nhiều mưa. CH: Hoang mạc của lục địa Ôxtrâylia phân bố ở đâu? Giải thích vì sao phân bố ở đó? b. Sự phân bố hoang mạc: - Hoang mạc phân bố ở phía Tây và trong lục địa nơi có lượng mưa giảm dần từ biển vào. - Sự phân bố hoang mạc ở Ôxtrâylia phụ thuộc vào vị trí, địa hình và ảnh hưởng của dòng biển lạnh và hướng gió thổi thường xuyên. 4. Củng cố kiến thức của bài: 4p - Câu hỏi củng cố + Câu 1: Dựa vào bản đồ tự nhiên châu Đại Dương, hãy mô tả đặc điểm địa hình nổi bật của lục địa Ôxtrâylia? + Câu 2: Nêu tên cá hoang mạc trên bản đồ? Vì sao các hoang mạc lại phân bố ở đó? 5. Hướng dẫn HS học bài, chuẩn bị bài ở: 1p - HS về nhà viết một bài báo cáo ngắn gọn về đặc điểm tự nhiên Ôxtrâylia ( Đặc điểm địa hình, khí hậu, thực vật, động vật) tiết sau nộp bài Học bài theo câu hỏi bài thực hành, làm bài tập 50 TBĐ. - Tìm hiểu bài 51: Thiên nhiên châu Âu: Xác định vị trí địa lí châu Âu và so sánh với châu Mĩ, châu Phi đã học. IV. Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày soạn: 17/3/2019 Ngày giảng: 19/3/2019 Chương X – CHÂU ÂU Tiết 58 – Bài 51 THIÊN NHIÊN CHÂU ÂU I. Mục tiêu bài học : 1. Kiến thức: Qua bài HS cần - Biết được vị trí địa lí, giới hạn của châu Âu trên bản đồ - Trình bày và giải thích ( ở mức độ đơn giản) một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của châu Âu 2. Kĩ năng: Đọc, phân tích lược đồ, bản đồ để khắc sâu kiến thức và thấy được mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên của châu lục. 3. Thái độ: Tinh thần đoàn kết giữa các dân tộc trên toàn thế giới. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, giải quyết vấn đề. - Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê, năng lực quan sát hiện tượng thực tế.. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Bản đồ tự nhiên châu Âu. 2. Học sinh: Đọc và nghiên cứu nội dung SGK 3. Phương pháp: Đàm thoại, Phân tích, So sánh, Trực quan III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: 1p: .......................Vắng:........................................................... 2. Kiểm tra bài cũ: 4p Em hãy giải thích vì sao phần lớn lục địa ôxtraylia là
File đính kèm:
- Giao an hoc ki 2_12743480.docx