Giáo án Địa lý Lớp 6 - Học kỳ I - Năm học 2018-2019
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Qua bài học, hoc sinh cần đạt:
- Xác định phương hướng trên bản đồ
- Xác định chỗ cắt nhau của 2 đường kinh tuyến và vĩ tuyến điqua điểm đó
- Khái niệm kinh độ, vĩ độ, tọa độ địa lí của 1 điểm và cách viết tọa độ địa lí của 1 điểm
2. Kỹ năng: Xác định phương hướng, tọa độ địa lí 1 điểm trên bản đồ
3. Thái độ: Yêu thích khoa học, tích hợp GD an ninh và quốc phòng về chủ quyền của Việt Nam trên biển Đông và hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: đọc, sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực chuyên biệt: năng lực quan sát, so sánh, tranh ảnh, tư liệu,.
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
Chuẩn bị của giáo viên: SGK, sách giáo viên
Chuẩn bị của học sinh: SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Ổn định lớp (1’):
2. Kiểm tra bài cũ: 3’
- Trình bày 1 phút
Biểu hiện bảng lời thay tỉ lệ số:
Thay tỉ lệ chữ sau:
1cm=50cm; 1cm=100cm; 1cm=3m; 1cm=10km
- Khoanh tròn câu trả lời mà em cho là đúng:
ả lời và bổ sung - HS trả lời, nếu hoàn chỉnh thì cho điểm - HS lên xác định. - Những câu hỏi này nếu học sinh trình bày không hoàn chỉnh thì có thể nhìn tập mà bổ sung. - HS trả lời - HS hoạt động nhóm: tính và nêu kết quả. Các nhóm khác Bsung nếu sai. - trả lời và Bsung. -HS xác định. - Mỗi HS trả lời 1 ý - HS xác định - Hoạt động nhóm và B cáo kết quả và nhận xét lẫn nhau. - 2 cách - HS nêu. - HS xác định IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP 4. 1. Tổng kết: (4’) - GV nhận xét khả năng nắm bài của HS - Chỉ ra những khuyết điểm của HS và cách khắc phục 4.2. Hướng dẫn (1’) - Chuẩn bị bài 1,3,4,5 thật kĩ để tiết sau kiểm tra. - Tiết sau kiểm tra 45 phút. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: 10/10/2018 Ngày dạy: 15/10/2018 Tuần 8 Tiết 8 KIỂM TRA 1 TIẾT I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: Đánh giá lại kết quả học tập của học sinh nhằm điều chỉnh lại phương pháp dạy học và giúp đỡ kịp thời cho học sinh học tốt hơn. Kiểm tra với mức độ nắm vững kiến thức, kĩ năng cơ bản ở ba cấp độ nhận biết, hiểu , vận dụng sau khi học các bài 1,3,4,5 2/ Kỹ năng: Đánh giá lại kết quả quan sát và tính toán , xác định được các phương hướng và cách thể hiện địa hình trên bản đồ. II/ Hình thức kiểm tra: Tự luận 100%. III/ Ma trận đề: 1. Cấu trúc: Đề kiểm tra gồm có 4 câu, mỗi câu từ 1 đến 3 điểm, tập trung vào các nội dung sau: Câu hỏi Điểm Nội dung 1 3.0 Bài 1: Vị trí, hình dạng và kích thước Trái Đất. 2 2.0 Bài 3: Tỉ lệ bản đồ. 3 3.0 Bài 4: Phương hướng trên bản đồ. Kinh độ vĩ độ và tọa độ địa lí. 4 2.0 Bài 5: Kí hiệu bản đồ. Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ. Tồng: 04 câu 10.0 2. Mức độ: Câu Điểm Tổng điểm Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao 1 2.0 1.0 3.0 2 1.0 1.0 2.0 3 1.0 2.0 3.0 4 1.0 1.0 2.0 Tổng: 04 câu 3.0 (30%) 4.0 (40%) 2.0 ( 20%) 1.0 ( 10%) 10.0 (100%) Ngày soạn: /10/2017 Tiết 9 Ngày dạy: /10/2017 Tuần 9 BÀI 7. SỰ VẬN ĐỘNG TỰ QUAY QUANH TRỤC CỦA TRÁI ĐẤT VÀ CÁC HỆ QUẢ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Qua bài học, hoc sinh cần đạt: - Trình bày được chuyển động tự quay quanh trục và quanh Mặt Trời của trái đất: Hướng, thời gian, quỹ đạo và tính chất của chuyển động. 2. Kĩ năng: - Dựa vào hình vẽ mô tả hướng chuyển động tự quay, sự lệch hướng chuyển động của các vật thể trên bề mặt Trái Đất. 3. Thái độ: Yêu thế giới quan khoa học - GDKNS: Tư duy: Tìm kiếm và xử lí thông tin qua bài viết, hình vẽ, bản đồ về sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất và hệ quả của nó (các khu vực giờ trên trái đất; về hiện tượng ngày đêm kế tiếp nhau trên Trái Đất). - Giao tiếp: Phản hồi/ lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, giao tiếp, hợp tác khi làm việc nhóm. - Làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm trước nhóm về công việc được giao; quản lí thời gian khi trình bày kết quả làm việc trước nhóm và tập thể lớp 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: đọc, sử dụng ngôn ngữ - Năng lực chuyên biệt: năng lực quan sát, so sánh, tranh ảnh, tư liệu,... II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: Chuẩn bị của giáo viên: SGK, sách giáo viên Chuẩn bị của học sinh: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: Khởi động (tìm ô chữ) 3. Dạy bài mới: Giới thiệu bài (1’): Trái đất có nhiều vận động, vận động tự quay quanh trục là vận động chính của Trái Đất, vận động này đã sinh ra hiện tượng ngày và đêm ở khắp mọi nơi trên trái đất và làm lệch phương hướng các vật chuyển động trên cà nửa cầu. TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 23’ 15’ 1. Sự vận động của Trái đất quanh trục. -Trái đất tự quay quanh trục tưởng tượng nối liền 2 cực và nghiêng 66033’ trên mặt phẳng quỹ đạo - Hướng tự quay từ Tây sang Đông. -Thời gian TĐ tự quay 1 vòng quanh trục là 24 giờ. Vì vậy bề mặt Trái đất được chia ra thành 24 khu vực giờ. - Mỗi khu vực có 1 giờ riêng đó là giờ khu vực - Khu vực có KT gốc đi qua chính giữa làm khu vực gìơ gốc và đánh số 0(còn gọi giờ quốc tế ) - Giờ phía Đông sớm hơn giờ phía Tây - KT 1800 là đường đổi ngày quốc tế 2. Hệ quả sự vận động tự quay quanh trục của Trái đất a.Hiện tượng ngày đêm - Khắp mọi nơi trên Trái đất đều lần lượt có ngày và đêm. - Diện tích được Mặt trời chiếu sáng gọi là ngày còn diện tích nằm trong bóng tối là đêm . b. Sự lệch hướng do vận động tự quay của Trái đất. - Các vật thể chuyển động trên TĐ đều bị lệch hướng. + Bán cầu Bắc: vật chuyển động lệch về bên phải. + Bán cầu Nam: vật chuyển động lệch về bên trái. Hoạt động 1. HS làm việc cá nhân GV thuyết trình: Quả Địa cầu là mô hình thu nhỏ của Trái đất. Hỏi: Quan sát quả Địa cầu em có nhận xét gì về vị trí của trục quả Địa cầu so với mặt bàn? - Yêu cầu HS Quan sát H 19 và kiến thức (SGK) cho biết: Hỏi: TĐ tự quay quanh trục theo hướng nào? Hỏi: Mô tả trên quả ĐC hướng quay đó? GV cho Hs quan sát video Hỏi: Vậy thời gian Trái đất tự quay quanh nó trong vòng 1 ngày đêm được qui ước là bao nhiêu?(24h) -> Trong cùng một lúc, trên TĐ có cả ngày và đêm tức là có đủ 24h. Người ta chia bề mặt TĐ ra làm 24 khu vực giờ như H22(SGK). Hỏi: Vậy, mỗi khu vực giờ rộng bao nhiêu kinh tuyến ? Hỏi: Việc chia bề mặt Trái đất thành 24 khu vực giờ có ý nghĩa gì ? HS: quan sát H 20 cho biết : Hỏi: Nước ta nằm ở khu vực giờ thứ mấy? Hỏi: Khi khu vực giờ gốc là 12 giờ thì nước ta là mấy giờ -> Như vậy mỗi quốc gia có giờ quy định riêng. Trái đất quay từ tây sang đông, đi về phía tây qua 15 kinh độ chậm đi 1giờ (phía đông nhanh hơn 1giờ so với phía tây ) - GV : Để tránh nhầm lẫn, người ta quy ước đường đổi ngày quốc tế là KT 1800. GV giới thiệu cho HS đường đổi ngày quốc tế trên quả ĐC GV cho HS làm bài tập tisnhkhu vực giờ: Ta có: Luân Đôn: khu vực giờ số 0, Bắc Kinh ở khu vực giờ số 8, Hà Nội Việt Nam ở số 7, Niu iooc ở 19. Hỏi: Luân Đôn là 10 giờ vậy những VN, BK, Niu Iooc là mấy giờ? BT2: Việt Nam là 14 giờ . Hãy tính Tokio và Niu Iooc là mấy giờ ? GV: chốt ý và nhận xét 2.Hoat động 2: suy nghĩ- cặp đôi- chia sẻ =>GV cho Hs quan sát video Hỏi: Trong cùng một lúc, ánh sáng Mặt trời có thể chiếu sáng toàn bộ TĐ không ? Vì sao ? Hỏi: Đẩy quả ĐC quay từ Tây sang Đông, hiện tượng ngày, đêm như thế nào? Tại sao lại như vậy ? GV: Yêu cầu HS quan sát H 22 và cho biết: Hỏi: Ở nửa cầu Bắc vật chuyển động theo hướng từ P-N và O-S bị lệch về phía nào? Còn ở bán cầu Nam? Hỏi: Các vật thể chuyển động trên TĐ có hiện tượng gì? Hỏi: Khi nhìn theo hướng chuyển động, vật cđ lệch hướng nào ở nữa cầu Bắc? Hỏi: Ở nữa cầu Nam, vật cđ lệch hướng ntn? Hỏi: Cho biết ảnh hưởng của sự lệch hướng tới các đối tượng địa lí trên bề mặt TĐ? HS: Trục quả Địa cầu nghiêng so với mặt bàn thành 1 góc 66033’. Trục TĐ cũng vậy, nó nghiêng trên mặt phẳng quỹ đạo một góc 66033’). HS: -Trái đất tự quay quanh trục theo hướng từ Tây sang Đông HS: HS mô tả HS: Thời gian TĐ tự quay 1 vòng quanh trục là 24 giờ HS: Mỗi khu vực giờ rộng 15 KT, chênh nhau 1h. HS: Trên TĐ, giờ ở mỗi KT khác nhau. Nếu dựa vào giờ của từng KT mà tính giờ thì mọi sinh hoạt sẽ quá phức tạp do có nhiều giờ khác nhau. Để tiện tính giờ trên toàn thế giới, năm 1884 hội nghị quốc tế thống nhất lấy khu vực có KT gốc làm giờ gốc .Từ khu vực giờ gốc về phía Đông là khu vực có thứ tự giờ từ 1-12 HS: Nước ta nằm ở múi giờ số 7 và 8. HS: Khi khu vực giờ gốc là 12 giờ thì nước ta là 19giờ HS: VN 17 giờ, BK 18 giờ, Niu Iooc là 9 giờ sáng ngày trước. HS: Tokio 16 giờ, Niu Iooc là 2 giờ sáng. -HS quan sát HS: Do TĐ hình cầu nên MT chỉ chiếu sáng một nữa đó là ngày, nữa không được chiếu sáng là đêm). HS: Khắp mọi nơi trên TĐ đều lần lượt có ngày và đêm vì TĐ tự quay quanh trục). HS: Quan sát trả lời HS: Các vật thể chuyển động trên TĐ đều bị lệch hướng. + Bán cầu Bắc: vật cđ lệch về bên phải. + Bán cầu Nam: vật cđ lệch về bên trái. HS: Hướng gió Tín phong, hướng chảy của các dòng sông). IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP 4. 1. Tổng kết: (4’) Trả lời câu hỏi trắc nghiệm 4.2. Hướng dẫn (1’) Về nhà học bài và chuẩn bị bài tiếp theo . Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: / /2017 Tuần 10 Ngày dạy: / /2017 Tiết 10 BÀI 8. SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT QUANH MẶT TRỜI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Qua bài học, hoc sinh cần đạt: - Trình bày được chuyển động quay quanh Mặt Trời của Trái Đất : hướng, thời gian, quỹ đạo và tính chất của chuyển động. - Trình bày được hệ quả các chuyển động của Trái Đất: Chuyển động quanh Mặt Trời : hiện tượng các mùa và hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau theo mùa. 2. Kĩ năng: - Sử dụng hình vẽ để mô tả chuyển động tự quay của Trái Đất và chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời. 3. Thái độ: Giúp các em hiểu biết thêm về thực tế 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: đọc, sử dụng ngôn ngữ - Năng lực chuyên biệt: năng lực quan sát, so sánh, tranh ảnh, tư liệu,... II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Đồ dùng dạy và học Chuẩn bị của giáo viên: Tranh vẽ chuyển động của Trái Đất quanh Mặt trời. Chuẩn bị của học sinh: SGK 2. Phương pháp: Động não, HS làm việc cá nhân, thuyết trình. III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (2’) - Vận động tự quay quanh trục của Trái Đất sinh ra hệ quả gì? Nếu Trái Đất không có vận động tự quay thì có hiện tượng ngày đêm trên Trái Đât sẽ ra sao? - Khu vực giờ là gì? Khu vực giờ gốc là 3 giờ thì khu vực 10 giờ khu vực 20 giờ mấy giờ? 3. Dạy bài mới: (1’) *Giới thiệu bài: Ngoài sự vận động tự quay quanh trục, Trái Đất còn có sự chuyển động quay quanh Mặt Trời. Sự chuyển động tịnh tiến này sẽ sinh ra những hệ qủa quan trọng như thế nào? Có ý nghĩa lớn lao đối với sự sống trên Trái Đất ra sao là nội dung của bài này TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 35’ I. Sự chuyển động của Trái Đất quanh mặt trời - Trái đất chuyển động quanh Mặt Trời theo một qũy đạo có hình elip gần tròn. -Hướng chuyển động: từ Tây sang Đông. + Thời gian Trái Đất chuyển động một vòng quanh Mặt Trời là 365 ngày 6 giờ. + Trong khi chuyển động trên quỹ đạo quanh Mặt Trời, trục Trái Đất lúc nào cũng giữ nguyên độ nghiêng 66033’ trên mặt phẳng vĩ đạo và hướng nghiêng của trục không đổi. Đó là sự chuyển động tịnh tiến. GV:Giới thiệu H23 phóng to - Nhắc lại chuyển động tự quay quanh trục, hướng độ nghiêng của trục Trái Đất ở các vị trí: Xuân phân, Hạ Chí, Thu Phân, Đông Chí Hỏi: Theo dõi mũi tên trên quỹ đạo và trên trục của Trái Đất thì trái Đất cùng lúc tham gia mấy chuyển động? Hướng các vận động trên? Hỏi: Cho biết độ nghiêng của trục Trái đất ở các vị trí: xuân phân, hạ chí, thu phân và đông chí ? Hỏi: Sự chuyển động đó gọi là gì? GV: Dùng quả địa cầu lặp lại hiện tượng chuyển động tịnh tiến của Trái Đất ở các vị trí: Xuân Phân, Hạ Chí, Thu Phân, Đông Chí. Theo quỹ đạo của hình Elip Hỏi: Chuyển động tịnh tiến là gì Hỏi: Thời gian vận động quanh trục của Tri Đất một vòng là bao nhiêu? Hỏi: Ở H23 thời gian chuyển động quanh mặt trời một vòng của Trái Đất là bao nhiêu? Hỏi: Khi chuyển động trên qũy đạo khi đo Trái Đất gần mặt trời nhất? khoảng cách bao nhiêu? Hỏi: Khi nào Trái Đất xa mặt trời nhất khoảng cách là bao nhiêu? =>GD môi trường và kỹ năng sống HS quan sát HS: 2 chuyển động quanh trục và quanh mặt trời, hướng từ Tây sang đông HS: Giữ độ nghiêng không đổi, hướng nghiêng của trục không thay đổi HS: Chuyển động tịnh tiến HS: Khi chuyển động quanh mặt trời, Trái đất lúc nào cũng giữ độ nghiêng và hướng nghiêng của trục không đổi HS: 24 giờ HS: Thời gian chuyển động quanh mặt trời 1 vòng 365 ngày 6 giờ. Cận nhật: 3-4 tháng tháng 1: 147 triệu Km. Viễn nhật: 4-6 tháng: 152 triệu Km IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP 4. 1. Tổng kết: (4’) Câu 1: Cho biết hướng chuyển động của Trái đất quanh mặt trời ? Hướng từ Tây sang Đông Câu 2: Thế nào gọi là chuyển động tịnh tiến ? - Khi chuyển động quanh mặt trời, Trái đất lúc nào cũng giữ độ nghiêng và hướng nghiêng của trục không đổi 4.2. Hướng dẫn (1’)Xem lại bài này, và chuẩn bị phần 2. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn: / /2017 Tuần 11 Ngày dạy: / /2017 Tiết 11 BÀI 8. SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT QUANH MẶT TRỜI (tt) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Qua bài học, hoc sinh cần đạt: - Trình chuyển động quanh bày được các hệ quả mặt trời: sinh ra hiện tượng các mùa. 2. Kĩ năng: - Biết sử dụng quả địa cầu để mô tả chuyển động tịnh tiến của TĐ trên quỹ đạo và giải thích được hiện tượng mùa của khí hậu 3. Thái độ: Giúp các em hiểu thêm về các hiện tượng trong thực tế. - GDKNS: - Tư duy: Tìm kiếm và xử lí thông tin qua bài viết, hình vẽ về chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời và hệ quả của nó. + Giao tiếp: Phản hồi/ lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, giao tiếp, hợp tác khi làm việc nhóm. + Làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm trước nhóm về công việc được giao; quản lí thời gian khi trình bày kết quả làm việc trước nhóm và tập thể lớp. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: đọc, sử dụng ngôn ngữ - Năng lực chuyên biệt: năng lực quan sát, so sánh, tranh ảnh, tư liệu,... II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Đồ dùng dạy và học Chuẩn bị của giáo viên: Tranh vẽ chuyển động của Trái đất quanh Mặt trời. Chuẩn bị của học sinh: SGK 2. Phương pháp: Động não; HS làm việc cá nhân; suy nghĩ- cặp đôi- chia sẻ; trình bày 1 phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (3’) Câu 1: Cho biết hướng chuyển động của Trái đất quanh mặt trời ? Hướng từ Tây sang Đông Câu 2: Thế nào gọi là chuyển động tịnh tiến ? - Khi chuyển động quanh mặt trời, Trái đất lúc nào cũng giữ độ nghiêng và hướng nghiêng của trục không đổi 3. Dạy bài mới: (1’) *Giới thiệu bài: Trái Đất còn có sự chuyển động quay quanh Mặt Trời. Sự chuyển động tịnh tiến này sẽ sinh ra những hệ qủa quan trọng như thế nào? Có ý nghĩa lớn lao đối với sự sống trên Trái Đất ra sao là nội dung của bài này. TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 25’ II. Hiện tượng mùa a) Ngày hạ chí và ngày đông chí - Khi chuyển động trên quỹ đạo trục của Trái Đất bao giờ cũng có độ nghiêng không đổi, hướng về một phía. -Hai nửa cầu ngả gần và chếch xa mặt trời sinh ra hiện tượng các mùa. - Sự phân bố ánh sáng và lượng nhiệt cách tính mùa ở 2 nữa cầu Bắc và Nam hoàn toàn trái ngược nhau. - Ngày 22/6 Hạ chí ở nữa cầu Bắc (mùa nóng) bán cầu nam ngày đông chí (mùa lạnh). -Ngày 22/12 đông chí ở nửa cầu bắc (mùa lạnh) nửa cầu nam là ngày hạ chí (mùa nóng). Hoạt động 1 Làm việc cá nhân/ suy nghĩ- cặp đôi- chia sẻ Hỏi: Cho biết khi chuyển động trên quỹ đạo, trục nghiêng và hướng tự quay của Trái Đất có thay đổi không? Hỏi: Hiện tượng gì xảy ra ở vị trí hai bán cầu thay đổi thế nào với mặt trời? Sinh ra hiện tượng gì? Hỏi: Ngày 22/6 (Hạ chí) ở nửa cầu nào ngả nhiều nhất về phía mặt trời? Nửa cầu nào chếch xa? Hỏi: Nhận xét về lượng bức xạ mặt trời ở 2 địa điểm Hỏi: Ngày 22/12 (Đông Chí) ở nửa cầu nào ngả nhiều nhất về phía mặt trời? Nửa cầu nào chếch xa? Hỏi: Như vậy, Khi nửa cầu Bắc là hạ chí 22/6 là mùa gì? thì nửa cầu Nam thời gian đó là ngày gì? Mùa gì? Hỏi: Ngày 22/6 thì nửa cầu Nam là ngày gì? Mùa gì nửa cầu Bắc thời gian đó là ngày gì? Mùa gì? Hỏi: Em có nhận xét gì về: + Sự phân bố nhiệt, ánh sáng ở hai nửa cầu? + Cách tính mùa ở hai nửa cầu? HS:Không thay đổi HS:Trái đất có lúc ngả nửa cầu bắc, có lúc ngả nửa cầu nam về phía mặt trời. Sinh ra hiện tượng các mùa HS:NCB ngả nhiều nhất về mặt trời, NCN chếch xa mặt trời HS:Nửa bán cầu bắc ngả về phía mặt trời, góc chiếu càng lớn nhận nhiệt càng nhiều, ánh sáng-> mùa nóng. HS:Nửa cầu nào Nam chếch xa mặt trời góc chiếu sáng nhỏ nhận ít nhiệt, ánh sáng -> mùa lạnh. HS:NCN ngả nhiều nhất về mặt trời, NCB chếch xa mặt trời HS:Nửa bán cầu Nam ngả về phía mặt trời, góc chiếu càng lớn nhận nhiệt càng nhiều, ánh sáng-> mùa nóng. HS:Nửa cầu nào Bắc chếch xa mặt trời góc chiếu sáng nhỏ nhận ít nhiệt, ánh sáng -> mùa lạnh. HS: 22/ 6 NCB mùa hạ, NCN 22/12 mùa đông. - 22/12 NCN đông chí là mùa đông, NCB hạ chí là mùa hạ HS: Ánh sáng lượng nhiệt, cách tính mùa hoàn toàn trái ngược nhau. 10’ b) Ngày xuân phân và thu phân - 21/3 xuân phân ở nửa cầu Bắc, thu phân ở nửa cầu nam. - Các mùa tính theo dương lịch và âm lịch có khác nhau về thời gian. Hoạt động 2 HS làm việc cá nhân - Quan sát H 23: Hỏi: Trái Đất hướng cả hai nửa cầu Bắc và Nam về phía mặt trời như nhau vào các ngày nào? Hỏi: Khi đó ánh sáng Mặt Trời chiếu thẳng góc vào nơi nào trên bề mặt Trái Đất? Hỏi: Đó là mùa nào trong năm ở hai bán cầu? Hỏi: Một năm có mấy mùa? Gồm những mùa nào? Thời gian bắt đầu và thời gian kết thúc =>GD môi trường và kỹ năng sống HS: 21/ 3; 23/9 HS:Chiếu thẳng góc vào khu vực xích đạo). HS: Đó là lúc chuyển tiếp giữa các mùa nóng, lạnh . Đó là các mùa xuân và mùa thu. HS: 4 mùa - Xuân 21/3-22/6 - Hạ 22/6 - 23/9 - Thu 23/9 - 22/12 - Đông 22/12 - 21/3 IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP 4. 1. Tổng kết: (4’) Hỏi: Tại sao Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời lại sinh ra 2 thời kì nóng và lạnh luân phiên nhau ở 2 nửa cầu trong một năm? - Khi chuyển động trên quỹ đạo trục của Trái Đất bao giờ cũng có độ nghiêng không đổi, hướng về một phía. -Hai nửa cầu ngả gần và chếch xa mặt trời sinh ra hiện tượng các mùa. - Sự phân bố ánh sáng và lượng nhiệt cách tính mùa ở 2 nữa cầu Bắc và Nam hoàn toàn trái ngược nhau. Hỏi Vào những ngày nào trong năm hai nửa cầu Bắc và Nam đều nhận được một lượng ánh sáng và nhiệt như nhau ? - Vào ngày : 21/ 3; 23/9 4.2. Hướng dẫn (1’) Về nhà học bài chuẩn bị bài tiếp theo bài 9. * Rút kinh nghiệm ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: / /2017 Tuần 12 Ngày dạy: / /2017 Tiết 12 BÀI 9. HIỆN TƯỢNG NGÀY, ĐÊM DÀI NGẮN THEO MÙA I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Trình bày được hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau theo mùa và theo vĩ độ 2. Kĩ năng: Dựa vào hình vẽ để mô tả được hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau theo mùa và theo vĩ độ 3. Thái độ: Yêu thích khoa học - GDKNS: - Tư duy: Tìm kiếm và xử lí thông tin; phân tích, so sánh, phán đoán về hiện tượng ngày, đêm dài ngắn khác nhau theo mùa và theo vĩ độ trên Trái Đất. - Giao tiếp: Phản hồi/ lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, giao tiếp, hợp tác khi làm việc nhóm. - Làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm trong nhóm. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: đọc, sử dụng ngôn ngữ - Năng lực chuyên biệt: năng lực quan sát, so sánh, tranh ảnh, tư liệu,... II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Đồ dùng dạy và học Chuẩn bị của giáo viên: quả địa cầu. Chuẩn bị của học sinh: SGK. 2. Phương pháp: Động não; HS làm việc cá nhân; suy nghĩ- cặp đôi- chia sẻ; trình bày 1 phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (3’) -Sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời. -Khi Trái Đất chuyển động quanh mặt trời sinh ra những hiện tượng gì? 3. Dạy bài mới: A. Giới thiệu bài (1’) Ngoài hiện tượng mùa thì sự chênh lệch ngày đêm dài ngắn theo mùa là hệ quả thứ 2 rất quan trọng sinh ra sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời? Hiện tượng ngày đêm, dài ngắn theo mùa diễn ra Trên Trái Đất như thế nào? Đó là vấn đề ta cần giải đáp hôm nay. B. Phát triển bài: TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 20’ 15’ 1. Hiện tượng ngày đêm dài ngắn ở các vĩ độ khác nhau trên Trái Đất. - Trong khi chuyển động quanh Mặt Trời, do trục Trái Đất nghiêng và không đổi nên Trái Đất có lúc ngả nữa cầu Bắc, có lúc ngả nữa cầu Nam về phía Mặt Trời, do đường phân chia sáng tối không trùng với trục Trái Đất nên các địa điểm ở nữa cầu Bắc và Nam có hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau theo vĩ độ. - Ở xích đạo luôn có ngày đêm dài ngắn bằng nhau -Ngày 21/3 và 23/9 mọi nơi trên Trái Đất đều có ngày = đêm. -Ngày 22/6 nóng ở nửa cầu Bắc (ngày
File đính kèm:
- Giao an hoc ki 1_12698166.doc