Giáo án Địa lý: Khai thác khoáng sản và hải sản ở vùng biển Việt Nam
1. Kiểm tra bài cũ :
-Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của biển, đảo và quần đảo VN?
-Vai trò của biển Đông đảo, quần đảo đối với nước ta?
-Chỉ trên bản đồ vị trí của biển Đông, vịnh Bắc Bộ. Vịnh Thái Lan, vịnh Hạ Long, Đảo Hoàng Sa, Trường Sa?
->Nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài:
* Nêu Mục đích yêu cầu tiết học.
Ghi bảng.
ĐỊA LÝ KHAI THÁC KHOÁNG SẢN VÀ HẢI SẢN Ở VÙNG BIỂN VIỆT NAM I. MỤC TIÊU: Học xong bài này HS biết: -Vùng biển nước ta có nhiều hải sản, dấu khí; nước ta đang khai thác dầu khí ở thềm lục địa phía nam và khai thác cát trắng ở ven biển. -Nêu thứ tự tên các công việc từ đánh bắt đến xuất khẩu hải sản của nước ta. -chỉ trên bản đồ VN vùng khai thác dầu khí, đánh bắt nhiều hải sản ở nước ta. -Một số nguyên nhân làm cạn kiệt nguồn hải sản và ô nhiễm môi trường vùng biển. -Có ý thức giữ vệ sinh môi trường biển khi đi tham quan, nghỉ mát ỏ vùng biển. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bản đồ Địa lí tự nhiên, bản đồ công nghiệp Việt Nam. -Tranh, ảnh về khai thác dầu khí... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiến thức: 2. Kĩ năng: 3. Thái độ: 1. Giáo viên: 2. Học sinh: A. Ổn định tổ chức lớp: (1’) B. Tiến trình giờ dạy: TG Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh 5’ 2’ 10-12’ 14-16’ 4-5’ 1. Kiểm tra bài cũ : -Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của biển, đảo và quần đảo VN? -Vai trò của biển Đông đảo, quần đảo đối với nước ta? -Chỉ trên bản đồ vị trí của biển Đông, vịnh Bắc Bộ. Vịnh Thái Lan, vịnh Hạ Long, Đảo Hoàng Sa, Trường Sa? ->Nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài: * Nêu Mục đích yêu cầu tiết học. Ghi bảng. b. Các hoạt động: Hoạt động 1: Khai thác khoáng sản. *Y/c HS dựa và sgk, tranh ảnh và vốn hiểu biết, trả lời câu hỏi: -Tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất của vùng biển VN là gì? -Nước ta khai thác những khoáng sản nào ở vùng biển VN? Ở đâu? Dùng để làm gì? -Tìm và chỉ trên bản đồ vị trí nơi đang khai thác các khoáng sản đó? ->GV kết luận: Dầu khí khai thác được chủ yếu để xuất khẩu; Ta đang XD các nhà máy lọc dầu và chế biến dầu. Hoạt động 2: Đánh bắt và nuôi trồng hải sản. *Cho HS làm việc theo nhóm: -Nêu các dẫn chứng thể hiện biển nước ta có rất nhiều hải sản? -Hoạt động đánh bắt hải sản của nước ta diễn ra ntn? Những nơi nào khai thác nhiều hỉa sản? Hãy tìm những nơi đó trên bản đồ? -Trả lời câu hỏi ở mục 2 sgk. *Gọi đại diện các nhóm trả lời, GV và HS cả lớp nhận xét. *GV hỏi cả lớp: -Ngoài việc đánh bắt hải sản, ND còn làm gì để có thêm nhiều hải sản? -Nêu một vài nguyên nhân làm cạn kiệt nguồn hải sản và ô nhiễm môi trường biển? *GV mô tả việc đánh bắt, tiêu thụ hải sản của nước ta. Kể về các loài hải sản. ->GV nêu nguyên nhân làm cạn kiệt nguồn hải sản và ô nhiễm môi trường biển. 3. Củng cố – dặn dò. *Gọi HS đọc mục bạn cần biết (sgk). *Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường biển. -Nhận xét tiết học. -Dặn dò HS. -2, HS trả lời câu hỏi, 1, 2 HS chỉ bản đồ. -Nhận xét, bổ sung. *HS trả lời: -Dầu khí. -Dầu khí ở thềm lục địa phía nam, cát trắng ở ven biển ->Để xuất khẩu. -1, 2 HS tìm và chỉ bản đồ. -Nghe. *Các nhóm thảo luận theo y/c. * Đại diện các nhóm trả lời lần lượt từng câu hỏi, kết hợp chỉ bản đồ. *HSTL: -ND còn nuôi trồng thêm nhiều loại hải sản. -Đánh bắt cá bằng thuốc nổ, mìn, điện; vứt rác thải xuống biển, làm tràn dầu... *Lắng nghe. *Lắng nghe. *1, 2 HS đọc. *Nghe, thực hiện.
File đính kèm:
- GAn_lop_4.doc