Giáo án Địa lý 9 - Trường THCS Thượng Lâm

 Tiết 27 - Bài 23 VÙNG BẮC TRUNG BỘ

Ngày soạn:

I- MỤC TIÊU BÀI HỌC

 Sau bài học: Học sinh cần

 - Củng cố sự hiểu biết về đặc điểm vị trí địa lí, hình dáng lãnh thổ, điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, đặc điểm dân cư và xã hội của vùng Bắc Trung Bộ

 - Thấy được những khó khăn do thiên tai, hậu quả chiến tranh, các biện pháp cần khắc phục và triển vọng phát triển của vùng trong thời kì công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước.

 - Biết đọc lược đồ, biểu đồ và khai thác kiến thức trả lời theo câu hỏi.

 - Vận dụng tính tương phản không gian và lãnh thổ theo hướng Bắc Nam và Đông Tây trong phân tích một số vấn đề tự nhiên và dân cư trong điều kiện Bắc Trung Bộ.

 

doc146 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1425 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lý 9 - Trường THCS Thượng Lâm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n kinh tế
Học sinh nghiên cứu thông tin 
Quan sát hình 21.1 hãy nhận xét sự chuyển biến về tỉ trọng khu vực công nghiệp - xây dựng ở đồng bằng sông Hồng
? Dựa vào H 21.2 cho biết địa bàn phân bố của các ngành công nghiệp trọng điểm
( Hà Nội, Hải Phòng, Vĩnh Phúc)
? Dựa vào bảng 21.1 hãy so sánh năng suất lúa của đồng bằng sông Hồng với đồng bằng sông Cửu Long và cả nước.
Học sinh trả lời => Giáo viên bổ sung 
? Nguyên nhân nào mà năng suất lúa đồng bằng sông Hồng luôn cao nhất
GV: Kết luận
? Hãy nêu lợi ích kinh tế của việc đưa vụ đông thành vụ sản xuất chính ở đồng bằng sông Hồng?
•( ...thời tiết lạnh khô, giải quyết đất nước tưới rất thích hợp cây ôn đới, cận nhiệt, cây lượng thực: ngô, khoai tây...)
• Cơ cấu cây trồng đa dạng –› kinh tế cao)
Dựa vào hình 21.2 và sự hiểu biết hãy xác định vị trí, nêu ý nghĩa kinh tế xã hội của cảng Hải Phòng và sân bay Quốc tế Nội Bài?
? Dựa vào kiến thức đã học và thực tế của bản thân cho biết đồng bằng sông Hồng có điều kiện thuận lợi gì để phát triển du lịch
( Loại hình du lịch, trung tâm du lịch lớn....
 Tiềm năng phát triển, điạ danh nổi tiếng...
 Kể tên....)
? Xác định trên H 21.2 vị trí của các tỉnh thành phố thuộc vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
- Xác định các ngành kinh tế chủ yếu của Hà Nội, Hải Phòng.
HĐ2:Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ
? Đọc tên các tỉnh và thành phố trong địa bàn vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế của cả hai vùng: Đb sông Hồng và Trung du miền núi Bắc Bộ .
1. Tình hình phát triển kinh tế
a) Công nghiệp 
Trong cơ cấu kinh tế của vùng khu công nghiệp tăng từ 26.6% (1995) lên 36% (2002). Giá trị sản xuất công nghiệp tăng tương ứng 18.3 nghìn tỉ đồng lên 52.2 nghìn tỉ đồng, chỉ đứng sau vùng Đông Nam Bộ
b) Nông nghiệp
Diện tích và sản lượng chỉ đứng sau đồng bằng sông Cửu Long. Năng suất cao nhất cả nước
- Năng suất lúa đạt cao nhất cả nước do trình độ thâm canh tăng năng suất tăng vụ.
- Vụ đông trở thành vụ sản xuất chính có cơ cấu cây trồng đa dạng có hiệu quả kinh tế cao.
c. Dịch vụ
- Giao thông vận tải phát triển đường bộ, sắt, biển, sông. Có hai đầu mối giao thông chính quan trọng là Hà Nội và Hải Phòng
- Du lịch: có tiềm năng lớn về du lịch sinh thái, văn hoá- lịch sử
- Hà Nội, Hải Phòng là hai trung tâm du lịch 
2.Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ
a) Các trung tâm kinh tế
Hà Nội, Hải Phòng là hai trung tâm kinh tế lớn nhất
b) Vùng kinh tế trọng điểm
 Gồm 8 tỉnh thành phố
4.củng cố
-GV khái quát toàn bài.
5.DẶN DÒ
- Về nhà học bài và tìm hiờ̉u trước bài 22
Tiết 25 - Bài 22 
thực hành
vẽ và phân tích biểu đồ về mối quan hệ
 giữa dân số, sản lượng lương thực
 và bình quân lương thực theo đầu người
Ngày soạn 13/11/2012
i- mục tiêu bài học 
 Sau bài học: Học sinh cần
 - Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ trên cơ sở xử lí bảng số liệu 
 - Phân tích được mối quan hệ giữa dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người để củng cố kiến thức đã học về vùng đồng bằng sông Hồng, một vùng đất chật người đông mà giải pháp quan trọng thâm canh tăng vụ và tăng năng suất.
 Biết suy nghĩ về các giải pháp phát triển bền vững.
ii- thiết bị dạy học
 Thước kẻ, máy tính bỏ túi, bút chì, bút màu. 
 Vở thực hành
iii- các bước tiến hành
1.TC
2.KTBC
3. Bài thực hành
HĐ1
Dựa vào bảng 22.1 vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở đồng bằng sông Hồng.
 * Vẽ biểu đồ:
Giáo viên gọi một học sinh lên bản hướng dẫn cách vẽ đồng thời cả lớp cùng vẽ biểu đồ 3 đường( trong cùng một hệ trục toạ độ).
 - Kẻ hệ trục toạ độ vuông góc. Trục đứng( trục tung) thể hiện độ lớn của các đối tượng( dân số, sản lượng, bình quân lương thực/ đầu người). Trục hoành thể hiện thời gian
 - Xác định tỉ lệ thích hợp ở cả hai trục, chú ý tương quan giữa độ cao của trục tung và độ dài của trục hoành để biểu đồ đảm bảo tính mỹ thuật và tính trực quan 
 - Căn cứ số liệu của đề bài ( Bảng 22.1) và tỉ lệ để tính toán, đánh dấu toạ độ của các điểm mốc trên hai trục. Khi đánh dấu các năm trên trục ngang hết sức lưu ý đến tỉ lệ( nghĩa là khoảng cách các năm cần đúng tỉ lệ.''Từ 1995 đến 1998 cách 3 năm, từ 1998 đến 2000 đến 2002 cách 2 năm)".
 - Hoàn thành biểu đồ
 . Ghi số liệu vào biểu đồ
 . Nếu sử dụng kí hiệu cần có chú giải
 . Ghi tên biểu đồ
HĐ2
 Dựa vào biểu đồ đã vẽ và các bài học 20, 21 hãy cho biết:
 a) Những điều kiện thuận lợi và khó khăn trong sản xuất lương thực ở đồng bằng sông Hồng
 +)Thuận lợi: đất đai, dân cư, trình độ thâm canh...
 +) Khó khăn trong sản xuất lương thực: khí hậu, ứng dụng tiến bộ...
 - Đầu tư vào các khâu thuỷ lợi, cơ khí hoá khâu làm đất, giống cây trồng, vật nuôi, thuốc bảo vệ thực vật, công nghiệp chế biến
 b) Vai trò của vụ đông trong việc sản xuất lương thực - thực phẩm ở đồng bằng sông Hồng.
 Ngô đông có năng suất cao, ổn định, diện tích đang mở rộng chính là nguồn lương thực, nguồn thức ăn gia súc quan trọng; nguồn thực phẩm phong phú: Khoai tây và các loại rau 
 c) ảnh hưởng của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tới bảo đảm lương thực của vùng
 Tỉ lệ dân số ở đồng bằng sông Hồng giảm mạnh là do việc triển khai chính sách dân số kế hoạch hoá gia đình có hiệu quả. Do đó cùng với phát triển nông nghiệp bình quân lương thực đạt trên 400 kg/ người. 
 Đồng bằng sông Hồng bắt đầu tìm kiếm thị trường xuất khẩu một phần lương thực.
4. củng cố 
 - Tóm tắt lại phương pháp vẽ biểu đồ trên cơ sở xử lí bảng số liệu( chuyển 
 từ số liệu sang kênh hình), về mối quan hệ giữa dân số và sản lượng lương thực.
5.DẶN DÒ 
 -Những em nào chưa hoàn thiện biờ̉u đụ̀ về nhà làm tiếp.
 - ễn tọ̃p lại vùng TDMNBB và vùng ĐBSH.
Tiết 26: ÔN TậP
I.mục tiêu bài học
Ôn tập những kiến thức về hai vùng kinh tế Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hông.
Rèn luyện kĩ năng đoc, phân tích lược đồ, bảng số liệu, kĩ năng vẽ biểu đồ.
 ii- thiết bị dạy học
Lược đồ tự nhiên, kinh tế vùng ĐBSH.
Lược đồ tự nhiên, kinh tế vùng Bắc Trung Bộ
 iii- hoạt động dạy – học
Tc
KTBC
Bài mới
- Gv cho học sinh thảo luận câu hỏi: So sánh các đặc điểm tự nhiên, dân cư xã hội, tình hình phát triển kinh tế của hai vùng TDMNBB và ĐBSH.
- Kết luận theo nội dung bảng
Thành phần TN
Vựng 2
 I/ Vị trớ giới hạn
- Tiếp giáp Lào, TQ, ĐBSH, BTB
- Tiếp giáp: TDMNBB, BTB, biển. 
II/ ĐKTN và TNTN
- Chia thành 2 tiểu vựng: Đụng bắc và Tõy bắc thể hiện thế mạnh về tự nhiờn, kinh tế trờn bảng 17.1(63)
- Cú mựa đụng lạnh và phõn húa theo độ cao
- Mạng lưới sụng ngũi dày đặc, độ dốc lớn, chế độ nước dồi dào thuận lợi phỏt triển thủy điện.
- TN Khoỏng sản đa dạng, phong phỳ, nhiều mỏ cú trữ lượng lớn: Than, sắt, đỏ vụi, Apatit
- Địa hỡnh thấp, tương đối bằng phẳng.
- Khớ hậu nhiệt đới giú mựa, cú mựa đụng lạnh.
- Nguồn nước dồi dào.
- TN quớ giỏ nhất là đất phự sa màu mỡ phỡ nhiờu .
- Điều kiện khớ hậu và thủy văn thuận lợi cho việc thõm canh tăng vụ trong SXNN. Thời tiết mựa đụng thớch hợp với cõy ưa lạnh( cõy vụ đụng)
III/ Dõn cư- xó hội
Cú 30 dõn tộc:Tày, Nựng, Thỏi, Mường
- Dõn cư kết hợp SXNN với lõm nghiệp, chăn nuụi gia sỳc lớn, trồng cõy CN,cõy dược liệu, rau quả ụn đới cận nhiệt.
- Đụng bắc và Tõy bắc cú sự chờnh lệch rất lớn về chỉ tiờu phỏt triển KT-XH thể hiện trờn bảng 17.2 (64)
-Đõy là vựng đụng dõn nhỏt cả nước cú nguồn lao động dồi dào, phần đụng cú trỡnh độ cao, là thị trường tiờu thụ rộng lớn
-Cú lịch sử khai phỏ lónh thổ lõu đời, người dõn cú kinh nghiệm trồng và thõm canh cõy lỳa, cõy vụ đụng, chăn nuụi lợn và gia cầm
-Đõy là vựng cú CSVC- KT hoàn thiện nhất cả nước, trỡnh độ dõn trớ cao thể hiện bảng 20.1 (73)
IV/ Tỡnh hỡnh phỏt triển KT-XH
V/ Trung tõm KT
1, Cụng nghiệp:
 -Thế mạnh: Khai thỏc khoỏng sản và thủy điện.
+ Giải thớch
2, Nụng nghiệp
- Trồng lỳa:
- Thế mạnh và giải thớch:
+ Chăn nuụi đàn gia sỳc là thế mạnh: đàn trõu chiếm tỉ trọng lớn nhất cả nước 57,3%, lợn 22%.
+ Thế mạnh: Cõy cụng nghiệp: chố, thuốc lỏ, quế, hồi, trẩu
Cõy chố cú nhiều thương hiệu nổi tiếng : Chố San, Tõn cươngchiếm 68,8% diện tớch CN,chiếm 62,1% sản lượng CN
3 , Dịch vụ:
- Thương mại: Phỏt triển
- Giao thụng : Nhiều loại hỡnh đa dạng.
- Du lịch là thế mạnh: Hồ Ba Bể, Sapa, Vịnh Hạ Long
Thỏi nguyờn, Việt Trỡ, Hạ Long
1, Cụng nghiệp: Là thế mạnh
-Thế mạnh phỏt triển cơ cấu đa dạng với cỏc ngành CN trọng điểm: Chế biến LT-TP, sản xuất hàng tiờu dựng, VLXD, cơ khớ.
 + Cỏc trung tõm CN lớn: Hà Nội, Hải Phũng, Nam Định, Bắc Ninh, Vĩnh Yờn, Hải Dương
 + Cỏc sản phẩm đỏp ứng nhu cầu trong vựng và Xuất khẩu sang vựng khỏc và thế giới.
+ Giải thớch:
2, Nụng nghiệp:
- Thế mạnh và giải thớch:
+ Trồng lỳa: Năng xuất lỳa cao nhất 56,4 tạ/ha cả nước thể hiện bảng 21.1 (74) là do cú trỡnh độ thõm canh cao
+ Cõy vụ đụng đang trở thành là ngành SX chớnh nhờ cú mựa đụng lạnh.
+ Chăn nuụi: Đàn lợn chiếm tỉ trọng lớn nhất cả nước 27,2 %
3 , Dịch vụ:
- Giao thụng : Nhiều loại hỡnh với nhiều đầu mối GT quan trọng như Hà Nội, Hải Phũng
- Thương mại: Phỏt triển
- Bưu chớnh viễn thụng
 Hà Nội, Hải Phũng, Nam Định, Bắc Ninh.
- Vựng ĐBSH và Quảng Ninh tạo thành vựng KTTĐ phớa Bắc.
Củng cố, dặn dũ
GV khỏi quỏt toàn bài.
Tỡm hiểu về vựng Bắc Trung Bộ.
 Tiết 27 - Bài 23 vùng bắc trung bộ
Ngày soạn:
i- mục tiêu bài học
 Sau bài học: Học sinh cần
 - Củng cố sự hiểu biết về đặc điểm vị trí địa lí, hình dáng lãnh thổ, điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, đặc điểm dân cư và xã hội của vùng Bắc Trung Bộ 
 - Thấy được những khó khăn do thiên tai, hậu quả chiến tranh, các biện pháp cần khắc phục và triển vọng phát triển của vùng trong thời kì công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước.
 - Biết đọc lược đồ, biểu đồ và khai thác kiến thức trả lời theo câu hỏi.
 - Vận dụng tính tương phản không gian và lãnh thổ theo hướng Bắc Nam và Đông Tây trong phân tích một số vấn đề tự nhiên và dân cư trong điều kiện Bắc Trung Bộ.
ii- thiết bị dạy học
 - Lược đồ tự nhiên vùng Bắc Trung Bộ( hoặc bản đồ tự nhiên Việt Nam)
 - Một số tranh ảnh vùng Bắc Trung Bộ.
iii- các hoạt động dạy học
1. TC
2. KTBC
3. Bài mới 
 Bắc Trung Bộ có tài nguyên khoáng sản, rừng, biển tài nguyên du lịch khá phong phú và đa dạng nhưng cũng có những thiên tai gây khó khăn trong sản xuất và đời sống. Người dân có truyền thống cần cù lao động, dũng cảm
Hoạt động của GV- HS
Nội dung chính
HĐ1: Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
Giáo viên treo bản đồ tự nhiên Việt Nam 
? Hãy xác định giới hạn lãnh thổ 
- Nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng 
Học sinh trả lời => Giáo viên chốt lại.
HĐ2: Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
Quan sát H23.1 và dựa vào kiến thức đã học hãy cho biết dải núi Trường Sơn Bắc ảnh hưởng như thế nào đối với khí hậu ở Bắc Trung Bộ?
Học sinh trả lời => Giáo viên bổ sung và chốt lại.
? Dựa vào H23.1 và H23.2 hãy so sánh tiềm năng tài nguyên rừng và khoáng sản phía Bắc và phía Nam dãy Hoành Sơn --> Học sinh rút ra nhận xét
- Bằng kiến thức đã học hãy nêu các loại 
thiên tai thường xảy ra ở Bắc Trung Bộ.
HĐ3: Đặc điểm dân cư xã hội ở Bắc Trung Bộ
Học sinh đọc thông tin:
 Quan sát H 23.1 hãy cho biết những khác biệt trong cư trú và hoạt động kinh tế giữa phía Tây và phía Đông của Bắc Trung Bộ.
Học sinh thảo luận nhanh
=> Rút ra nhận xét --> Giáo viên chốt lại
? Dựa vào bảng 23.2 nhận xét sự chênh lệch các chỉ tiêu của vùng so với cả nước.
? Tầm quan trọng của các giải pháp kinh tế 
1. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
- Tiếp giáp: ĐBSH, Lào, biển.
- Là cầu nối Bắc Bộ với các vùng phía Nam, cửa ngõ của các nước tiểu vùng sông Mê Kông ra biển Đông và ngược lại. Bắc Trung Bộ có vị trí càng thuận lợi thì cơ hội phát triển càng lớn.
2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
- Phía đông dải Trường Sơn Bắc chính là sườn đón gió gây mưa lớn, đón bão. Mặt khác Trường Sơn Bắc lại là nguyên nhân gây hiệu ứng phơn gió Tây Nam gây nhiệt độ cao, khô nóng kéo dài vào mùa hè.
- Tiềm năng rừng, khoáng sản( sắt, crôm, thiếc, đá xây dựng) phía bắc dãy Hoành Sơn lớn hơn so với phía nam dãy núi này.
 - Vườn quốc gia Phong Nha- Kẻ Bàng được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên của thế giới.
- Bắc Trung Bộ là địa bàn thường xuyên xảy ra thiên tai nặng nề như bão, lũ, gió Lào, cát lấn, cát bay, hạn hán....
3. Đặc điểm dân cư xã hội ở Bắc Trung Bộ
Hoạt động kinh tế và đời sống dân cư giữa vùng đồng bằng ven biển phía Đông và miền gò đồi phía Tây có sự khác biệt điều đó phản ánh ít nhiều ảnh hưởng của địa hình sườn Đông dãy
Trường Sơn Bắc.
àCó sự chênh lệch so với trung bình cả nước. Thu nhập bình quân đầu người/ tháng còn thấp.
Các chỉ tiêu khác trong bảng cũng cho thấy rõ điều đó.
- Nhằm từng bước thu hẹp khoảng cách khó khăn, từng bước cải thiện đời sống nhân dân các dân tộc.
4- củng cố,dặn dò
 - Giáo viên yêu cầu cả lớp làm bài tập nhanh
 1) Dãy Trường Sơn Bắc có ảnh hưởng gì đến khí hậu vùng Bắc Trung Bộ 
 A. Dãy Trường Sơn Bắc chạy theo hướng TB - ĐN lại sát biển nên đón gió mùa mùa đông gây ra lũ lụt.
 B. Sườn phía đông dãy Trường Sơn Bắc là sườn đón gió bão cuối mùa hè từ biển Đông thổi vào và đón gió mùa đông bắc gây mưa lớn nhiều nơi. Dãy Trường Sơn còn chắn gió Tây Nam về mùa hè tạo hiện tượng gió phơn gây khô hạn, tạo nguy cơ cháy rừng và thiếu nước.
 C. Dãy Trường Sơn Bắc có 2 nhánh đâm ra biển đón mưa lạnh về mùa đông và bão tố về mùa hè. 
 D. Tất cả các câu trên.
 * Đáp án: câu D
- Gv khái quát toàn bài 
- Về nhà 
trả lời câu hỏi cuối bài và tìm hiểu bài sau.
Tiết 28 - Bài 24
vùng bắc trung bộ ( tiếp)
Ngày soạn : 
i- mục tiêu bài học
 Sau bài học: Học sinh cần
 - Hiểu được so với các vùng kinh tế trong nước, Bắc Trung Bộ tuy còn gặp nhiều khó khăn nhưng đang đứng trước triển vọng lớn.
 - Nắm vững phương pháp nghiên cứu sự tương phản lãnh thổ trong nghiên cứu một số vấn đề kinh tế ở Bắc Trung Bộ
 - Vận dụng tốt sự kết hợp kênh hình và kênh chữ để trả lời các câu hỏi dẫn dắt.
 - Biết đọc và phân tích biểu đồ, lược đồ. Tiếp tục hoàn thiện kỹ năng sưu tầm tư liệu.
ii- thiết bị dạy học
 Lược đồ kinh tế Bắc Trung Bộ
iii- các hoạt động dạy học
1.TC
2. KTBC:
 a) Điều kiện tự nhiên Bắc Trung Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế- xã hội.
 b) Phân bố dân cư ở Bắc Trung Bộ có những đặc điểm gì?
 3. Bài mới
 Giới thiệu bài:So với các vùng kinh tế khác trong nước, Bắc Trung Bộ tuy còn gặp nhiều khó khăn nhưng đang đứng trước triển vọng lớn nhờ phát huy các thế mạnh về tự nhiên, kinh tế, xã hội và vai trò của các trung tâm kinh tế vùng.
Hoạt động của GV - HS
Nội dung chính
HĐ1: tình hình phát triển kinh
tế
Quan sát hình 24.1 hãy nhận xét mức độ đảm bảo lương thực ở Bắc Trung Bộ?
( So với cả nước từ 1995- 2002?
 đến 2002 tự túc đủ ăn?)
? Nêu một số khó khăn trong sản xuất nông nghiệp của vùng?
( khí hậu, đất đai, cơ sở hạ tầng, dân số...)
Quan sát H 24.3 xác định các vùng nông lâm kết hợp
? Dựa vào SGK và kiến thức đã học, cho biết các thế mạnh và thành tựu trong phát triển nông nghiệp.
? Nêu ý nghĩa của việc trồng rừng ở Bắc Trung Bộ? ( phòng chống lũ quét, hạn chế: cát bay, cát lấn, tác hại của gió phơn Tây Nam, bão lũ...)
? Dựa vào H24.2 nhận xét sự gia tăng giá trị sản xuất công nghiệp ở Bắc Trung Bộ?
 Quan sát H24.3 xác định các cơ sở khai thác khoáng sản: thiếc, crôm, ti tan, đá vôi.
? Ngành công nghiệp nào có thế mạnh ở Bắc Trung Bộ dựa vào nguồn khoáng sản nào trong vùng
? Cho biết những khó khăn của công nghiệp ở Bắc Trung Bộ chưa phát triển tương xứng với tiềm năng tự nhiên và kinh tế.
(- do cơ sở hạ tầng yếu kém
 - hậu quả chiến tranh kéo dài).
Dựa vào H 24.3 Nhận xét hoạt động vận tải của vùng.
(- vị trí trên trục giao thông xuyên Việt và hành lang Đông Tây...
 - tầm quan trọng của các tuyến quốc lộ 7,8,9 nối liền các cửa khẩu biên giới Lào - Việt với cảng biển nước ta...)
GV: Kết luận
HĐ2:các trung tâm kinh tế
Giáo viên gợi ý học sinh xem kĩ lược đồ kinh tế.
? Tìm vị trí địa lí các thành phố: Vinh, Huế, Thanh Hoá.
? Xác định trên hình 24.3 những ngành công nghiệp chủ yếu của các thành phố trung tâm kinh tế quan trọng.
A. tình hình phát triển kinh 
 tế	
1. Nông nghiệp
- Sản xuất lương thực kém phát triển hiện đang tăng cường đầu tư thâm canh tăng năng suất.
- Có thế mạnh phát triển chăn nuôi trâu bò, nuôi trồng khai thác thuỷ sản, cây công nghiệp ngắn ngày( lạc), phát triển rừng( theo hướng nông lâm kết hợp) giảm thiểu thiên tai.
2. Công nghiệp
- Giá trị sản xuất công nghiệp từ 1995 đến 2004 tăng rõ rệt.
- Công nghiệp khai thác khoáng sản và sản xuất vật liệu xây dựng là ngành có thế mạnh ở Bắc Trung Bộ.
3. Dịch vụ
Hệ thống giao thông vận tải có ý nghĩa kinh tế và quốc phòng đối với toàn vùng và cả nước.
B. các trung tâm kinh tế
Thanh Hoá, Vinh, Huế là các trung tâm kinh tế quan trọng của vùng.
+ Thành phố Thanh Hoá là trung tâm kinh tế quan trọng ở phía Bắc.
+ Thành phố Vinh với một số ngành công nghiệp, dịch vụ lại gần cảng Cửa Lò và bãi biển cùng tên hấp dẫn khách du lịch vào mùa hè.
+ Cố đô Huế được UNESCO công nhận di sản văn hoá thế giới - trung tâm du lịch miền Trung.
4. củng cố, HDVN:
 - Củng cố và hệ thống bài giảng bằng câu hỏi 1 – 2
- Học thuộc bài
Tiết 29 - Bài 25 
 vùng duyên hải nam trung bộ
Ngày soạn
i- mục tiêu bài học
 Sau bài học: Học sinh cần - Khắc sâu sự hiểu biết qua các bài học về duyên hải Nam Trung Bộ là nhịp cầu nối giữa Bắc Trung Bộ với Đông Nam Bộ, giữa Tây Nguyên với biển Đông, là vùng có quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa thuộc chủ quyền của đất nước.
 - Nắm vững phương pháp so sánh sự tương phản lãnh thổ trong nghiên cứu vùng duyên hải miền Trung.
 Kết hợp kênh chữ và kênh hình để giải thích một số vấn đề của vùng.
ii- thiết bị dạy học
 Lược đồ tự nhiên vùng duyên hải Nam Trung Bộ
 Tranh ảnh về vùng duyên hải Nam Trung Bộ
iii- các hoạt động dạy học
1.TC
2. KTBC Nêu những thành tựu, khó khăn trong phát triển kinh tế nông nghiệp, công nghiệp của BắcTrung Bộ.
3. Bài mới:
 Giới thiệu bài: Duyên hải Nam Trung Bộ có vai trò quan trọng trong sự liên kết Bắc Trung Bộ, Đông Nam Bộ, Tây Nguyên đồng thời kết hợp kinh tế với quốc phòng, giữa đất liền với các quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa trên biển Đông. Sự phong phú của các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đã tạo cho vùng nhiều tiềm năng để phát triển một nền kinh tế đa dạng đặc biệt là kinh tế biển.
Hoạt động của GV- HS
Nội dung chính
HĐ1: Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
Dựa vào lược đồ 25.1 hãy xác định vị trí, giới hạn của vùng duyên hải Nam Trung Bộ.
. Hai quần đảo: Hoàng Sa và Trường Sa
. Các đảo: Lí Sơn, Phú Quý
HĐ2: Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
? Quan sát hình 25.1 cho biết đặc điểm nổi bật của địa hình vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
( Gợi ý: dựa vào bảng phân tầng địa hình nêu vị trí, đắc điểm của đồng bằng, đồi núi, bờ biển...)
? Tìm trên bản đồ: 
- Các vịnh Dung Quất, Văn Phong, Cam Ranh?
- Các bãi tắm và các đặc điểm du lịch nổi tiếng?
GV: ( tham khảo phụ lục và kiến thức mở rộng hiểu biết cho học sinh về các địa điểm trên).
? Bằng kiến thức đã học và hiểu biết của bản thân, cho biết đặc điểm nổi bật của khí hậu trong vùng( mang tính chất nhiệt đới gió mùa và sắc thái khí hậu á xích đạo...)
? Tại sao vấn đề bảo vệ và phát triển rừng có tầm quan trọng đặc biệt ở các tỉnh cực Nam Trung Bộ
HĐ3:Đặc điểm dân cư xã hội
 Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bảng 25.1. 
- Nhận xét sự khác biệt trong phân bố dân cư dân tộc và hoạt động kinh tế giữa vùng đồng bằng ven biển và đồi núi phía Tây.
? Dựa vào bảng 25.2 nhận xét tình hình dân cư xã hội của vùng so với cả nước
 Học sinh trả lời => Giáo viên bổ sung.
1. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
 Học sinh lên xác định trên lượcc đồ.
2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
a) Địa hình
Đồng bằng hẹp phía đông bị chia cắt bởi nhiều dãy núi đâm ngang sát biển 
- Núi, gò đồi phía Tây.
- Bờ biển khúc khuỷu nhiều vũng vịnh.
- Khí hậu khô hạn nhất cả nước đặc biệt là các tỉnh cực Nam Trung Bộ.
-Khí hậu khô hạn nhất cả nước hiện tượng sa mạc hoá xu thế mở rộng ,địa hình đồi cát ven biển chiếm diệ

File đính kèm:

  • docGiao_an_Dia_20150726_030332.doc