Giáo án Địa lý 9 - Tiết 27+46 - Năm học 2015-2016

Tiết 46 - Bài 39: PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG BIỂN - ĐẢO ( tiếp theo )

I – Mục tiêu bài học :

1.Kt : HS biết và trình bày được tiềm năng, tình hình phát triển và xu hướng phát triển của ngành khai thác khoáng sản đặc biệt là dầu khí và ngành GTVT biển.

*/ GDMT : - Hs biết được tài nguyên biển đang ngày càng cạn kiệt, môi trường biển ô nhiễm làm suy giảm nguồn tài nguyên sinh vật biển, ảnh hưởng xấu đến chất lượng du lịch biển.

- Nêu được một số biện pháp để bảo vệ môi trường, tài nuyên biển- đảo.

2. KN :- Đọc, phân tích lược đồ các ngành k-tế biển, bản đồ khoáng sản, GTVT VN.

*/ Các kĩ năng sống cơ bản :

- Thu thập, xử lí thông tin, phân tích ;Đảm nhận trách nhiệm ; Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng ; phản hồi/ lắng nghe tích cực, hợp tác và làm việc theo nhóm .

3. TĐ : Ý thức được trách nhiệm của bản thân để bảo vệ môi trường.

- Phê phán các hành vi làm ô nhiễm môi trường.

II – Đồ dùng dạy học :

- Bản đồ GTVT VN ; Bản đồ kinh tế Việt Nam.

- Lược đồ các ngành kinh tế biển.

- Trảnh ảnh về khai thác dầu khí, làm muối tranh ảnh ô nhiễm môi trường biển.

 III- Tiến trình dạy học :

1. Ổn định lớp.

2. Kiểm tra bài cũ :

3. Bài mới:

 

doc4 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 522 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 9 - Tiết 27+46 - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 23/11/2015.
Tiết 27- Bà 25: VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
I - Mục tiêu bài học
1. KT :- Hs Biết và trình bày được vị trí địa lí và ý nghĩa của vị trí địa lí của vùng DH NTB
- Biết và trình bày được các đặc điểm và điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, dân cư –xã hội và đánh giá ảnh hưởng của các đặc điểm đó đối với sự phát triển kinh tế.
2. KN : Nghiên cứu kênh hình và kênh chữ để trả lời các câu hỏi và giải thích một số vấn đề của vùng.
3. TĐ : Hs thấy được tầm quan trọng của việc giữ gìn chủ quyền biển đảo.
*/ GDMT : Giáo dục cho hs biết nguyên nhân của tình trạng sa mạc hóa và để hạn chế tình trạng trên thì một trong những vấn đề cần làm là trồng rừng.
II – Đồ dùng dạy học
- Lược đồ tự nhiên vùng duyên hải Nam Trung Bộ
- Tranh ảnh về vùng duyên hải Nam Trung Bộ
III - Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày tình hình phát triển kinh tế của vùng Bắc Trung Bộ
3. Bài mới: GV giới thiệu
Hoạt động của giáo viên – học sinh
Nội dung chính
HĐ1 : Tìm hiểu về vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ.
- Giáo viên giới thiệu vùng trên lược đồ.
+ Xác định vị trí giới hạn của vùng?
 TL: - Đông giáp biển Đông có hai quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa.
 - Tây giáp Lào, Tây Nguyên,
 - Bắc giáp BTB.
 - Nam giáp ĐNBộ. 
- Học sinh lên bảng xác định.
+ Vùng có ý nghĩa như thế nào đối với phát triển kinh tế?
 TL:thuận lợi cho giao lưu phát triển kinh tế......
HĐ 2 : Tìm hiểu về ĐKTN và TNTN.
+ Quan sát H 25.1 cho biết đặc điểm nổi bật của vùng DHNTB?
 TL:- Xác định trên lược đồ các vịnh Dung Quất, văn Phong, Cam Ranh. Bãi tắm, đặc điểm du lịch nổi tiếng?
 TL: Học sinh lên bảng xác định.
+ Bằng kiến thức đã học và sự hiểu biết của bản thân, cho biết đặc điểm khí hậu của vùng?
 TL: Mang tính chất nhiệt đới gió mùa và sắc thái khí hậu á xích đạo.
- Giáo viên cho Học sinh thỏa luận nhóm từng đại diện nhóm trình bảy bổ sung giáo viên chuẩn kiến thức ghi bảng.
* Nhóm 1: Phân tích những thế mạnh về kinh tế biển?
 TL: 
Giáo viên: - Vùng nước mặn, lợ thuận lợi nuôi trồng thủy sản (tôm sú).
- Đảo ven bờ từ Qnam đến Kh. Hòa khai thác tổ yến.
* Nhóm 2: Phân tích các thế mạnh về phát triển nông nghiệp, công nghiệp?
 TL: 
 Giáo viên: - Đất nông nghiệp ở đồng bằng ven biển trồng lúa ngô, sắn khoai, rau quả.cây công nghiệp như bông..
- Rừng chân núi , chăn nuôi gia súc lớn.
- Công nghiệp khai thác khoáng sản.
* Nhóm 3: Các thế mạnh phát triển du lịch và những khó khăn của thiên nhiên?
 TL: 
GDMT
 Giáo viên: - Thường xuyên hạn hán kéo dài, hiện tượng sa mạc hóa nguy cơ mở rộng.
* Nhóm 4: Tại sao vấn đề bảo vệ và phát triển rừng có tầm quan trọng đặc biệt đối với các tình NTBộ?
 TL: Giảm hiện tượng sa mạc hóa.
 HĐ 3 : Tìm hiểu về dân cư – xã hội.
+ Quan sát bảng 25.1 nhân xét sự khác biệt trong phân bố dân cư, dân tộc và hoạt động kinh tế giữa hai vùng đồng bằng ven biển với đối núi phía Tây?
 TL: (- Đồng bằng: người kinh chủ yếu một bộ phận nhỏ người chăm, MĐDS cao phân bố ở thành phố, thị xã, kinh tế : Công nghiệp thương mại, du lịch khai thác nuôi trồng thủy sản. -Vùng đồi: Chủ yếu là dân tộc Cơtu, Êđê,.. MĐDS thấp, hộ nghèo cao; chăn nuôi gia súc lớn rừng, cây công nghiệp).
+ Quan sát bảng 25.2 nhận xét vế tình hình dân cư, xã hội ở duyên hải NTB so với cả nước?(Thấp hơn so với cả nước).
+ Vùng có những di sản VH nào?(Hội An, Mỹ Sơn).
I. Vị trí địa lí và giới hạn lạnh thổ:
- Gồm 8 tỉnh từ Đà Nẵng đến Bình Thuận.
- Lãnh thổ hẹp ngang giáp Lào, Tây Nguyên, BTB, ĐNBộ, biển Đông
- Có hai quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa.
→Ý nghĩa:
 là cầu nối giữa BTB với Đông Nam Bộ và Tây Nguyên, giữa Tây Nguyên với biển Đông.
Các đảo và quần đảo có tầm quan trọng về kinh tế và quốc phòng đối với cả nước 
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
* Đặc điểm:
- Các tỉnh đều có núi, gò, đồi ở phía tây, dải đồng bằng hẹp phía đông bị chia cắt bởi nhiều dãy núi đâm ngang ra biển. Bờ biển khúc khuỷu nhiều vũng vịnh.
* Thuận lợi:
Tiềm năng nổi bật là kinh tế biển ( Biển nhiều hải sản, nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng vịnh để xây dựng cảng nước sâu), có một số khoáng sản quan trọng( titan, cát, vàng)
* Khó khăn:
Nhiều thiên tai ( Bão,lũ lụt, hạn hán, hiện tượng sa mạc hóa).
III. Đặc điểm dân cư và xã hội:
* Đặc điểm:
- Trong phân bố dân cư, và hoạt đông kinh tế có sự khác biệt giữa phía Đông và phía Tây của vùng.
* Thuận lợi: Nguồn lao động dồi dào, giàu kinh nghiệm; nhiều địa điểm du lịch hấp dẫn ( phố cổ Hội An, Di tích Mĩ Sơn)
* Khó khăn: Đời sống của một bộ phận dân cư còn gặp nhiều khó khăn
 4. Củng cố :
- Nêu những thuận lợi và khó khăn trong phát triển kinh tế của vùng ?
- Đọc phần ghi nhớ.
5. Hd tự học :
- Học thuộc bài.
- Chuẩn bị bài mới: Vùng duyên hải NTB (tt). 
----*****-----
Ngày soạn:15/03/2016
Tiết 46 - Bài 39: PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG BIỂN - ĐẢO ( tiếp theo ) 	
I – Mục tiêu bài học :
1.Kt : HS biết và trình bày được tiềm năng, tình hình phát triển và xu hướng phát triển của ngành khai thác khoáng sản đặc biệt là dầu khí và ngành GTVT biển.
*/ GDMT : - Hs biết được tài nguyên biển đang ngày càng cạn kiệt, môi trường biển ô nhiễm làm suy giảm nguồn tài nguyên sinh vật biển, ảnh hưởng xấu đến chất lượng du lịch biển.
- Nêu được một số biện pháp để bảo vệ môi trường, tài nuyên biển- đảo.
2. KN :- Đọc, phân tích lược đồ các ngành k-tế biển, bản đồ khoáng sản, GTVT VN.
*/ Các kĩ năng sống cơ bản :
- Thu thập, xử lí thông tin, phân tích ;Đảm nhận trách nhiệm ; Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng ; phản hồi/ lắng nghe tích cực, hợp tác và làm việc theo nhóm.
3. TĐ : Ý thức được trách nhiệm của bản thân để bảo vệ môi trường.
- Phê phán các hành vi làm ô nhiễm môi trường.
II – Đồ dùng dạy học :
- Bản đồ GTVT VN ; Bản đồ kinh tế Việt Nam.
- Lược đồ các ngành kinh tế biển.
- Trảnh ảnh về khai thác dầu khí, làm muốitranh ảnh ô nhiễm môi trường biển.
 III- Tiến trình dạy học :
Ổn định lớp.
Kiểm tra bài cũ :
Bài mới:
Hoạt động của giáo viên – Học sinh
Nội dung chính
HĐ1 :Tìm hiểu ngành khai thác, chế biến khoáng sản biển : 
- Kể tên một số khoáng sản chính ở vùng biển nước ta mà em biết ? Hs trả lời.
- GV yêu cầu hs xác định vùng phân bớ của các ks biển trên bản đồ.
- Tại sao nghề làm mối phát triển mạnh ở ven biển Nam Trung Bộ ? 
- Hs trả lời kết hợp sử dụng bản đồ, gv chuẩn xác.
- Trình bày tiềm năng, sự phát triển và hoạt động của ngàn dầu khí ở nước ta ?
HĐ 2 : Tìm hiểu tình hình phát triển tổng hợp Giao thông vận tải biển.
Suy nghĩ- cặp đôi- chia sẻ :
Dựa vào hình 39.2 kết hợp kênh chữ và kiến thức đã học hãy cho biết tiềm năng, tình hình phát triển và xu hướng phát triển của GTVT biển ?
 Tìm trên hình 39.2 một số cảng biển và tuyến giao thông đường biển ở nước ta.
- Hãy kể tên những cảng lớn ở nước ta mà em biết ( Cảng Sài gòn : 12 triệu tấn/ năm .) 
- GV phân tích thành 3 cụm cơ khí đóng tàu lớn ở Bắc Bộ, nam Bộ, Trung Bộ ... 
- Dịch vụ hàng hải ( hậu cần, dịch vụ ở cảng, trên bờ ) 
- Việc phát triển giao thông vận tải biển có ý nghĩa to lớn như thế nào đối với ngành ngoại thương ở nước ta.
HĐ 3 : Tìm hiểu vấn đề bảo vệ tài nguyên biển.
GDMT :
- Nêu một số nguyên nhân dẫn tới sự giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển đảo sẽ dẫn đến hậu quả gì? 
( Hs thảo luận – Đưa ra ý kiến )
Phương hướng để bảo vệ môi trường biển trong thời gian tới ?
- Hs dựa vào sự hiểu biết và SGk để trả lời.
3. Khai thác, chế biến khoáng sản biển. 
- Khoáng sản biển gồm có : Dầu mỏ, khí đốt, ôxit ti tan, cát trắng, muối.
- Khai thác dầu khí phát triển mạnh và tăng nhanh.
- Khai thác muối phát triển mạnh ở các tỉnh duyên hải Miền Trung.( Nổi tiếng ( CÀ NÁ, Sa Huỳnh).
- Công nghiệp chế biến khoáng sản từ dầu khí bao gồm : Hóa dầu, Sx chất dẻo, sởi tổng hợp, điện, phân bón công nghệ cao về dầu khí.
4. Phát triển tổng hợp giao thông vận tại : 
*/ Điều kiện thuận lợi :
- Gần tuyến đường biển quốc tế quan trọng.
- Ven biển có nhiều vũng vịnh, cửa sông để xây dựng cảng biển.
*/ Tình hình : Nước ta có khoảng 90 cảng biển lớn nhỏ.
- GTVT biển phát triển nhanh, ngày càng hiện đại cùng với quá trình hội nhập nền kinh tế thế giới.
*/ Xu hướng :
- Phát triển hệ thống cảng biển, năng công suất cảng.
- Phát triển đội tàu quốc gia.
- Phát triển ngành cơ khí đóng tàu.
- Phát triển toàn diện dịch vụ hàng hải.
III. Bảo vệ tài nguyên và môi trường biển - đảo.
1. Sự giảm sút tài nguyên và môi trường biển - đảo.
- Nguyên nhân : Do chất thải chưa qua xử lí được đưa ra môi trường biển, dầu loang...
+ Do con người sử dụng các phương tiện đánh bắt mang tính chất hủy diệt.
-Hậu quả :
+ Diện tích rừng ngập mặn giảm sút ; Nguồn hải sản giảm ; Một số có nguy cơ tuyệt chủng ; Môi trường biển bị ô nhiễm ảnh hưởng xấu tới chất lượng các khu du lịch biển.
2. Các phương hướng chính để bảo vệ tài nguyên môi trường biển.
(SGK).
4) Củng cố:
- Đọc phần ghi nhớ SGK trang 143.
5) HD tự học. 
- Thu thập thông tin về sự suy giảm tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển.
- Học thuộc bài, trả lời câu hỏi 2,3 / 144.
- Chuẩn bị nội dung thực hành.

File đính kèm:

  • docBai_25_Vung_Duyen_hai_Nam_Trung_Bo.doc