Giáo án Địa lý 9 bài 41 đến 43

Bài 42: ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG (TT)

 ĐỊA LÍ TỈNH CÀ MAU

I. Mục tiêu bài học

 Sau bài học, HS cần:

 - Bổ sung và nâng cao những kiến thức về dân cư, lao động của tỉnh. Bao gồm sự phát triển dân số, kết cấu dân số, sự phân bố dân cư và các vấn đề văb hoá, giáo dục, y tế.

 - Có cái nhìn khái quát về kinh tế của tỉnh để thấy được Cà Mau vẫn còn là một tỉnh nghèo, cơ cấu kinh tế còn lạc hậu.

 - Qua việc nắm kiến thức bài học, hình thành ở các em ý thức muốn làm việc gì đó đưa quê hương phát ttriển đi lên.

II. Phương tiện dạy học

 - Bản đồ phân bố dân cư Cà Mau.

 - Bảng số liệu và tranh ảnh về dân cư và xã hội của Cà Mau.

 

doc9 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 4854 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 9 bài 41 đến 43, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 29-4-2015 Ngày dạy: -5-2015
 Bài 41: ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG CÀ MAU 
I. Mục tiêu bài học 
	Sau bài học, HS cần:
	- Nắm vững đặc điểm và ý nghĩa của vị trí địa lí tỉnh Cà Mau.
	- Nắm được những lợi thế cũng như hạn chế về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của tỉnh.
	- Có kĩ năng đọc bản đồ, phân tích các bảng số liệu để nắm chắc kiến thức bài học.
	- Qua việc hiểu rõ thực tế địa phương hình thành ở các em ý thức tham gia, xây dựng địa phương, từ đó bồi dưỡng những tình cảm tốt đẹp đối với quê hương, đất nước.
II. Phương tiện dạy học 
 	- Bản đồ hành chính Việt Nam. 
	- Bản đồ hành chính, tự nhiên Việt Nam.
III. Tiến trình dạy học 
	1. ổn định lớp
	2. Bài cũ
	3. Bài mới
	3.1. Mở bài
GV giới thiệu bài mới theo phần giới thiệu trong SGK. 
	3.2. Hoạt động dạy học 
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRề
NễI DUNG CẦN ĐẠT
HOẠT ĐỘNG 1(6p)
? Quan sát bản đồ hành chính và Atlat địa lí Việt Nam, hãy xác định vị trí, quy mô diện tích và nêu ý nghĩa kinh tế của vị trí địa lí Cà Mau ?
 GV yêu cầu HS lên bảng, dựa vào bản đồ Việt Nam để xác định vị trí và lãnh thổ của địa phương.
 GV gợi mở:
? Tỉnh Cà Mau nằm ở vùng nào của nước ta.
? Giáp với các tỉnh, thành phố nào? Có biên giới với nước nào?
? Cho biết diện tích của Cà Mau là bao nhiêu? Nhận xét?
? Xác định toạ độ địa lí?
? Vị trí địa lí như vậy có ý nghĩa gì trong việc phát triển kinh tế-xã hội?
-> GV bổ sung (nếu cần), chốt lại.
I. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và phân chia hành chính
1. Vị trí lãnh thổ
- Tiếp giáp:
+ Phía Nam: giáp biển Đông
+ Phía Bắc: Kiên Giang
+ Phía Đông: Bạc Liêu, Biển Đông 
+ Phía Tây: Vịnh Thái Lan
- Diện tích: km2 => trung bình.
- Toạ độ địa lí
 Cà Mau là tỉnh cực nam tổ quốc, phần mũi bán đảo Cà Mau.
+ Cực Bắc: 
+ Cực Nam: 
+ Cực Đông: 
+ Cực Tây: 
=> ý nghĩa:
+ Thuận lợi giao lưu buôn bán 
+ Phía Đông tiếp giáp với Biển Đông => Cà Mau vươn ra Biển Đông với nhiều ngành kinh tế vừa truyền thống vừa hiện đại: đánh bắt hải sản, làm muối, GTVT biển, nuôi trồng thuỷ sản, du lịch, nghỉ mát.
=> Địa bàn hấp dẫn, đầy tiềm năng.
HOẠT ĐỘNG 2(10p)
? Quan sát bản đồ hành chính Cà Mau, hãy nêu tên 8 huyện, thị xã? so sánh về quy mô diện tích giữa các đơn vị đó?
? Tại sao nói địa hình Cà Mau là bức tranh thu nhỏ của địa hình Việt Nam?
? Quan sát bản đồ tự nhiên Cà Mau, hãy nêu các dạng địa hình chính và giá trị kinh tế của từng dạng địa hình đó?
2. Sự phân chia hành chính
 Cà Mau cú 9 đơn vị hành chớnh cấp huyện gồm 1 thành phố và 8 huyện:
Thành phố Cà Mau 
Huyện Đầm Dơi 
Huyện Ngọc Hiển 
Huyện Cỏi Nước 
Huyện Trần Văn Thời 
Huyện U Minh 
Huyện Thới Bỡnh 
Huyện Năm Căn 
Huyện Phỳ Tõn 
Tổng số thị trấn, xó, phường: 99, trong đú cú 10 phường, 8 thị trấn và 81 xó.
HOẠT ĐỘNG 3(8p)
- GV nêu các đặc điểm địa hình của các khu vực địa hình.
* Các khu vực địa hình
+ Đồng bằng: Đồng bằng chiếm diện tích nhỏ, không có đồng bằng lớn gồm có các đồng bằng:
? ảnh hưởng của địa hình đến sự phát triển kinh tế-xã hội của nhân dân Cà Mau 
? Nêu đặc điểm khí hậu của tỉnh ta?
? Em có nhận xét gì về những tác động của khí hậu đến sản xuất và đời sống.
-> GV bổ sung, chốt ý.
? Em có nhận xét gì về mạng lưới sông ngòi tỉnh ta? Nêu một số dòng sông chính.
? Cho biết chế độ nước của sông ngòi.
? Vai trò của sông ngòi đối với đời sống và sản xuất.
? Cho biết tỉnh ta có các loại thổ nhưỡng nào? Đặc điểm của thổ nhưỡng? Phân bố thổ nhưỡng? 
 ? ý nghĩa của thổ nhưỡng đối với sản xuất.
- GV trình bày hiện trạng sử dụng đất của tỉnh ta.
- GV nêu rõ hiện trạng thảm thực vật tự nhiên và các loại động vật hoang dã và giá trị của chúng.
? Tỉnh ta có vườn quốc gia nào.
? Nêu tên, sự phân và ý nghĩa của các mỏ khoáng sản chính của tỉnh ta.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
1. Địa hình
- Đặc điểm chung:
+ Đồng bằng: Đồng bằng chiếm diện tích nhỏ, bằng phẳng, màu mở, độ dốc từ 0,3 đến 3 mét.
+ Vùng đất ngập mặn ven biển
- Vùng đồng bằng: trồng lúa, nuôi trồng thuỷ sản
2. Khí hậu
 - Khí hậu nhiệt đới gió mùa cận xích đạo nóng ẩm với một mùa mưa và mùa khô.
 - Đặc điểm khí hậu:
+ Nhiệt độ trung bình năm 260 C
+ Lượng mưa trung bình: > 1949 mm/ năm.
 Mùa mưa: 5 -> 10. Tháng 11-> 4 mùa khô
+ Độ ẩm không khí trung bình: 85%
+ Thuận lợi:
 Ÿ Nông nghiệp phát triển quanh năm.
 Ÿ 2 vụ lúa/ năm, có nơi có thêm vụ lúa chét.
+ Khó khăn:
 Ÿ Gặp úng lụt
 Ÿ Hạn hán vào mùa khô
 Ÿ Sâu rầy phát triển
 Ÿ Mưa lớn
- Đối với sinh hoạt: dễ gây bệnh.
3. Thuỷ văn
* Sông ngòi
- Có hệ thống sông ngòi khá dày đặc, sông ngắn nhỏ và dốc, một số sông tương đối lớn: 
- Chế độ nước theo mùa
=> Vai trò:
+ Cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp.
+ Phát triển GTVT đường thuỷ.
+ Đánh bắt cá.
+ Điều hoà khí hậu, cân bằng môi trường sinh thái.
4. Thổ nhưỡng
 Có 2 loại đất chính: Phèn và phù sa
=> ý nghĩa:
+ Thích hợp trồng cây tràm(đất Phèn).
+ Thích hợp trồng lúa, hoa màu, cây công nghiệp hàng năm, cây ăn quả (đất phù sa).
5. Tài nguyên sinh vật
- Diện tích rừng 250.000 ha 
- Có nhiều loại chim, thú 
- Vườn quốc gia: U Minh Hạ.
4. Củng cố
 GV sơ kết bài học.	 
5. Dặn dò
	- Học bài cũ 
	- Nghiên cứu trước bài mới: Bài 42: Địa lí địa phương (tiếp theo)
Duyệt, ngày thỏng năm 2015
TTCM
Phan Hoài Nam
V. RUÙT KINH NGHIEÄM, BOÅ SUNG
...............................................................................................
...............................................................................................
...............................................................................................
Ngày soạn: 8-5-2015 Ngày dạy: -5-2015
Bài 42: địa lí địa phương (TT)
 địa lí tỉnh Cà Mau 
I. Mục tiêu bài học 
	Sau bài học, HS cần:
	- Bổ sung và nâng cao những kiến thức về dân cư, lao động của tỉnh. Bao gồm sự phát triển dân số, kết cấu dân số, sự phân bố dân cư và các vấn đề văb hoá, giáo dục, y tế.
	- Có cái nhìn khái quát về kinh tế của tỉnh để thấy được Cà Mau vẫn còn là một tỉnh nghèo, cơ cấu kinh tế còn lạc hậu.
	- Qua việc nắm kiến thức bài học, hình thành ở các em ý thức muốn làm việc gì đó đưa quê hương phát ttriển đi lên. 
II. Phương tiện dạy học 
 	- Bản đồ phân bố dân cư Cà Mau. 
	- Bảng số liệu và tranh ảnh về dân cư và xã hội của Cà Mau. 
III. Tiến trình dạy học 
	1. ổn định lớp
	2. Bài cũ
	3. Bài mới
	3.1. Mở bài
 Sự gia tăng dân số của tỉnh ta như thế nào? Có kết cấu dân số ra sao? Dân cư tập trung
đông đúc hoặc thưa thớt ở vùng nào? Văn hoá, giáo dục, y tế có sự phát triển như thế nào? Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu.
	3.2. Hoạt động dạy học 
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRề
NễI DUNG CẦN ĐẠT
HOẠT ĐỘNG 1(6p)
? Qua bảng số liệu trên, em có nhận xét về tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số tỉnh ta qua các năm. Giải thích sự thay đỏi đó?
 HS trả lời ; GV chuẩn xác kiến thức.
? Tại sao gia tăng cơ học của Cà Mau luôn âm?
 HS trả lời ; GV chuẩn xác kiến thức.
- GV trình bày vấn đề gia tăng cơ giới: gia tăng cơ giới của Cà Mau thường là âm. Do điều kiện kinh tế ở đây còn nhiều khó khăn nên di cư thì nhiều còn nhập cư thì ít. Người dân chuyển đến làm ăn ở các vùng kinh tế mới hoặc đến các vùng trung tâm thành phố, thủ đô công tác và sinh sống ở đó. Đặc biệt là vào Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.
? ảnh hưởng của gia tăng dân số đối với đời sống và sản xuất của Cà Mau như thế nào?
 HS trả lời ; GV chuẩn xác
- GV nhấn mạnh: Hiện nay mức gia tăng dân số Cà Mau thấp hơn mức trung bình của cả nước.
? Nhìn vào cơ cấu các nhóm tuổi trên, em hãy cho biết Cà Mau có kết cấu dân số trẻ hay già? Thuận lợi và khó khăn của kết cấu dân số đó?
 HS trả lời ; GV bổ sung, chốt lại.
? Tỉnh ta có những dân tộc nào? chiếm bao nhiêu dân số của tỉnh?
? Dựa vào nội dung SGK và sự hiểu biết của bản thân, em hãy nhận xét cơ cấu dân số của tỉnh ta phân theo các ngành kinh tế?
 HS trả lời, GV chuẩn xác.
? Em có nhận xét gì về mật độ dân số tỉnh ta?
 HS trả lời, GV chuẩn xác.
? Trình bày sự phân bố dân cư ở tỉnh ta.
 HS trả lời, GV chuẩn xác.
? Hãy nêu tên một số danh nhân tiêu biểu ở Cà Mau ?
 HS nêu tên các danh nhân.
- HS trả lời; GV khắc lại.
? Em hãy kể tên một số loại hình văn hoá dân gian hoặc hoạt động văn hoá truyền thống mà em biết. 
? Em có nhận xét gì về tình hình phát triển giáo dục tỉnh ta.
- GV khái quát thuận lợi của tỉnh ta:
+ Diện tích thuộc loại trung bình.
+ Vị trí thuận lợi.
+ Nguồn nhân lực dồi dào, khéo tay.
+ Có đủ thế mạnh của cả miền đồng bằng, trung du, miền núi và miền biển.
III. Dân cư và lao động
1. Sự phát triển dân số
- Số dân
Tổng số: 1.205.108 người (điều tra dõn số ngày 01/04/2009). Mật độ dõn số trung bỡnh của tỉnh Cà Mau là 232 người/km² trong đú: tỷ lệ nữ giới chiếm 50,9% dõn số. Tốc độ tăng dõn số trung bỡnh 1,6%/năm.
2. Kết cấu dân số
a- Kết cấu dân số theo tuổi và giới
+ Kết cấu dân số trẻ
+ Tỉ lệ giới nữ nhiều hơn giới nam
b- Kết cấu dân số theo thành phần dân tộc
 Cú 20 dõn tộc khỏc nhau sinh sống trờn địa bàn, gồm người Kinh chiếm 97,16%, người Khơ Me chiếm 1,86%, cũn lại là người Hoa và cỏc dõn tộc ớt người khỏc.
c. Kết cấu dân số theo lao động
- Khu vực thành thị: 20% dõn số; khu vực nụng thụn: 80% dõn số.
- Cơ cấu sử dụng lao động có sự chuyển dịch theo hướng tích cực.
- Số người trong độ tuổi lao động là 730.000 người, chiếm 60% dõn số; trong đú lực lượng lao động hoạt động trong nền kinh tế cú 610.000 người, chiếm 50,83% dõn số và chiếm 83,56% lao động trong độ tuổi. Lao động giản đơn chiếm 82% lực lượng lao động.
3. Phân bố dân cư
- Mật độ dõn số trung bỡnh của tỉnh Cà Mau là 232 người/km²
- Phân bố dân cư không đều:
+ Đông đúc ở thành phố, thị xã, thị trấn.
+ Thưa thớt ở nông thôn 
- Các loại hình quần cư: quần cư nông thôn và quần cư đô thị
4. Tình hình phát triển văn hoá, giáo dục, y tế.
a. Truyền thống văn hoá, lịch sử
 Giàu truyền thống văn hoá-lịch sử
b. Giáo dục
 Giáo dục-đào tạo của tỉnh nằm trong tỉnh, thành phố đang từng bước phát triển
- Trên đại học 28
- Đại học: 2918
- Cao đẳng: 1199
 c. Y tế
 Không ngừng phát triển, mỗi xã có một trạm y tế, mỗi huyện có một trung tâm y tế
HOẠT ĐỘNG 2(10p)
? Nêu các đặc điểm chung của nền kinh tế Cà Mau ?
 HS trả lời, GV chốt lại.
IV. Kinh tế
1. Đặc điểm chung
 Nền kinh tế đang có những bước khởi sắc
- Tốc độ tăng trưởng GDP cao hơn mức trung bình của cả nước.
- Thu nhập bình quân đầu người không ngừng tăng.
- Cơ cấu kinh tế có sự chuyển dịch theo hướng tích cực.
- Trong những năm tới cần trao được sự chuyển hoá mạnh mẽ về kinh tế.
4. Củng cố 3P
	Trả lời câu hỏi 1 trong SGK
5. Dặn dò 1P
	- Học bài cũ+làm bài tập 
	- Nghiên cứu trước bài mới: - Ôn tập tất cả các bài học của học kì II, chuẩn bị cho tiết ôn tập học kì II.
Ngày soạn: 15-5-2015 Ngày dạy: 20-5-2015
 Bài 43: địa lí tỉnh (thành phố) (TT )
I. Mục tiêu bài học 
	Sau bài học, HS cần:
	- Hiểu được so với nền kinh tế chung cả nước, Cà Mau vẫn là một tỉnh chậm phát triển nhưng đang đứng trước những triển vọng lớn.
	- Nắm được các ngành kinh tế chính, các sản phẩm tiêu biểu của từng ngành cũng như những định hướng phát triển trong thời gian tới.
	- Biết đọc, phân tích biểu đồ để nắm vững kiến thức bài học
	- Hiểu rõ thực tế địa phương (khó khăn, thuận lợi) để ý thức tham gia, xây dựng địa phương, từ đó bồi dưỡng những tình cảm tốt đẹp đối với quê hương, đất nước.
II. Phương tiện dạy học 
 	- Bản đồ kinh tế chung Việt Nam. 
	- Bản đồ tỉnh Cà Mau
	- Các bảng số liệu, tranh ảnh về sự phát triển kinh tế Tĩnh.
III. Tiến trình dạy học 
	1. ổn định lớp
	2. Bài cũ
Làm bài tập số 2 SGK
	3. Bài mới
	3.1. Mở bài
- Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, dân cư và lao động có ảnh
hưởng như thế nào đối với sự phát triển kinh tế ở tỉnh ta? Tình hình phát triển kinh tế Cà Mau có đặc điểm gì? Phương hướng phát triển ra sao? Bài học hôm nay chúng ta đi tìm đáp án cho các câu hỏi đó.
	3.2. Hoạt động dạy học 
Hoạt động dạy học của GV, HS
Nội dung bài học
- GV giới thiệu sơ lược quá trình phát triển kinh tế tỉnh ta đến các ngành kinh tế.
- GV giới thiệu khái quát về ngành nông-lâm-ngư nghiệp:
+ N-L-N là ngành chủ yếu và gắn bó chặt chẽ với nhau nhất là vùng ven núi, ven biển.
+ Nay sản xuất ngày càng được phân ngành (chuyên môn hoá) song vẫn còn rõ nét tính tự cung, tự cấp.
- GV hướng dẫn HS cách tìm hiểu và trình bày các vấn đề của các ngành kinh tế theo các vấn đề:
+ Điều kiện phát triển (tự nhiên, KT-XH).
+ Vị trí của ngành trong nền kinh tế của tỉnh.
+ Sự phát triển của ngành
+ Các sản phẩm chủ yếu 
+ Sự phân bố.
+ Phương hướng phát triển.
- GV phân nhóm:
+ Nhóm 1: Tìm hiểu về ngành nông nghiệp
+ Nhóm 2: Tìm hiểu về ngành ngư nghiệp
+ Nhóm 3: Tìm hiểu về ngành lâm nghiệp
 Đại diện nhóm trình bày kết quả; GV chuẩn xác kiến thức.
- GV nhấn lại: Cà Mau có đủ thế mạnh của cả miền đồng bằng, miền biển để phát triển nông-lâm-ngư nghiệp.
? Nêu những điều kiện thuận lợi để phát triển công nghiệp và thủ công nghiệp ở tỉnh ta.
? Em có nhận xét về sự phát triển ngành công nghiệp tỉnh ta như thế nào?
? Hãy nêu tên một số cơ sở sản xuất công nghiệp , thủ công nghiệp (làng nghề truyền thống) ở địa phương mà em biết.
? Cà Mau có những thuận lợi gì để phát triển ngành giao thông vận tải?
? Hãy nêu tên những danh lam, thắng cảnh có giá trị thu hút khách du lịch ở Cà Mau.
? Trình bày phương hướng phát triển kinh tế của tỉnh ta trong thời gian tới?
 HS trả lời; GV chuẩn kiến thức.
IV. Kinh tế
2. Các ngành kinh tế
a. Nông-lâm-ngư nghiệp
* Khái quát tình hình phát triển
- Khu vực Nông-lâm-ngư nghiệp luôn giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế,
- Có sự chuyển biến theo hướng tăng tỉ trọng của ngành nông nghiệp và ngư nghiệp, giẩm tỉ trọng của ngành lâm nghiệp.
a.1) Nông nghiệp 
* Trồng trọt
- Cây lương thực: chiếm vị trí quan trọng nhất trong của ngành trồng trọt gồm: 
 + Cây lúa (quan trọng nhất). Diện tích trồng lúa nhiều nhất: Can Lộc, Thạch Hà, Cẩm Xuyên.
 Ÿ Năng suất lúa nhìn chung chưa cao, cao nhất là Đức Thọ.
 Ÿ Sản lượng: chiếm khoảng 80% tổng giá trị cây lương thực toàn tỉnh.
 Ÿ Mùa vụ: 2 vụ chính, có thể cấy 3 vụ/ năm.
 Vụ Đông Xuân (quan trọng nhất) và hè Thu.
 Ÿ Các loại cây lương thực khác: khoai lang, ngô, khoai, sắn trồng ở các vùng bãi,vùng đồi..
- Cây công nghiệp: Tình hình phát triển chưa cao, giá trị xuất khẩu còn thấp, gồm có: Lạc (nhiều nhất ở Thạch Hà, Kì Anh, Hương Khê, Đức Thọ), chè (trồng nhiều ở: Hương Sơn, Hương Khê, Vũ Quang), vừng, cao su, ớt
- Cây ăn quả: bưởi Phúc Trạch (Hương Khê), cam bù (Hương Sơn), hồng vuông (Thạch Hà)
* Ngành chăn nuôi
+ Chăn nuôi trâu bò: Thạch Hà, Kì Anh, Đức Thọ
+ Chăn nuôi hươu: Hương Sơn, Hương Khê.
+ Chăn nuôi lợn: Thạch Hà, Đức Thọ, Cẩm Xuyên.
+ Chăn nuôi gia súc, gia cầm: ngan, ngỗng, gà, vịt
+ Chăn nuôi dê.
a.2) Lâm nghiệp
- Diện tích rừng khoảng 250 nghìn ha
- Giá trị sản xuất lâm nghiệp hàng năm đạt trên 200 tỉ đồng.
- Phấn đấu đưa độ che phủ của rừng lên trên 50%.
a. 3) Ngư nghiệp
- Ngư nghiệp đang trên đà phát triển mạnh mẽ.
- Ngành nuôi trồng phát triển hơn ngành đánh bắt.
b. Công nghiệp 
 - Ngành công nghiệp chiếm tỉ trọng thấp, chậm phát triển, chưa tương xứng với tiềm năng của vùng.
 - Các ngành công nbgiệp chủ yếu: chế biến gỗ, khai thác khoáng sản, sản xuất vật liệu xây dựng 
 - Thủ công nghiệp có sự khởi sắc với những sản phẩm thủ công cổ truyền nổi tiếng như mộc Thái Yên, rèn Trung Lương, dệt Thạch Đồng
c. Dịch vụ
 Các loại hình dịch vụ ngày càng phát triển và đa dạng: ngân hàng, tài chính, giao thông vận tải, xuất nhập khẩu, bưu chính viễn thông, du lịch
3. Phương hướng phát triển kinh tế
Các phương hướng trong những năm tới:
+ Khai thác tốt mọi nguồn lực
+ Thu hút vốn đầu tư từ bên ngoài.
=> Đưa Cà Mau trở thành một tỉnh phát triển của miền Trung.
4. Củng cố
? Nêu tên các sản phẩm nông nghiệp và công nghiệp chính của Cà Mau. Các sản phẩm đó được sản xuất ở đâu?
5. Dặn dò
	- Học bài cũ 

File đính kèm:

  • docBai_41_Dia_li_tinh_thanh_pho_20150726_030044.doc