Giáo án Địa lý 8 tiết 42: Đặc điểm sinh vật Việt Nam

Sự đa dạng về hệ sinh thái

Các hệ sinh thái tiêu biểu.

- Hệ sinh thái ngập nước, đặc biệt là rừng ngập mặn.

- Hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa gồm rừng kín thường xanh, rừng thưa rụng lá rừng tre nứa, rừng ôn đới núi cao.

- Các hệ sinh thái nông nghiệp ngày càng mở rộng và lấn át các hệ sinh thái tự nhiên.

Hệ sinh thái nông nghiệp do con người tạo ra và duy trì để lấy lương thực thực phẩm và các sản phẩm cần thiết cho đời sống.

 

doc2 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1812 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 8 tiết 42: Đặc điểm sinh vật Việt Nam, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 27/03/2012
Ngày giảng: 30/03/2012
Tiết 42- Bài 37.
Đặc điểm sinh vật Việt Nam
I. Mục tiêu bài học:
1. Về kiến thức: Sau bài học cần giúp cho học sinh nắm được:
- Sự phong phú, đa dạng của sinh vật nước ta, tìm hiểu nguyên nhân cơ bản của sự đa dạng đó.
- Thấy được sự suy giảm, biến dạng của các loài và hệ sinh thái tự nhiên, sự phát triển của hệ sinh thái nhân tạo.
2. Về kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ, lược đồ.
 Phân tích hình ảnh địa lý và các mối liên hệ địa lý.
3. Về thái độ: Có ý thức và hành vi bảo vệ tài nguyên sinh vật Việt Nam 
 Yêu mến môn học.
II. Chuẩn bị: Bản đồ tự nhiên, thực động vật Việt Nam 
 Các tranh ảnh về các loài động vật, thực vật.
III. Tiến trình trên lớp:
1. ổn định tổ chức.
8a.
8b
2. Kiểm tra bài cũ.
Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu diện tích của 3 nhóm đất chính của nước ta và rút ra nhận xét.
a) Đất Feralit đồi núi thấp: 65%
b) Đất mùn núi cao : 11%
c) Đất phù sa : 24%
GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
Giới thiệu: Sinh vật là thành phần chỉ thị của môi trường địa lý tự nhiên và gắn bó với môi trường ấy tạo thành hệ sinh thái thống nhất. Việt Nam là xứ sở của rừng và vô vàn loài sinh vật đến tụ hội, sinh sống, phát triển qua hàng triệu năm trước.
Hoạt động của GV - HS
Nội dung bài học
1. Hoạt động 1.
Tìm hiểu đặc điểm chung.
1. Đặc điểm chung.
? Dựa vào bản đồ thực động vật Việt Nam, atlát địa lý và nội dung Sgk em hãy tìm trên bản đồ các kiểu rừng, các loài thực vật, động vật?
- Sinh vật rất phong phú và đa dạng.
+ Đa dạng về thành phần loài và gen.
? Nhận xét về các loài thực động vật và rút ra nhận xét? (Dựa vào vị trí địa hình, đất, khí hậu để rút ra nhận xét).
+ Đa dạng về kiểu hệ sinh thái.
+ Đa dạng về công dụng và sản phẩm.
Nước ta có bao nhiêu loài sinh vật, đặc biệt là các loài quý hiếm? Vậy tại sao nước ta lại giàu có về thành phần loài.
? Dựa vào nội dung Sgk em hãy nêu dẫn chứng chứng tỏ nước ta giàu có về thành phần loài sinh vật?
? Hãy lấy ví dụ?
? Hãy cho biết nguyên nhân nào tạo nên sự phong phú về thành phần loài sinh vật của nước ta.
Mỗi loài sinh vật đòi hỏi điều kiện sống khác nhau, phong phú về giống loài sinh vật sẽ có nhiều môi trường sống khác nhau.
2. Sự giàu có về thành phần loài sinh vật.
- Nước ta có gần 30.000 loài sinh vật, sinh vật bản địa chiếm ằ 50%
+ Thực vật: 14.600 loài.
+ Động vật: 11.200 loài.
Số loài quý hiếm.
Thực vật: 350 loài
Động vật: 365 loài. 
? Học sinh dựa vào bản đồ động vật, atlát địa lý và nội dung Sgk hãy cho biết nước ta có các hệ sinh thái tiêu biểu nào?
Gồm: - Các hệ sinh thái tự nhiên
 - Các hệ sinh thái nhân tạo.
3. Sự đa dạng về hệ sinh thái
Các hệ sinh thái tiêu biểu.
- Hệ sinh thái ngập nước, đặc biệt là rừng ngập mặn.
- Hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa gồm rừng kín thường xanh, rừng thưa rụng lá rừng tre nứa, rừng ôn đới núi cao.
?Hãy nhận xét và giải thích sự tồn tại của các loại hệ sinh thái nói trên? Cho ví dụ?
- Các hệ sinh thái nông nghiệp ngày càng mở rộng và lấn át các hệ sinh thái tự nhiên.
? Dựa vào vốn hiểu biết em hãy nêu tên một số vườn quốc gia ở nước ta? Các vườn quốc gia có giá trị như thế nào? Cho ví dụ?
Vườn quốc gia: Cúc Phương, Ba Vì...
Hệ sinh thái nông nghiệp do con người tạo ra và duy trì để lấy lương thực thực phẩm và các sản phẩm cần thiết cho đời sống.
? Em hãy kể tên một số cây trồng, vật nuôi ở địa phương?
? Rừng trồng và rừng tự nhiên có những đặc điểm gì khác nhau?
Học sinh trả lời, GV chuẩn kiến thức.
4. Củng cố:
GV gọi 1- 2 học sinh đọc phần tổng kết cuối bài.
Cho học sinh đọc, làm các bài tập trắc nghiệm
Chọn ý đúng nhất trong các câu sau:
Các vườn quốc gia có giá trị khoa học, kinh tế - xã hội vì đó là: 
A- Nơi bảo tồn nguồn gen sinh vật tự nhiên.
B- Cơ sở nhân giống và lai tạo giống mới, phòng thí nghiệm tự nhiên không có gì thay thế được.
C- Phát triển du lịch sinh thái, tạo môi trường sống tốt cho xã hội.
D- Xây dựng ý thức tôn trọng và bảo vệ thiên nhiên.
E- Tất cả các ý trên.
5. Dặn dò:
Học sinh làm các bài tập cuối Sgk và chuẩn bị bài hôm sau.
IV. Rút kinh nghiệm

File đính kèm:

  • docBai_37_Dac_diem_sinh_vat_Viet_Nam_20150726_025010.doc