Giáo án Địa lý 8 - Bài 5: Đặc điểm dân cư xã hội châu Á
Giáo dục KHHGĐ
*Bước 7: Hs quan sát H5.1 cho biết:
- Dân cư Châu á thuộc chủng tộc nào?
- Mỗi chủng tộc sống chủ yếu ở khu vực nào?
- Dựa vào kiến thức đã học hãy so sánh thành phần chủng tộc của Châu á và Châu âu ?
- Ở khu vực ĐNA có những chủng tộc nào đang sinh sống ?
Giáo dục: Như vậy mặc dù khác nhau về hình thức nhưng họ sống bên nhau bình đẳng trong hoạt động KT,VH, XH cùng góp sức xd quê hương đất nước.
Tuần: 5 NS:21/09/2014 Tiết: 4 ND:23/09/2014 BÀI 5: ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ XÃ HỘI CHÂU Á I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua bài học, học sinh cần đạt được : 1. Kiến thức:- Trình bày và giải thích được một số đặc điểm nổi bật của dân cư, xã hội châu á 2. Kĩ năng: Đọc bản đồ phân bố dân cư châu á, phân tích ảnh địa lí 3.Thái độ: -Giáo dục tư tưởng kế hoạch hóa gia đình trong nhân dân, giáo dục tinh thần đoàn kết. 4. Định hướng phát triển năng lực : - Năng lực chung : Hiểu được đặc điểm dân cư, xã hội của châu Á . - Năng lực chuyên biệt : Biết rõ dân cư , xã hội của châu Á . II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH : 1. Chuẩn bị của gv : - Bản đồ các nước trên thế giới; lược đồ, tranh ảnh trong sgk 2.Chuẩn bị của hs : -Máy tính, sgk III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP : 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Tiến trình bài học : Khởi động: Châu Á là môt trong những nới có người cổ sinh sống và là cái nôi của những nền văn minh lâu đời trên trái đất . Châu Á còn được biết đến bởi một số đặc điểm nổi bậc của dân cư mà ta sẽ tiếp tục tìm hiểu trong bài hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HS NỘI DUNG 1.Hoạt động1.(Cặp).Tìm hiểu đặc điểm dân cư châu á *Bước 1: Hs dựa vào bảng 5.1 nêu nhận xét: *Bước 2: - Số dân Châu á so với châu lục khác? - Số dân Châu á chiếm bao nhiêu % số dân thế giới? (Trong khi Snước ta chiếm 23,4 % S thế giới ) - Cho biết nguyên nhân của sự tập trung dân cư đông? - Dựa vào bảng 5.1 tính mức gia tăng tương đối dân số các châu lục và thế giới trong 50 năm từ 1950-2000? *Bước 3: Gv hướng dẫn HS cách tính: Lấy số dân 1950 là 100%. Tính đến năm 2000 VD: 2000 châu phi: 784 x100 :221=354,8 % Như vậy năm 2000 so với 1950 tăng 354,8% *Bước 4: Hs hoạt động theo cặp 5' 1. Dân cư : - Có số dân đông, tăng nhanh - Mật độ dân cư cao, phân bố không đều. *Bước 6: - Qua kết quả trên hãy nhận xét mức độ tăng dân của Châu á so với các châu lục và thế giới? (Đứng thứ 2 sau Châu Phi và cao hơn so thế giới) - Từ bảng 5.1 cho biết tỉ lệ gia tăng tự nhiên so với các châu lục khác và với thế giới ? ( Đã giảm ngang mức trung bình của thế giới ) - Nguyên nhân nào mà từ 1 châu lục đông dân nhất mà hiện nay đã giảm ? Giáo dục KHHGĐ *Bước 7: Hs quan sát H5.1 cho biết: - Dân cư Châu á thuộc chủng tộc nào? - Mỗi chủng tộc sống chủ yếu ở khu vực nào? - Dựa vào kiến thức đã học hãy so sánh thành phần chủng tộc của Châu á và Châu âu ? - Ở khu vực ĐNA có những chủng tộc nào đang sinh sống ? Giáo dục: Như vậy mặc dù khác nhau về hình thức nhưng họ sống bên nhau bình đẳng trong hoạt động KT,VH, XH cùng góp sức xd quê hương đất nước. 2.Hoạt động 2: (Nhóm) Tìm hiểu các tôn giáo lớn của châu á *Bước 1: Hs đọc mục 3 sgk *Bước 2: GV như vậy sự ra đời của các tôn giáo là do nhu cầu, mong muốn của con người. *Bước 3: Hoạt động nhóm . phiếu học tập ( phụ lục) - Dân cư thuộc nhiều chủng tộc, nhưng chủ yếu thuộc chủng tộc Môn-gô-lô-ít, ơ-rô-pê-ô-ít 2. Tôn giáo - Văn hóa đa dạng, nhiều tôn giáo (phụ lục) IV.TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP : 1. Tổng kết : -Vì sao châu á đông dân, biện pháp để giảm dân số? Nêu tên các tôn giáo lớn ở châu á? 2. Hướng dân học tập : - Ôn lại đặc điểm địa hình, khí hậu, sông ngòi, cảnh quan châu á V. PHỤ LỤC: Tôn giáo Địa điểm ra đời Thời điểm ra đời Thần linh được tôn thờ 1.Ấn độ giáo Ấn độ 2500 trước CN Đấng tối cao Bà la môn 2.Phật giáo Ấn độ Thế kỉ VI TCN Phật thích ca 3.Thiên chúa giáo Palextin Đầu CN Chúa Giê xu 4.Hồi giáo Ả rập xê út Thế kỉ VII sau CN Thánh A la VI. RÚT KINH NGHIÊM :……………………………………………………………………………………………………………………..
File đính kèm:
- tuan 5 tiet 5 dia 8 2014 2015.doc