Giáo án Địa lý 8 bài 37: Đặc điểm sinh vật Việt Nam
Nước ta có nhiều hệ sinh thái khác nhau, phân bố khắp mọi miền:
- Vùng đất triều bãi cửa sông, ven biển phát triển rừng ngập mặn.
- Vùng đồi núi phát triển hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa với nhiều biến thể: rừng kín thường xanh, rừng rụng lá mùa khô, rừng ôn đới núi cao
- Các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia.
- Các hệ sinh thái nông nghiệp ngày càng mở rộng và lấn át các hệ sinh thái tự nhiên.
Tuần 31 Ngày soạn:01 /04/2015 Tiết 43 Ngày dạy:04/04/2015 Bài 37: ĐẶC ĐIỂM SINH VẬT VIỆT NAM I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh cần đạt được: 1. Kiến thức: - Trình bày và giải thích đặc điểm chung của sinh vật Việt Nam - Nắm được các kiểu hệ sinh thái rừngở nước ta và phân bố của chúng 2.Kỹ năng: - Đọc và phân tích bản đồ sinh vật VN. - Phân tích bảng số liệu về diện tích rừng. - Xác định trên bản đồ vị trí các vườn quốc gia của Việt Nam 3. Thái độ: - Có ý thức bảo vệ môi trường sinh vật,có tình yêu thiên nhiên. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, - Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ; sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình, video, clip II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên - Bản đồ sinh vật VN. - Tranh ảnh địa lí về các kiểu sinh thái rừng VN 2. Chuẩn bị của học sinh: sgk, tranh ảnh về sinh vật VN III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1.Ổn định (1 phút): Kiểm tra vệ sinh, sĩ số lớp 8A1....................................................8A2.............................................8A3........................................, 8A5.., 8A6 2.Kiểm tra bài cũ ( 5 phút): Xác định chỉ ra trên bản đồ sự phân bố các loại đất chính ở VN? Nêu đặc tính và giá trị sử dụng của từng loại đất trên? 3. Tiến trình bài học: Khởi dộng: Sinh vật được coi là thành phần chỉ thị môi trường địa lí tự nhiên và gắn bó với môi trường ấy tạo thành hệ sinh thái thống nhất. VN là xứ sở của rừng và của muôn loài sinh vật đến tụ hội sinh sống và phát triển.Điều đó được thể hiện rõ trong nội dung bài học hôm nay. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm chung sinh vật VN (10 phút). * Hình thức tổ chức hoạt động:Hình thức “ bài lên lớp”; cá nhân *Phương pháp dạy học : Đàm thoại, diễn giảng, giải quyết vấn đề, pp sử dụng bản đồ, tự học, * Kỹ thuật dạy học: KT đặt câu hỏi, KT hợp tác Bước 1: Dựa thông tin sgk mục 1,em hãy: - Nêu đặc điểm chung của sinh vật VN? - Nguyên nhân nào đã làm cho sinh vật VN phong phú và đa dạng? Bước 2: - HS : sinh vật phong phú, đa dạng - Gv chuẩn xác kiến thức. Bước 3: - Sự giàu có về thành phần loài sinh vật của VN thể hiện như thế nào?( dành cho hs yếu) - Hs trả lời, gv kết luận: + Nước ta có nguồn tài nguyên sinh vật phong phú và đa dạng, trong đó có nhiều loài thực và động vật quý hiếm; song do tác động của con người, nhiều hệ sinh thái tự nhiên bị tàn phá, biến đổi và suy giảm về chất lượng và số lượng. + Nhà nước ta đã thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên, các vườn quốc gia để bảo vệ, phục hồi, phát triển rừng nguyên sinh. Hoạt động 2:Tìm hiểu sự đa dạng của hệ sinh thái VN ( 25 phút) * Hình thức tổ chức hoạt động:Hình thức “ bài lên lớp”; cá nhân , nhóm *Phương pháp dạy học : Đàm thoại, diễn giảng, giải quyết vấn đề, pp sử dụng bản đồ, tự học, * Kỹ thuật dạy học: KT đặt câu hỏi, KT hợp tác Bước 1: Gv chia lớp thành các nhóm thảo luận - Nhóm 1 +2: + Nêu tên và sự phân bố các kiểu hệ sinh thái rừng ở nước ta? + Tại sao hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa ở nước ta lại có nhiều biến thể? - Nhóm 3+4: + Hãy kể tên các vườn, rừng Quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên trên lãnh thổ nước ta mà em biết? Các hệ sinh thái đó có giá trị như thế nào? + Hãy kể tên các cây trồng, vật nuôi ở địa phương em? Các hệ sinh thái nông nghiệp ở địa phương em có giá trị gì? + Rừng trồng và rừng tự nhiên có gì khác nhau? Bước 2: - Hs làm việc theo nhóm, đại diện nhóm trình bày kết quả, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Gv kết luận. 1. Đặc điểm chung: - Sinh vật rất phong phú và đa dạng về thành phần loài và hệ sinh thái do các điều kiện sống cần và đủ cho sinh vật khá thuận lợi. - Nước ta có tới 14600 loài thực vật, 11200 loài và phân loài động vật. Nhiều loài được ghi trong “Sách đỏ Việt Nam”. 2.Sự đa dạng về hệ sinh thái: Nước ta có nhiều hệ sinh thái khác nhau, phân bố khắp mọi miền: - Vùng đất triều bãi cửa sông, ven biển phát triển rừng ngập mặn. - Vùng đồi núi phát triển hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa với nhiều biến thể: rừng kín thường xanh, rừng rụng lá mùa khô, rừng ôn đới núi cao - Các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia. - Các hệ sinh thái nông nghiệp ngày càng mở rộng và lấn át các hệ sinh thái tự nhiên. IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP 1. Tổng kết (3 phút) - Nêu đặc điểm chung của sinh vật VN? - Xác định các kiểu hệ sinh thái rừng và chỉ rõ sự phân bố trên bản đồ sinh vật Việt Nam? - Xác định dọc lãnh thổ VN từ Bắc -> Nam có những vườn rừng quốc gia nào? 2. Hướng dẫn học tập (1 phút):: - Học bài,trả lời câu hỏi, bài tập sgk/131. - Đọc bài đọc thêm sgk/132. - Nghiên cứu bài 38 sgk/133. + Chứng minh tài nguyên sinh vật nước ta có giá trị to lớn về kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống? + Bảo vệ môi trường sinh thái như thế nào? V.PHỤ LỤC VI. RÚT KINH NGHIỆM: ...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- Dia_8_tuan_31_tiet_43_20150726_044035.doc