Giáo án Địa lý 7 - Trường THCS Thượng Lâm
Tiết 9 Bài 10: DÂN SỐ VÀ SỨC ÉP DÂN SỐ TỚI
TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG Ở ĐỚI NÓNG
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Phân tích được mối quan hệ giữa dân số với tài nguyên, môi trường ở đới nóng
- Biết được đới nóng vừa đông dân và có bùng nổ dân số trong khi nền KT còn đang trong quá trình phát triển, chưa đáp ứng được nhu cầu cơ bản của người dân.
- Biết được sức ép dân số lên đời sống và biệp pháp của các nước đang phát triển áp dụng để giảm sức ép dân số, bảo vệ tài nguyên và môi trường.
2. Kỹ năng
- Luyện tập cách đọc, phân tích biểu đồ về các mối quan hệ và sơ đồ các mối quan hệ.
- Bước đầu luyện tập cách phân tích các số liệu thống kê.
- KNS: phân tích mối quan hệ (HĐ 2); phản hồi/ lắng nghe tích cực (HĐ 1&2); trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, hợp tác, giao tiếp khi làm việc nhóm (HĐ 2).
3. Thái độ
, rất ít vịnh biển, bán đảo, đảo, ít bị ảnh hưởng của biển vào đất liền. + Địa hình tương đối đơn giản, có thể nói toàn bộ Châu Phi là khối cao nguyên khổng lồ. Chủ yếu là sơn nguyên xen lẫn bồn địa. Độ cao TB 750m, đồng bằng thấp tập trung chủ yếu ở ven biển; ít núi cao; hướng nghiêng chính của địa hình thấp dần từ Đông Nam tới Tây Bắc. - Các hoang mạc ở Châu Phi lại lan ra sát bờ biển vì: + Kích thước châu lục rộng lớn, dạng hình khối, đường bờ biển ít bị chia cắt ít chịu ảnh hưởng của biển. + Có 2 đường chí tuyến Bắc và Nam đi qua. +Có các dòng biển lạnh chạy sát bờ. 3,0 điểm 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 1,0 đ 1,0 điểm 0,5 đ 0,25 đ 0,25 đ Câu 3: (3 đ). Phân tích: - Biểu đồ A: + Nhiệt độ TB năm khoảng 170C đến 180C, thấp nhất vào tháng 7 và tháng 8 khoảng 130C, có nhiều tháng nhiệt độ xuống thấp dưới 150C vào mùa hạ và cũng là mùa mưa; cao nhất vào tháng 2 khoảng 220C vào mùa đông; + Mưa diễn ra quanh năm, mưa nhiều vào mùa hạ, lượng mưa TB năm khoảng 500mm ð Không đúng với đặc điểm của môi trường đới nóng. - Biểu đồ B: + Nóng quanh năm, nhiệt độ TB năm khoảng 280C và có 2 lần lên cao trong năm vào tháng 4, tháng 5 và tháng 9, tháng 10. Biên độ nhệt khoảng 80C (tháng cao nhất: tháng 5 khoảng 300C, thấp nhất tháng 1 khoảng 220C). + Lượng mưa TB năm trên 1500mm, mưa quanh năm, mưa nhiều vào mùa hạ ð Đúng với đặc điểm của môi trường đới nóng. - Biểu đồ B thuộc kiểu môi trường khí hậu nhiệt đới gió mùa. 2,5 điểm 0,5 đ 0,5 đ 0,25 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,25 đ 0,5 điểm Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 33 Bài 30: KINH TẾ CHÂU PHI I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức: Nắm vững đặc điểm nông nghiệp và công nghiệp châu Phi. Nắm vững tình hình phát triển nông nghiệp và công nghiệp ở châu Phi. 2. Kĩ năng: Đọc và phân tích lược đồ để hiểu rõ sự phân bố các ngành nông nghiệp & công nghiệp ở châu Phi. KNS: Tư duy – tìm kiếm và xử lí thông tin (HĐ 1, HĐ 2); giao tiếp – phản hồi, lắng nghe tích cực (HĐ 1); tự nhận thức (HĐ 1). II. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS GV: Bản đồ nông nghiệp châu Phi, Bản đồ công nghiệp châu Phi hoặc bản đồ kinh tế chung châu Phi. Một số hình ảnh về trồng trọt và chăn nuôi, về các ngành công nghiệp châu Phi. Hs: bài học, sgk, vở ghi. III. PHƯƠNG PHÁP Hướng dẫn HS khai thác kiến thức từ bản đồ, tranh ảnh. Hoạt động theo nhóm. Đàm thoại gợi mở, thuyết giảng tích cực. IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY 1. Ổn định lớp: Ngày dạy Lớp Sĩ số Tên HS vắng 7A 7B 7C 7D 7E 2. Kiểm tra bài cũ - Trả bài kiểm tra học kì. 3. Bài mới Kinh tế châu Phi còn lạc hậu. Nền kinh tế phát triển theo hướng chuyên môn hoá phiến diện, chú trọng trồng cây công nghiệp nhiệt đới và khai thác khoáng sản để xuất khẩu, phụ thuộc nhiều vào thị trường nên dễ bị thiệt hại khi kinh tế thế giới biến động. Đô thị hoá diễn ra nhanh nhưng chủ yếu là tự phát. Hoạt động của GV - HS Nội dung chính Hoạt động 1: Tìm hiểu ngành nông nghiệp GV: Cho HS quan sát hình 30.1, chia lớp thành 2 nhóm: + Nhóm 1: tìm hiểu về ngành trồng trọt, với các nội dung sau: ? Nêu sự phân bố của các loại cây công nghiệp chính ở châu Phi? (ca cao, cà phê, cọ dầu, lạc). ? Cây ăn quả nhiệt đới: cam, chanh, nho, ôliu phân bố ở đâu? ? Cây lương thực: lúa mì, ngô phân bố ở đâu? (GV nói thêm : lúa gạo ở Ai Cập) ? Nêu sự khác nhau trong sản xuất cây công nghiệp và cây lương thực ở châu Phi? (Cây công nghiệp: được trồng trong các đồn điền, theo hướng chuyên môn hoá, nhằm mục đích xuất khẩu). (Cây lương thực: chiếm tỉ trọng nhỏ trong cơ cấu trồng trọt, hình thức canh tác nương rẫy còn khá phổ biến, kĩ thuật lạc hậu, thiếu phân bón, chủ yếu dựa vào sức người là chính). + Nhóm 2: tìm hiểu về ngành chăn nuôi, với các nội dung sau: ? Ngành chăn nuôi có đặc điểm gì? Tình hình phân bố và hình thức chăn nuôi có gì nổi bật? ? Cừu, dê nuôi nhiều ở môi trường nào? ? Lợn nuôi nhiều ở quốc gia nào? ? Bò nuôi nhiều ở quốc gia nào? (Cừu, dê, được nuôi ở các đồng cỏ trên các cao nguyên và các vùng nửa hoang mạc . Lợn được nuôi ở các nước Trung Phi và các nước Nam Phi . Bò nuôi ở :Êtiôpia, Nigiêria có những đàn bò lớn) - HS tìm hiểu, thảo luận, đại diện trình bày. - GV: nhận xét và chuẩn kiến thức. Hoạt động 2: Tìm hiểu ngành công nghiệp GV: Công nghiệp châu Phi có điều kiện thuận lợi lớn để phát triển là gì? + Quan sát H30.2: Lược đồ phân bố công nghiệp châu Phi cho biết: ? Các khoáng sản quan trọng, quý, trữ lượng lớn phân bố ở đâu? ? Nhận xét sự phân bố ngành công nghiệp khai thác khoáng sản ở những khu vực, nước nào? (CH Nam Phi, Angiêri, CHDC Công gô) ? Ngành luyện kim màu ở những nước nào? (CH Nam Phi, Ca mơ run, Dămbia) ? Ngành cơ khí ở những nước nào? (CH Nam Phi, Ai Cập, Dămbia, Angiêri ) ? Ngành lọc dầu ở những nước nào? (Li Bi, Angiêri, Marốc) + Nhận xét gì về trình độ phát triển công nghiệp châu Phi? (có mấy khu vực). (Khu vực phát triển nhất: là CH Nam Phi có công nghiệp phát triển toàn diện nhất) (Khu vực phát triển: các nước Bắc Phi có công nghiệp dầu khí phát triển) (Khu vực chậm phát triển: các nước còn lại của châu Phi, chỉ phát triển một vài ngành công nghiệp khai khoáng, công nghiệp nhẹ) Cho biết + Những nguyên nhân nào kìm hãm sự phát triển công nghiệp châu Phi? + Hãy kể tên những nước tương đối phát triển ở châu Phi? (CH Nam Phi, Li Bi, Angiêri, Ai Cập) + Vậy đặc điểm nổi bật của nền kinh tế châu Phi là gì? (phần ghi nhớ Sgk) - HS: tìm hiểu trả lời, Hs khác bổ sung. - GV: nhận xét và chuẩn kiến thức. 1. Nông nghiệp a, Ngành trồng trọt - Ngành trồng trọt phát triển không đều, khác nhau về tỉ trọng, kĩ thuật canh tác. + Cây công nghiệp gồm: ca cao, cà phê, cọ dầu, lạc, cao su, thuốc lá, chèđược trồng nhiều ở các đồn điền theo hướng chuyên môn hoá quy mô lớn nhằm mục đích xuất khẩu. + Cây ăn quả trồng chủ yếu ở cực Bắc, cực Nam gồm: cam, chanh, nho, ôliu + Cây lương thực trồng trong các nương rẫy, kỹ thuật lạc hậu, thiếu phân bón → năng suất thấp. b, Chăn nuôi - Kém phát triển, chăn thả gia súc là hình thức phổ biến. - Chăn nuôi gồm: cừu, dê, bò, lợn 2. Công nghiệp - Tuy có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú , nhưng phần lớn các nước châu Phi có nền công nghiệp chậm phát triển chỉ chiếm 2% tổng sản lượng công nghiệp thế giới. - Các ngành CN chủ yếu: khai khoáng, luyện kim màu, cơ khí - chế tạo máy, lọc dầu. Trong đó khai thác khoáng sản để xuất khẩu có vai trò quan trọng. - Nguyên nhân: trình độ dân trí thấp, thiếu lao động chuyên môn kĩ thuật, cơ sở vật chất lạc hậu , thiếu vốn nghiêm trọng. - Một số nước có nền công nghiệp tương đối phát triển là Cộng hoà Nam Phi, Li Bi. Angiêri, Ai Cập. 4. Củng cố 1/ Nêu sự khác nhau trong sản xuất cây công nghiệp và cây lương thực ở châu Phi? 2/ Tại sao công nghiệp châu Phi chậm phát triển? Hãy kể tên một số nước tương đối phát triển ở châu Phi? 5. Hướng dẫn về nhà - Về nhà học bài, làm bài tập 3 trang 96. - Gợi ý : Vẽ 2 biểu đồ tròn hoặc 2 biểu đồ ô vuông, mỗi biểu đồ thể hiện 1 nội dung, nhận xét: biểu đồ cho thấy công nghiệp châu Phi kém phát triển, chiếm vị trí nhỏ bé trong nền kinh tế thế giới, vì thế không đáp ứng đủ nhu cầu phát triển kinh tế theo hướng công nghiệp hiện đại. - Tìm hiểu bài 31: các nước châu Phi chủ yếu xuất khẩu hàng hóa gì? Nhập khẩu hàng hóa nào? V. RÚT KINH NGHIỆM ....... Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 34 Bài 31: KINH TẾ CHÂU PHI (Tiếp Theo) I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức: - Cần nắm vững cấu trúc đơn giản của nền kinh tế các nước châu Phi: phục vụ cho hoạt động xuất khẩu, chủ yếu nguyên – vật liệu thô, nông sản nhiệt đới, nhập hàng tiêu dùng và lương thực – thực phẩm. - Hiểu rõ sự đô thị hoá nhanh nhưng không tương xứng với trình độ phát triển công nghiệp làm xuất hiện nhiều vấn đề kinh tế - xã hôi phải giải quyết. 2. Kĩ năng: - Phân tích, nhận xét lược đồ kinh tế châu Phi và phân tích bảng số liệu. - KNS: Tư duy-tìm kiếm và xử lí thông tin (HĐ 1, HĐ 2); tự nhận thức (HĐ 1, HĐ 2). II. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS Giáo viên: - Lược đồ kinh tế châu Phi hướng về xuất khẩu; - Lược đồ phân bố dân cư và đô thị châu phi; - Một số hình ảnh về khu ổ chuột của các nước Bắc Phi, Trung Phi và Nam Phi; - Bảng cơ cấu hàng xuất khẩu và nhập khâu châu Phi. Học sinh: Bài học, sgk, vở bài tập, vơ ghi. III. PHƯƠNG PHÁP Hướng dẫn học sinh khai thác kiến thức từ lược đồ, tranh ảnh, bảng số liệu. Đàm thoại gợi mở, thuyết giảng tích cực. IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY 1. Ổn định lớp: Ngày dạy Lớp Sĩ số Tên HS vắng 7A 7B 7C 7D 7E 2. Kiểm tra bài cũ: 1/ Tình hình phát triển nông nghiệp châu Phi? a, Ngành trồng trọt - Ngành trồng trọt phát triển không đều, khác nhau về tỉ trọng, kĩ thuật canh tác. + Cây công nghiệp gồm: ca cao, cà phê, cọ dầu, lạc, cao su, thuốc lá, chèđược trồng nhiều ở các đồn điền theo hướng chuyên môn hoá quy mô lớn nhằm mục đích xuất khẩu. + Cây ăn quả trồng chủ yếu ở cực Bắc, cực Nam gồm: cam, chanh, nho, ôliu + Cây lương thực trồng trong các nương rẫy, kỹ thuật lạc hậu, thiếu phân bón → năng suất thấp. b, Chăn nuôi - Kém phát triển, chăn thả gia súc là hình thức phổ biến; - Chăn nuôi gồm: cừu, dê, bò, lợn 2. Tại sao công nghiệp châu Phi chậm phát triển ? Hãy kể tên một số nước tương đối phát triển ở châu Phi? - Nguyên nhân: trình độ dân trí thấp, thiếu lao động chuyên môn kĩ thuật, cơ sở vật chất lạc hậu , thiếu vốn nghiêm trọng. - Một số nước có nền công nghiệp tương đối phát triển là Cộng hoà Nam Phi, Li Bi. Angiêri, Ai Cập. 3. Bài mới: Kinh tế châu Phi còn lạc hậu. Nền kinh tế phát triển theo hướng chuyên môn hoá phiến diện, chú trọng trồng cây công nghiệp nhiệt đới và khai thác khoáng sản để xuất khẩu, phụ thuộc nhiều vào thị trường nên dễ bị thiệt hại khi kinh tế thế giới biến động. Đô thị hoá diễn ra nhanh nhưng chủ yếu là tự phát. Hoạt động của GV - HS Nội dung chính Hoạt động 1: Tìm hiểu về ngành dịch vụ - GV: Cho HS xem lược đồ 31.1 nhận xét kinh tế châu Phi phục vụ cho hoạt động ngoại thương. + Xuất khẩu hàng gì là chủ yếu? + Nhập hàng gì là chủ yếu? + Nêu nhận xét để thấy các tuyến đường sắt quan trọng ở châu Phi chủ yếu phục vụ cho hoạt động xuất khẩu? (các tuyến đường sắt đều bắt đầu từ các vùng trồng cây công nghiệp xuất khẩu hay vùng khai thác khoáng sản sâu trong nội địa ra bờ biển đến các thành phố cảng phục vụ vận chuyển xuất khẩu) + Hãy nêu tên một số cảng lớn ở châu Phi? (những cảng lớn là : Angiê, Caxa blan ca, A bit gian, Đaca, Kep tao, Đuôc ban , Mom baxa, Lagô). + Vì sao châu Phi xuất khẩu cây công nghiệp nhiệt đới, khoáng sản và nhập khẩu máy móc, thiết bị, hàng tiêu dùng, lương thực? (do công nghiệp châu Phi chậm phát triển thiên về khai khoáng xuất khẩu, nông nghiệp phát triển theo hướng chuyên môn hoá cây công nghiệp nhiệt đới xuất khẩu, nên châu Phi chủ yếu xuất khẩu sản phẩm cây công nghiệp, khoáng sản và nhập khẩu máy móc, thiết bị, hàng tiêu dùng, lương thực). + Tại sao là châu lục xuất khẩu sản phẩm nông sản nhiệt đới mà vẫn phải nhập lượng lớn lương thực? (không chú trọng trồng cây lương thực, các đồn điền cây công nghiệp xuất khẩu trong tay tư bản nước ngoài). GV nhấn mạnh: hàng xuất khẩu với giá rất thấp, còn nhập khẩu với giá rất cao → gây thiệt hại nền kinh tế châu Phi. + Hoạt động dịch vụ nào mới nổi mang lại nguồn ngoại tệ lớn cho 1 số nước châu Phi? + Kể một vài địa điểm du lịch nổi tiếng ở châu Phi? HS: tìm hiểu trả lời. Gv: nhận xét và chuẩn kiến thức. Hoạt động 2: Tìm hiểu Đô thị hóa - GV: Y/c HS nhắc lại hiện tượng đô thị hóa ở đới nóng? + Cho HS quan sát hình 29.1Sgk/90 kết hợp với bảng “Tỉ lệ ... châu Phi” cho biết sự khác nhau về mức đô thị hoá giữa các quốc gia ven vịnh Ghine, duyên hải Bắc Phi và duyên hải Đông Phi? (đô thị hoá cao nhất ở duyên hải Bắc Phi: Angiêri, Aicập; đô thị hoá khá cao ở ven vịnh Ghine: Nigiêria; đô thị hoá thấp ở duyên hải đông Phi: Kênia, Xômali). + Quan sát 29.1 Châu Phi có bao nhiêu đô thị trên 1 triệu dân? Nêu tên các đô thị trên 5 triệu dân? (có 24 đô thị trên 1 triệu dân; 3 đô thị trên 5 triệu dân ở châu Phi là: Cairô (Ai Cập), Angiê (Angiêri) và La Gôt (Ni-giê-ri-a). + Nguyên nhân nào làm cho dân số đô thị châu Phi tăng nhanh? (thu hút vào sản xuất công nghiệp, dịch vụ công nghiệp xuất khẩu, thiên tai, xung đột, chiến tranh) + Nêu những vấn đề về kinh tế xã hội nảy sinh do bùng nổ dân số đô thị ở châu Phi? (khó khăn về nhà ở, thất nghiệp, dịch bệnh, mù chữ, y tế, những tệ nạn xã hội khác, hút chích ) - Hs: tìm hiểu trả lời. - Gv: nhận xét và chuẩn kiến thức. 3. Dịch vụ - Thu lệ phí qua kênh đào Xuy-ê mang lại nguồn ngoại tệ lớn cho Ai Cập. - Hoạt động xuất nhập khẩu phát triển mạnh: 90% nguồn thu ngoại tệ. + Xuất khẩu sản phẩm nông sản nhiệt đới và khoáng sản, nguyên liệu thô. + Nhập khẩu máy móc, thiết bị, hàng tiêu dùng, lương thực. - Du lịch mang lại nguồn ngoại tệ lớn cho Ai Cập và Kê-ni-a. 4. Đô thị hoá - Tỉ lệ dân thành thị không ngừng tăng lên; bùng nổ dân đô thị, đô thị hóa tự phát. - Tốc độ đô thị hóa khá nhanh, trong khi nền kinh tế chậm phát triển - Nguyên nhân: gia tăng dân số tự nhiên cao, sự di dân ồ ạt từ nông thôn vào các thành phố lớn vì lí do thiên tai, xung đột tộc người, xung đột biên giới,... - Hậu quả: + Làm xuất hiện nhiều khu nhà ổ chuột quanh thành phố; + Nảy sinh nhiều vấn đề KT-XH cần giải quyết: thất nghiệp, dịch bệnh, mù chữ, y tế,... 4. Củng cố 1/ Vì sao châu Phi chủ yếu xuất khẩu sản phẩm cây công nghiệp nhiệt đới, khoáng sản và nhập khẩu máy móc, thiết bị, hàng tiêu dùng, lương thực? 2/ Châu Phi có bao nhiêu đô thị trên 1 triệu dân? Nêu tên các đô thị trên 5 triệu dân? 3/ Hãy dựa vào lược đồ 31.1 nêu tên một số cảng lớn ở châu Phi? 5. Hướng dẫn về nhà - Về nhà học bài, làm bài tập đày đủ. - Chuẩn bị trước bài 32: châu Phi được chia thành mấy khu vực? Tên các nước khu vực Bắc và Trung Phi. Từng khu vực phát triển kinh tế chủ yếu nào? V. RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 35 Bài 32: CÁC KHU VỰC CHÂU PHI I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức: - Hiểu rõ trình độ phát triển KT – XH của các nước châu Phi không đồng đều, thể hiện sự phân chia ở 3 khu vực: Bắc Phi, Trung Phi và Nam Phi. - Nắm được các đặc điểm tự nhiên, kinh tế của khu vực Bắc Phi, Trung Phi. 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng phân tích lược đồ KT- XH để rút ra những kiến thức địa lý về đặc điểm KT – XH. - KNS: - Tư duy: Thu thập, phân tích, so sánh và xử lí thông tin qua bài viết về đặc điểm tự nhiên và kinh tế - xã hội của các khu vực. Giao tiếp: Phản hồi/ lắng nghe tích cực; trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, hợp tác, giao tiếp khi làm việc nhóm. 3. Thái độ: - HS có ý thức tự giác học tập, tích cực tìm hiểu về châu lục. II. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS Giáo viên: Bản đồ tự nhiên châu Phi; Lược đồ 3 khu vực châu Phi; Tranh ảnh, tài liệu về văn hóa, tôn giáo, hoang mạc Xahara, xavan “công viên” ở châu Phi. Học sinh: Bài học, Sgk, vở ghi, vở bài tập, tập bản đồ. III. PHƯƠNG PHÁP - Thảo luận theo nhóm nhỏ; đàm thoại gợi mở; thuyết giảng tích cực; trình bày 1 phút. - HD Học sinh khai thác kiến thức từ bản đồ, tranh ảnh. IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY Ổn định lớp: Ngày dạy Lớp Sĩ số Tên HS vắng 7A 7B 7C 7D 7E Kiểm tra bài cũ: ? Trình bày đặc điểm ngành dịch vụ ở châu Phi? - Thu lệ phí qua kênh đào Xuy-ê mang lại nguồn ngoại tệ lớn cho Ai Cập. - Hoạt động xuất nhập khẩu phát triển mạnh: 90% nguồn thu ngoại tệ. + Xuất khẩu sản phẩm nông sản nhiệt đới và khoáng sản, nguyên liệu thô. + Nhập khẩu máy móc, thiết bị, hàng tiêu dùng, lương thực. - Du lịch mang lại nguồn ngoại tệ lớn cho Ai Cập và Kê-ni-a. ? Vì sao chau Phi có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú mà công nghiệp chưa phát triển tương xứng với tiềm năng sẵn có? - Do chủ nghĩa đế quốc thực hiện chủ trương biến châu Phi thành khu vực cung cấp nguyên liệu và tiêu thụ sản phẩm công nghiệp cho chúng. Bài mới: Châu Phi có trình độ phát triển kinh tế không đều, có thể phân chia châu Phi thành 3 khu vực với tất cả những nét đặc trưng khái quát về tự nhiên, kinh tế - xã hội là Bắc – Trung và Nam Phi. Hoạt động của GV - HS Nội dung chính Hoạt động 1: Tìm hiểu tự nhiên, kinh tế - xã hội khu vực Bắc Phi và Trung Phi. - GV treo bản đồ tự nhiên châu Phi và phân biệt cho HS 3 khu vực châu Phi. Cho HS lên bảng xác định 3 khu vực. ?Các khu vực châu Phi nằm trong môi trường khí hậu nào? (KV Bắc Phi và Nam Phi: môi trường nhiệt đới; KV Trung Phi: môi trường xích đạo ẩm) → Gv giới thiệu bài học hôm nay chỉ nghiên cứu 2 khu vực Bắc và Trung Phi. + Cho HS lướt qua Sgk xem cấu trúc mỗi khu vực nghiên cứu những vấn đề gì? + Cho HS thảo luận nhóm theo yêu cầu sau: ++ Lập bảng so sánh sự khác biệt về các thành phần tự nhiên, kinh tế - xã hội 2 khu vực Bắc và Trung Phi. GV chia lớp thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ. Thời gian: 10 phút Nhóm 1: So sánh đặc điểm tự nhiên khu vực Bắc và Trung Phi? ? Sự phân hóa của thiên nhiên 2 khu vực Bắc Phi và Trung Phi thể hiện như thế nào? Giải thích nguyên nhân sự phân hóa đó? ? Xác định bồn địa và sông điển hình phía Tây Trung Phi? Xác định sơn nguyên và hồ kiến tạo phía Đông Trung Phi? Nhóm 2: So sánh đặc điểm dân cư 2 khu vực Bắc và Trung Phi? ? Quan sát H32.1 nêu tên các nước ở khu vực Bắc và Trung Phi? ?Dân cư 2 khu vực chủ yếu thuộc chủng tộc nào, theo đạo nào? Nhóm 3: So sánh đặc điểm kinh tế khu vực Bắc và Trung Phi? ?Quan sát hình 32.3 cho biết: KV Bắc Phi và Trung Phi có nhiều loại khoáng sản gì?Phát triển các ngành công nghiệp gì? ? Nêu giá trị của sông Nin đối với sản xuất nông nghiệp ở Bắc Phi? ? Nêu tên các cây CN chủ yếu ở Trung Phi? ( Cà phê, ca cao) ? Cho biết sản xuất nông nghiệp ở Trung Phi phát triển ở những vùng nào? Tại sao? - HS: Các nhóm thảo luận, ghi kết quả ra giấy. Các nhóm cử đại diện báo cáo kết quả. Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. - GV nhận xét kết quả các nhóm và chuẩn kiến thức. (xem phần phụ lục) (GV: - Khu vực Bắc Phi: + Thiên nhiên có sự phân hóa rõ rệt, nhanh chóng từ Bắc xuống Nam. + Lượng mưa và địa hình chi phối chủ yếu sự phân hóa thiên nhiên. - Khu vực Trung Phi: + Thiên nhiên phân hóa theo hướng từ Tây sang Đông. + Do yếu tố lịch sử địa chất để lại nên địa hình phía đông được nâng lên mạnh nên có độ cao lớn (Cao nhất châu Phi)). GV mở rộng: Các nước ven Địa trung Hải có nền văn minh Cổ đại rất phát triển. Điển hình là nền văn minh sông Nin (nền văn minh Kim tự tháp). Hình thành và phát triển thời đại cổ vương quốc mọi thành tố như chữ viết, tôn giáo, nghệ thuật, khoa học đã được hoàn thiện từ 2815 – 2400 TCN (Ven vịnh Ghinê, ven hồ Victoria vì khu vực này nhiều mưa, khí hậu xích dạo và cận xích đạo). 1. Khái quát tự nhiên, kinh tế - xã hội khu vực Bắc Phi và Trung Phi: a/ Khu vực Bắc Phi - Tự nhiên: thiên nhiên thay đổi từ ven biển phía tây bắc vào nội địa theo sự thay đổi của lượng mưa. + Hoang mạc Xahara – hoang mạc nhiệt đới lớn nhất thế giới: khí hậu nhiệt đới khô, nóng, mưa ít không quá 50mm. Thực vật chỉ có xavan cây bụi nghèo nàn, thưa thớt. Có ốc đảo. - Dân cư: chủ yếu là người Ả rập và người Bec-be (thuộc chủng tộc Ơ – rô – pê – ô – ít) theo đạo Hồi. - Kinh tế: Tương đối phát triển dựa vào ngành dầu khí và du lịch. + Do có sự thay đổi khí hậu từ Bắc xuống Nam nên cơ cấu cây trồng có sự khác nhau giữa các vùng. b/ Khu vực Trung Phi: - Tự nhiên: có sự khác nhau giữa phía Đông và Tây + Phía Đông: là sơn nguyên và hồ kiến tạo; khí hậu gió mùa xích đạo; thực vật là xavan công viên phát triển trên các cao nguyên, rừng rậm trên sườn đón gió. + Phía Tây: là bồn địa; khí hậu xích đạo ẩm và nhiệt đới; thực vật là rừng rậm xanh quanh năm, rừng thưa và xavan. - Dân cư: là khu vực đông dân nhất châu Phi; chủ yếu là người Ban-tu thuộc chủng tộc Nê-g rô-it, có tín ngưỡng đa dạng. - Kinh tế: phần lớn là các quốc gia chậm phát triển, chủ yếu dựa vào trồng trọt, chăn nuôi theo lối cổ truyền, khai thác lâm sản, khoáng sản, trồng cây công nghiệp để xuất khẩu. 4. Củng cố: ? So sánh đặc điểm tự nhiên khu vực Bắc Phi và Trung Phi? ? Dân cư Bắc Phi chủ yếu thuộc chủng tộc nào? ? Vì sao dân cư tập trung đông ở cao nguyên Đông Phi? 5. Hướng dẫn về nhà - Học
File đính kèm:
- Giao_an_7_20150726_024159.doc