Giáo án Địa lý 7 - Tiết 8, Bài 8: Ôn tập
*Khí hậu:
-Vị trí: Khoảng vĩ độ 50 đến hai chí tuyến.
-Nhiệt độ: Trung bình>220 có 2 lần nhiệt độ tăng cao.
+Biên độ nhiệt nằm càng gần hcí tuyến càng cao.
-Mưa: lượng mưa giảm dần về 2 chí tuyến.
+Có 2 mùa mưa khá rõ rệt càng về gần chí tuyến thời kỳ khô hạn càng dài.
Tuần 5. Tiết: 8 Ngày dạy: 15/9/2014 Bài 8: ÔN TẬP 1 MỤC TIÊU : 1.1/ Kiến thức : - Hoc sinh cần nắm vững kiến thức về đới nóng, các môi trường thuộc đới nóng : Môi trường xích đạo ẩm, môi trường nhiệt đới, môi trường nhiệt đới gió mùa 1.2/ Kĩ năng: - Nâng cao kĩ năng sử dụng bản đồ tư duy - Rèn kĩ năng lập sơ đồ các mối quan hệ 1.3/ Thái độ GD bảo vệ môi trường 2. NỘI DUNG HỌC TẬP - Hoc sinh cần nắm vững kiến thức về đới nóng, các môi trường thuộc đới nóng 3 CHUẨN BỊ: 3.1. Giáo viên : 3.2. Học sinh : Tập bản đồ, sgk 4.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 4.1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện: Kiểm diện sỉ số 4.2. Kiểm tra miệng : ( 10đ ) Câu 1: Câu hỏi kiểm tra bài cũ: ( 7đ ) ? Cho biết ranh giới Tây Ninh tiếp giáp với các tỉnh thành, quốc gia nào? (7đ) - Phía Bắc và Tây giáp Campuchia - Phía Đông giáp Bình Phước và Bình Dương - Phía Nam giáp TPHCM và Long An Câu 2: Câu hỏi kiểm tra nội dung tự học : ( 3đ ) - Kiểm tra sự chuẩn bị sơ đồ tư duy của học sinh 4. 3.Tiến trình bài học Gới thiệu bài : Giới thiệu nội dung bài ôn tập HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Họat động 1: Cá nhân ( 15 phút ) KT: Hoc sinh cần nắm vững kiến thức về đới nóng, các môi trường thuộc đới nóng ? Dựa vào H5.1b cho biết: -Đới nóng nằm chủ yếu ở khoảng vĩ độ nào trên bản đồ thế giới -Nhận xét môi trường đới nóng so với các môi trường khác về diện tích -Đặc điểm về nhiệt độ – gió – sinh vật -Đới nóng có các kiểu môi trường nào ? ? Dựa vào H5.1 –5.2 SGK tìm: -Vị trí của Xingapo trên bản đồ -Nhận xét đặc điểm khí hậu Xingapo SGK/16- Giải thích ** GV mô tả tính chất điều hòa của khí hậu xích đạo ? HS dựa H5.1 , H :6.1, H: 6.2 SGK ?Xác định vị trí của môi trường nhiệt đới trên H5.1 ? Nhận xét về sự phân bố lượng mưa và nhiệt độ trong năm cua 3khí hậu nhiệt đới ? +Kết luận về đặc điểm khí hậu của môi trường nhiệt đới. HS trình bày vị trí trên bản đồ ? Dựa vào H5.1 cho biết: -Tìm vị trí môi trường nhiệt đới gió mùa (Nam Á, Đông Nam Á) ? Dựa vào H7.1 –7.2 SGK: -Giải thích mùa hạ và gió mùa đông có gì khác nhau (hướng gió, nơi xuất phát) Chuyển ý Hoạt động 2 : nhóm( 20 phút ) KT: Hoc sinh cần nắm vững kiến thức về đới nóng, các môi trường thuộc đới nóng : Môi trường xích đạo ẩm, môi trường nhiệt đới, môi trường nhiệt đới gió mùa KN: Nâng cao kĩ năng sử dụng bản đồ tư duy GV: chia thành 4 nhóm : Mỗi nhóm vẽ một sơ đồ tư duy (chuẩn bị ở nhà ) * Các nhóm trình bày sơ đồ của nhóm mình, nhóm khác nhận xét,bổ xung I. Đới nóng -Vị trí giới hạn: nằm trong khoảng giữa 2 chí tuyến -Nhiệt độ cao, có gió tín phong, giới thực động vật rất phong phú -Có 4 kiểu môi trường 1. Môi trường xích đạo ẩm * Khí hậu -Vị trí bên đường xích đạo -Nhiệt độ cao quanh năm nhưng không cao quá (từ 25 đến 280C) -Mưa nhiều quanh năm -Độ ẩm cao trên 80% 2.Môi trường nhiêt đới *Khí hậu: -Vị trí: Khoảng vĩ độ 50 đến hai chí tuyến. -Nhiệt độ: Trung bình>220 có 2 lần nhiệt độ tăng cao. +Biên độ nhiệt nằm càng gần hcí tuyến càng cao. -Mưa: lượng mưa giảm dần về 2 chí tuyến. +Có 2 mùa mưa khá rõ rệt càng về gần chí tuyến thời kỳ khô hạn càng dài. 3.Môi trường nhiệt đới gió mùa -Gió 2 mùa có hướng ngược nhau, tính chất khác nhau. -Đặc điểm: +Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa gió. +Thời tiết diễn biến thất thường. -Sườn đón gió mùa qua biển mưa rất lớn III. Vẽ sơ đồ tư duy - Trình bày sơ đồ 4.4 . Tổng kết : Câu 1: Đới nóng có các kiểu môi trường nào ? -Có 4 kiểu môi trường: Xích đạo ẩm, nhiệt đới, nhiệt đới gió mùa, hoang mạc Câu 2: Trình bày sơ đồ tư duy 4. 5. Hướng dẫn học tập: ** Đối với bài học ở tiết này : -Học bài ** Đối với bài học ở tiết tiếp theo - Chuẩn bị bài 9: Hoạt động sản xuất nông nghiệp ở đới nóng ? Hoạt động sản xuất nông nghiệp ở đới nóng như thế nào ? 5. PHỤ LỤC
File đính kèm:
- bai 8 on tap dia li 7.doc