Giáo án Địa lý 7 - Tiết 14+15: Ôn tập từ Bài 1 - 12

- Nhóm 1:

1) Nhìn vào tháp tuổi cho biết những đặc điểm gì của dân số?

2) Bùng nổ dân số xảy ra khi nào?

3) Nêu nguyên nhân, hậu quả và hướng giải quyết?

- Nhóm 2 :

1) Xác định trên bản đồ những khu vực đông dân nhất trên thế giới?Những khu vực ít dân nhất trên thế giới? Giải thích tại sao?

2) Căn cứ vào đâu mà người ta chia dân cư thế giới thành các chủng tộc khác nhau? Nêu đặc điểm của từng chủng tộc và sự phân bố?

- Nhóm 3:

1) Nêu sự khác nhau giữa quần cư đô thị và quần cư nông thôn? (cách thức tổ chức sinh sống, mật độ dân số, hoạt động kinh tế).

2) Xác định trên bản đồ các siêu đô thị lớn trên thế giới? Sự hình thành các siêu đô thị nói lên điều gì?

3) Sự đô thị hóa nhanh gây ra những hậu quả gì? Nêu biện pháp khắc phục?

- HS báo cáo.

- GV chuẩn kiến thức điền vào sơ đồ.

* HĐ3: HS hoạt động cá nhân. Điền tiếp kiến thức vào sơ đồ sau: Tên các kiểu môi trường ở đới nóng.

 

doc2 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 888 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 7 - Tiết 14+15: Ôn tập từ Bài 1 - 12, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 13 Bài 13 :	ÔN TẬP TỪ BÀI 1 - > BÀI 12
I. Mục tiêu: HS cần nắm
1. Kiến thức:
- Củng cố những kiến thức về dân số , tình hình gia tăng dân số , nguyên nhân, hậu quả của bùng nổ dân số . Sự phân bố dân cư. Quần cư đô thị hóa và các chủng tộc trên thế giới.
- Kiến thức cơ bản về môi trường đới nóng và hoạt động kinh tế của con người ở đới nóng: 3 kiểu môi trường, các hoạt động kinh tế nông nghiệp. Mối quan hệ giữa tự nhiên với hoạt động sx nông nghiệp.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng địa lí: đọc , phân tích các bản đồ, biểu đồ, bảng số liệu, tranh ảnh địa lí. Vẽ biểuđồ đơn giản.
- Cách nhận biết ra môi trường qua biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa và ảnh địa lí.
II.Đồ dùng:
- Lược đồ phân bố dân cư thế giới, các kiểu môi trường địa lí
- Các biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa và ảnh địa lí.
- Vẽ các biểu đồ đơn giản phóng to.
III.Hoạt động trên lớp:
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra: sự chuẩn bị ôn tập của HS.
3.Bài ôn tập:
A.Kiến thức cơ bản:
* HĐ1: - nội dung cơ bản về thành phần nhân văn của môi trường?
* HĐ2: HS hoạt động nhóm:
- Nhóm 1: 
1) Nhìn vào tháp tuổi cho biết những đặc điểm gì của dân số?
2) Bùng nổ dân số xảy ra khi nào?
3) Nêu nguyên nhân, hậu quả và hướng giải quyết?
- Nhóm 2 : 
1) Xác định trên bản đồ những khu vực đông dân nhất trên thế giới?Những khu vực ít dân nhất trên thế giới? Giải thích tại sao?
2) Căn cứ vào đâu mà người ta chia dân cư thế giới thành các chủng tộc khác nhau? Nêu đặc điểm của từng chủng tộc và sự phân bố?
- Nhóm 3: 
1) Nêu sự khác nhau giữa quần cư đô thị và quần cư nông thôn? (cách thức tổ chức sinh sống, mật độ dân số, hoạt động kinh tế).
2) Xác định trên bản đồ các siêu đô thị lớn trên thế giới? Sự hình thành các siêu đô thị nói lên điều gì?
3) Sự đô thị hóa nhanh gây ra những hậu quả gì? Nêu biện pháp khắc phục?
- HS báo cáo. 
- GV chuẩn kiến thức điền vào sơ đồ.
* HĐ3: HS hoạt động cá nhân. Điền tiếp kiến thức vào sơ đồ sau: Tên các kiểu môi trường ở đới nóng.
Môi trường đới nóng
-Nằm từ chí tuyến Bắc -> chí tuyến Nam.
- KH: nóng T0 TB >200C, mưa TB 1000->2000 mm, có gió Tín phong thổi quanh năm.Động thực vật phong phú, đa dạng.
MT Nhiệt đới gió mùa
-Khu vực Đông Nam á và Nam á.
-KH có nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa. Chia 2 mùa: 1 mùa nóng mưa nhiều, 1 mùa lạnh mưa ít.
- TV: Đa dạng: Từ rừng rậm nhiệt đới -> Xa van.
MT Xích đạo ẩm
-Nằm 50B->50N
-KH: nóng ẩm mưa nhiều quanh năm
-TV: Rừng rậm thường xanh quanh năm
MT Nhiệt đới
-Từ 50->CTuyến ở cả 2 nửa cầu.
- KH: nóng , trong năm có 2 lần T0 lên cao.
Mưa tập trung vào 1 mùa.
- TV: Điển hình là Xa van (chủ yếu là cỏ).
MT Hoang mạc
-Nằm Bắc phi, Tây á, Tây bắc Ân Độ.
-KH nóng và khô hạn, khắc nghiệt.
- TV: Nghèo nàn có đặc điểm khá đặc biệt: Cây bụi gai, xương rồng..
* HĐ4: : Nêu đặc điểm môi trường xích đạo ẩm. , môi trường nhiệt đới. , nhiệt đới gió mùa. môi trường hoang mạc
* HĐ5: HS thảoluận nhóm. Với mỗi kiểu môi trường trên có thuận lợi - khó khăn gì đối với sự phát triển nông nghiệp ở đới nóng 
* HĐ6: HS hoạt động cá nhân. Kể tên các sản phẩm nông nghiệp chính của đới nóng và nói rõ sự phâ bố? (Cây lương thực, cây công nghiệp, chăn nuôi)
. 
B.Kỹ năng: 
- Nhận biết đặc điểm môi trường đới nóng qua ảnh địa lí và biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa (bài thực hành 12 sgk/39) và các biểu đồ nhiệt độ , lượng mưa, các ảnh địa lí trong chương I. 3) Biết phân tích các lược đồ (dân cư, các kiểu môi trường..các biểu đồ trong đới nóng.
4.Đánh giá : Nhận xét tiết ôn tập: ý thức thái độ học tập của HS.
5.HDVN: Ôn tập toàn bộ kiến thức cơ bản từ bài 1-> bài 12.

File đính kèm:

  • docBai_13_Moi_truong_doi_on_hoa.doc