Giáo án Địa lý 7 bài 48: Thiên nhiên châu đại dương

Trình bày và giải thích (ở mức độ đơn giản) một số đặc điểm tự nhiên của các đảo và quần đảo, lục địa Ô - xtrây - l i - a (nhóm) 30 phút.

*Hình thức tổ chức hoạt động: Hình thức “ bài lên lớp”; cá nhân; nhóm.

*Phương pháp dạy học: Đàm thoại gợi mở; giải quyết vấn đề; sử dụng bản đồ, tự học; .

*Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi; học tập hợp tác.

* Bước 1:

- Gv chia nhóm phân tích biểu đồ H48.2.

- Mỗi nhóm phân tích 1 biểu đồ.

- Đại diện nhóm lên điền vào bảng.

- GV chuẩn xác lại kiến thức theo bảng.

 

doc3 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 7504 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 7 bài 48: Thiên nhiên châu đại dương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 28 Ngày soạn: 07/03/2015
Tiết 55 Ngày dạy: 10/03/2015
CHƯƠNG IX: CHÂU ĐẠI DƯƠNG
BÀI 48: THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG
I. MỤC TIÊU: Qua bài học, HS cần đạt được:
1. Kiến thức: 
- Nắm được vị trí địa lí, phạm vi của châu Đại Dương.
- Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm tự nhiên của các đảo và quần đảo, lục địa Ô - xtrây - li - a.
2. Kĩ năng: 
- Sử dụng bản đồ trình bày đặc điểm tự nhiên châu Đại Dương.
- Phân tích biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa một số trạm của châu Đại Dương. 
3. Thái độ: 
 Có tinh thần hợp tác nghiên cứu tìm hiểu kiến thức.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, ...
- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ; sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình, video, clip.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
 Bản đồ châu Đại Dương.
2. Chuẩn bị của học sinh: Sgk.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. Ổn định: Kiểm tra vệ sinh, sĩ số lớp học, 1 phút.
7A1................................., 7A2..........................., 7A3..........................
7A4................................., 7A5..........................., 7A6..........................
2. Kiểm tra bài cũ: không.
3. Tiến trình bài học: 42 phút.
 Khởi động: Nằm tách biệt với các châu Phi, Mĩ, Á, Âu, có một miền đại dương lấm chấm những đảo lớn nhỏ rãi rác trên diện tích khoảng 8.5 triệu km2 giữa Thái Bình Dương mênh mông, đó là châu Đại Dương, về phương diện địa lí, thiên nhiên châu lục độc đáo này có đặc điểm như thế nào? Ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung 
Hoạt động 1: Biết được vị trí địa lí, phạm vi của châu Đại Dương (cặp) 12 phút.
*Hình thức tổ chức hoạt động: Hình thức “ bài lên lớp”; cá nhân; nhóm.
*Phương pháp dạy học: Đàm thoại gợi mở; giải quyết vấn đề; sử dụng bản đồ, tự học; ...
*Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi; học tập hợp tác.
* Bước 1: Học sinh quan sát bản đồ.
* Bước 2: 
 Xác định vị trí lục địa Ô - xtrây - ly - a và các quần đảo của châu Đại Dương?
- Lục địa Ô - xtrây - ly -a thuộc bán cầu nào?
* Bước 3: 
 Giáo viên xác định vị trí, giới hạn và giới thiệu nguồn gốc các quần đảo thuộc CĐD?
* Bước 4: 
- Cho biết diện tích châu Đại Dương?
(Gọi học sinh yếu dựa vào nội dung SGK trả lời)
 - So sánh với các châu lục đã học?
Hoạt động 2: Trình bày và giải thích (ở mức độ đơn giản) một số đặc điểm tự nhiên của các đảo và quần đảo, lục địa Ô - xtrây - l i - a (nhóm) 30 phút.
*Hình thức tổ chức hoạt động: Hình thức “ bài lên lớp”; cá nhân; nhóm.
*Phương pháp dạy học: Đàm thoại gợi mở; giải quyết vấn đề; sử dụng bản đồ, tự học; ...
*Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi; học tập hợp tác.
* Bước 1:
- Gv chia nhóm phân tích biểu đồ H48.2.
- Mỗi nhóm phân tích 1 biểu đồ.
- Đại diện nhóm lên điền vào bảng.
- GV chuẩn xác lại kiến thức theo bảng.
(phụ lục)
* Bước 2: 
- Qua phân tích biểu đồ 2 trạm. Hãy nêu đặc điểm chung của khí hậu các đảo thuộc châu Đại Dương?
- Nguyên nhân?
- Quần đảo Niu - Di - len và phía nam Ô - xtrây - li - a có khí hậu gì?
- Vì sao các đảo ở châu Đại Dương được gọi là “thiên đàng xanh” giữa Thái Bình Dương?
- Giáo viên: Mở rộng thêm.
* Bước 3: 
- Dựa vào H48.1 và kiến thức đã học giải thích vì sao đại bộ phận lục địa Ô - xtrây - ly -a là hoang mạc? Đọc tên hoang mạc ?
- Nguyên nhân?
* Bước 4:
- Kể tên một số loài sinh vật đặc trưng ở đây?
(Gọi học sinh yếu dựa vào nội dung SGK trả lời)
- Nguyên nhân?
- Vì sao lục địa này lại có những độc vật độc đáo duy nhất trên thế giới?
* Bước 5:
 Bão nhiệt đới cùng với nạn ô nhiễm biển và mực nước biển dâng cao do Trái Đất nóng lên đang đe dọa cuộc sống của dân cư trên nhiều đảo thuộc châu Đại Dương.
1. Vị trí, phạm vi.
 Châu Đại Dương gồm: Lục địa Ô - xtrây - ly - a, các đảo và quần đảo trong châu Đại Dương.
- Diện tích: 8.5 triệu km2 
2. Khí hậu - sinh vật
- Phần lớn các đảo, quần đảo có khí hậu nóng ẩm, điều hoà, mưa nhiều, rừng rậm nhiệt đới phát triển.
- Nguyên nhân: Chịu ảnh hưởng mạnh của đại dương.
- Quần đảo Niu Di-len và phía nam Ô - xtrây - li - a có khí hậu ôn đới.
+ Lục địa Ô - xtrây - ly -a: 
- Phần lớn diện tích lục địa là hoang mạc. 
- Nguyên nhân: Có đường chí tuyến Nam đi qua, phía đông là hệ thống núi cao ngăn ảnh hưởng của biển, phía tây có dòng biển lạnh.
- Có nhiều động vật độc đáo nhất thế giới (thú có túi, cáo mỏ vịt).
- Nguyên nhân: Thích nghi với đặc điểm khí hậu.
IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP: 2 phút.
1. Tổng kết:
 Trình bày và giải thích đặc điểm tự nhiên của các đảo và quần đảo, lục địa Ô - xtrây - ly - a.
2. Hướng dẫn học tập: 
- Tìm hiểu chủ nhân đầu tiên của CĐD? 
- Ô - xtrây - ly -a nổi tiếng thế giới về những sản phẩm nông nghiệp nào?
V. PHỤ LỤC:
Các yếu tố khí hậu
Đảo Gu - am
Đảo Nu - mê - a
Tổng lượng mưa 
2200 mm/năm
1200 mm/năm
Tháng mưa nhiều
7 -> 10
11 -> 4
Nhiệt độ cao nhất (tháng nào)
280c 5 - 6
260c 1 - 2
Nhiệt độ thấp nhất (tháng nào)
260c 1
200c 8
Chênh lệch nhiệt độ
20c
60c
Kết luận:
Tổng lượng mưa 2 đảo đều cao
Chế độ nhiệt đều hòa
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • doctiet_55_tuan_28_dia_li_7_20150726_044433.doc
Giáo án liên quan