Giáo án Địa lý 6 - Tiết 32+33 - Năm học 2014-2015

- Sóng biển được sinh ra từ đâu?

- HS đọc SGK cho biết phạm vi hoạt động của sóng, nguyên nhân có sóng thần, sức phá hoại sóng thần ?

- QS H62,63 nhận xét sự thay đổi ngấn nước ven bờ biển ? tại sao có lúc bãi biển rộng, lúc thu hẹp?

- HS đọc SGK cho biết .Có mấy loại thủy triều ?

GV: Chuẩn kiến thức.

- Ngày nào thì có hiện tượng triều cường và triều kém?

-Nguyên nhân sinh ra thuỷ triều là gì ? (Là sức hút của mặt trăng và 1phần mặt trời làm nước biển và đại dương vận động lên xuống )

GV mặt trăng tuy nhỏ hơn mặt trời nhưng gần trái đất hơn ,nắm vững quy luật thuỷ triều phục vụ nền kinh tế .

 *Hoạt động 3

Yêu cầu HS quan sát H64 (SGK) cho biết:

- Dòng biển được sinh ra từ đâu? Trong các biển và đại dương có những dòng nước chảy giống nhau như những dòng sông trên lục địa.

-Nguyên nhân sinh ra dòng biển ?

- Có mấy loại dòng biển?

- QS H64 nhận xét về sự phân bố dòng biển ?

-Dựa vào đâu chia ra dòng biển nóng , lạnh ?

-Vai trò các dòng biển đối với khí hậu ,đánh bắt hải sản .

 

docx6 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 732 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 6 - Tiết 32+33 - Năm học 2014-2015, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 32
BÀI 24: BIỂN VÀ ĐẠI DƯƠNG
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức: HS biết được: Độ muối của biển và nguyên nhân làm cho nước biển, đại dương có muối.
	- Biết các hình thức vận động của nước biển và đại dương (Sóng, thủy triều, dòng biển) và nguyên nhân của chúng.
2. Kỹ năng: Phân tích tranh ảnh, lược đồ.
 3. Thái độ: Giúp các em hiểu biết thêm thựctế
II. Chuẩn bị : Bản đồ tự nhiên thế giới Bản đồ các dòng biển trên thế giới.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ
 -Sông và hồ khác nhau như thế nào?
	3. Bài mới:
	- Giáo viên giới thiệu bài mới.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
 * Hoạt động 1
- Yêu cầu HS xác định trên bản đồ tự nhiên thế giới 4 đại dương thông nhau 
- Yêu cầu HS đọc (SGK) cho biết:
- Độ muối của nước biển và đại dương là do đâu mà có? 
- Độ muối của nước biển và các đại dương có giống nhau không? Cho ví dụ?
*Hoạt động 2 
Yêu cầu HS quan sát H61, 62, 63 và kiến thức (SGK) cho biết:
- Sóng biển được sinh ra từ đâu? 
- HS đọc SGK cho biết phạm vi hoạt động của sóng, nguyên nhân có sóng thần, sức phá hoại sóng thần ?
- QS H62,63 nhận xét sự thay đổi ngấn nước ven bờ biển ? tại sao có lúc bãi biển rộng, lúc thu hẹp?
- HS đọc SGK cho biết .Có mấy loại thủy triều ? 
GV: Chuẩn kiến thức.
- Ngày nào thì có hiện tượng triều cường và triều kém? 
-Nguyên nhân sinh ra thuỷ triều là gì ? (Là sức hút của mặt trăng và 1phần mặt trời làm nước biển và đại dương vận động lên xuống )
GV mặt trăng tuy nhỏ hơn mặt trời nhưng gần trái đất hơn ,nắm vững quy luật thuỷ triều phục vụ nền kinh tế .....
 *Hoạt động 3
Yêu cầu HS quan sát H64 (SGK) cho biết:
- Dòng biển được sinh ra từ đâu? Trong các biển và đại dương có những dòng nước chảy giống nhau như những dòng sông trên lục địa.
-Nguyên nhân sinh ra dòng biển ?
- Có mấy loại dòng biển?
- QS H64 nhận xét về sự phân bố dòng biển ? 
-Dựa vào đâu chia ra dòng biển nóng , lạnh ?
-Vai trò các dòng biển đối với khí hậu ,đánh bắt hải sản ...
->Nước sông hòa tan các loại muối từ đất, đá trong lục địa đưa ra
->Độ muối của biển và các đại dương không giống nhau: Tùy thuộc vào nuồn nước chảy vào biển nhiều hay ít và độ bốc hơi lớn hay nhỏ.
VD: - Biển VN: 33%0
 - Biển Ban tích: 32%0)
- Dưa sgk trả lời
-> nước biển lúc dâng cao, lúc lùi xa gọi là nước triều 
-> Bán nhật triều: Mỗi ngày thủy triều lên xuống 2 lần.
+ Nhật triều: Mỗi ngày lên xuống 1 lần
+ Triều không đều: Có ngày lên xuống 1 lần, có ngày lại 2 lần)
->Triều cường: Ngày trăng tròn (giữa tháng)
Và ngày không trăng (đầu tháng)
+ Triều kém: Ngày trăng lưỡi liềm (đầu tháng), ngày trăng lưỡi liềm (Cuối tháng)
->là do các loại gió thổi thường xuyên ở trái đất như gió tín phong ,tây ôn đối 
->Nhiệt độ của dòng biển chênh lệch với nhiệt độ khối nước xung quanh ,nơi xuất phát các dòng biển ...
1. Độ muối của nước biển và đại dương.
- Nước biển và đại dương có độ muối trung bình 35%0.
- Độ muối là do: Nước sông hòa tan các loại muối từ đất, đá trong lục địa đưa ra.
- Độ muối của biển và các đại dương không giống nhau: Tùy thuộc vào nuồn nước chảy vào biển nhiều hay ít và độ bốc hơi lớn hay nhỏ.
VD: 
- Biển VN: 33%0
- Biển Ban tích: 32%0.
- Biển Hồng Hải: 41%0.
2. Sự vận động của nước biển và đại dương:
- Có 3 sự vận động chính:
a) Sóng biển:
- Là hình thức dao động tại chỗ của nước biển và đại dương
- Nguyên nhân: Sóng được sinh ra chủ yếu là nhờ gió. Gió càng mạnh thì sóng càng lớn.
- Động đất ngầm dưới đáy biển sinh ra sóng thần
b) Thủy triều:
- Là hiện tượng nước biển có lúc dâng lên, lấn sâu vào đất liền, có lúc lại lùi tít ra xa
- Nguyên nhân: Do sức hút của mặt Trăng và Mặt Trời
c) Dòng biển:
- Là hiện tượng chuyển động của lớp nước biển trên mặt, tạo thành các dòng chảy trong biển và đại dương
- Nguyên nhân sinh ra dòng biển là do các loại gió thổi thường xuyên ở trái đất như gió tín phong ,tây ôn đối 
- Có 2 loại dòng biển:
+ Dòng biển nóng.
+ Dòng biển lạnh.
4. Củng cố 
	- Tại sao độ muối của các biển và các đại dương lại khác nhau?
	- Hiện tượng thủy triều được diễn ra như thế nào?
5- Hướng dẫn học sinh 
	- Đọc bài đọc thêm
	- Đọc trước bài 25
IV. Rút kinh nghiệm:.................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Tuần 33
Tiết 33
 Ngày soạn: 16/4/2015
Bài 25: THỰC HÀNH
SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA CÁC DÒNG BIỂN TRONG ĐẠI DƯƠNG
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
	- Học sinh cần nắm được: Có mấy loại dông biển trong các đại dương.
	- Đặc điểm của các dông biển và sự chuyển động của chúng trong các đại dương.
2. Kỹ năng: Phân tích. 
3. Thái độ: Giúp các em hiểu biết thêm thựctế
II. Chuẩn bị: Bản đồ các dông biển trong đại dương thế giới
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức:	
2. Kiểm tra bài cũ: Dòng biển là gì ? Có mấy loại dòng biển trong đại dương ?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
 *Hoạt động 1
GV giao nhiệm vụ cho các nhóm: Yêu cầu HS quan sát h64 (SGK) cho biết.
Nhóm 1: vị trí của các dòng biển nóng và lạnh ở nửa cầu Bắc, đại tây dương và trong Thái bình dương?
Nhóm 2 Cho biết vị trí và hướng chảy của các dông biển ở nửa cầu nam ?
: Nhóm 3: Cho biết vị trí của các dòng biển và hướng chảy ở nửa cầu Bắc.và nửa cầu nam ,rút ra nhận xét chung hướng chảy 
B2. thảo luận thống nhất ghi vào phiếu (5phút )
-B3.thảo luận trước toàn lớp 
Treo phiếu học tập –GV đưa đáp án-các nhóm nhận xét 
- Kết luận : -Hầu hết các dòng biển nóng ở 2 bán cầu đều xuất phát từ vĩ độ thấp (khí hậu NĐ)chảy lên vùng vĩ độ cao (khí hậu ôn đối 
- Các dòng biển lạnh ở 2 bán cầu xuất phát từ vùng vĩ độ cao về vùng vĩ độ thấp 
*Hoạt động 2
GV: Yêu cầu HS quan sát hình 65 (SGK) cho biết.
- So sánh T0 của 4 điểm ?
(Cùng nằm trên vĩ độ 600B) 
A: - 190C
B: - 80C
C: + 20C
D: + 30C
- Nêu ảnh hưởng của nơi có dòng biên nóng và lạnh đi qua ?
- Thảo luận nhóm, báo cáo và nhận xét
1. Bài 1:
-
Bấn cầu
nam
T XĐ->ĐBắc
Từ XĐ->TB
Đôngúc
Từ XĐ->ĐN
40B->về XĐ
BBD->ôn đối 
Pê ru
Phía N->XĐ
Bắc XĐ->30B
Bra xin
XĐ->nam
CTBB>Bâu,ĐBM
Bắc->40B
40B->30 
 B
Ben ghi la
PhíaN->XĐ
- Các dòng biển nóng thường chảy từ các vùng vĩ độ thấp lên các vùng vĩ độ cao. Ngược lại các dòng biển lạnh thường chảy từ các vùng vĩ độ cao về các vùng vĩ độ thấp
2- Bài 2:
So sánh T0 của:
A: - 190C
B: - 80C
C: + 20C
D: + 30C
+ Dòng biển nóng: Đi qua đâu thì ở đó có sự ảnh hưởng làm cho khí hậu nóng.
+ Dòng biển lạnh: Đi qua đâu thì ở đó khí hậu lạnh 
 4.Củng cố : Nhận xét bài thực hành
 5. Hướng dẫn HS: Đọc trước bài 26
Đại dương
Bán cầu bắc
TBD
nóng
Cư rô si ô
Ala xca
Lạnh
Cabipe rima
ô ria siô
Đại TD
Nóng 
Guy an
Gơn xtrim
Lạnh
La brađô
Ca na ri
IV. Rút kinh nghiệm:.................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docxTiet_3233_dia_6.docx