Giáo án Địa lý 12 - Chương trình cả năm - Năm học 2013-2014
Hoạt động 2: Tìm hiểu hoạt động của bão ở nước ta.
Hình thức: Cặp.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
GV đặt câu hỏi: Đọc SGK mục 1 kết hợp quan sát hình 10.3, hãy nhận xét đặc điểm của bão ở nước ta
HS cùng bàn trao đổi để trả lời câu hỏi.
HS đại diện trình bày trước lớp, các HS
khác nhận xét, bổ sung.
GV nhận xét phần trình bày của HS và chuẩn kiến thức.
2. Một số thiên tai chủ yếu và biện pháp phòng chống
a. Bão
* Hoạt động của bão ở Việt nam
- Thời gian hoạt động từ tháng VI, kết thúc vào tháng XI. Đặc biệt là các tháng IX và XIII .
- Mùa bão chậm dần từ bắc vào nam.
- Bão hoạt động mạnh nhất ở ven biển Trung Bộ. Nam Bộ ít chịu ảnh hưởng của bão.
- Trung bình mỗi năm có 8 trận bão.
* Hậu quả của bão:
- Mưa lớn trên diện rộng (300 - 400mm), gây ngập úng đồng ruộng, đường giao thông. . . Thủy triều dâng cao làm ngập mặn vùng ven biển.
- Gió mạnh làm lật úp tàu thuyền, tàn phá nhà cửa, cầu cống, cột điện cao thế.
- Ô nhiễm môi trường gây dịch bệnh.
* Biện pháp phòng chống bão:
- Dự báo chính xác về quá trình hình thành và hướng di chuyển của cơn bão.
- Thông báo cho tàu thuyền đánh cá trở về đất liền.
- Củng cố hệ thống đê kè ven biển.
- Sơ tán dân khi có bão mạnh.
- Chống lũ lụt ở đồng bằng, chống xói mòn lũ quét ở miền núi.
yển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn ởû nước ta. 2. Kĩ năng Phân tích lược đồ hình 21.1 Phân tích các bảng số liệu có trong bài học. 3. Thái độ: có ý thức khai thác sử dụng tài nguyên nông nghiệp mộït cách hợp lí. II. PHƯƠNG PHÁP: - Đàm thoại, thảo luận nhĩm, nêu vấn đề ... III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Bản đồ kinh tế Việt Nam - Một số hình ảnh về hoạt động sản xuất nông nghiệp tiêu biểu IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định: HS vắng 2. Bài cũ: Trình bày sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế nước ta? 3. Bài mới: GV vào bài theo cách sau: Hãy kể tên một số sản phẩm NN của nước ta và cho biết vì sao lại cĩ những sản phẩm này? Hoạt động l: tìm hiểu về sự ảnh hưởng của diều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên nước ta đến sự phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới (cá nhân/cặp) Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: HS dựa vào kiến thức đã học và kiến thức trong SGK cho biết điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên nước ta có những thuận lợi và khó khăn gì? Bước 2: HS trả lời, GV giúp HS chuẩn kiến thức 1. Nền nông nghiệp nhiệt đới: a. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên cho phép nước ta phát triển một nền nông nghiệp nhiệt đới - Thuận lợi: + Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có sự phân hoá rõ rệt, cho phép: + Địa hình và đất trồng cho phép áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng. - Khó khăn: + Thiên tai, sâu bệnh, dịch bệnh b. Nước ta đang khai thác ngày càng có hiệu quả đặc điểm của nền nông nghiệp nhiệt đới. - Các tập đoàn cây trồng và vật nuôi được phân bố phù hợp hơn với các vùng sinh thái - Cơ cấu mùa vụ, giống có nhiều thay đổi. - Tính mùa vụ được khai thác tốt hơn. - Đẩy mạnh xuất khẩu các sản phẩm của nền nông nghiệp nhiệt đới: Hoạt động 2: Tìm hiểu thực trạng khai thác nền nông nghiệp nhiệt đới (cá nhân/1ớp). Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: GV đặt câu hỏi: Chúng ta đã làm gì để khai thác có hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới? Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức, nhấn mạnh việc áp dụng tiến bộ khoa học - công nghệ là cơ sở để khai thác có quả nền nông nghiệp nhiệt đới 2. Phát triển nền nông nghiệp hiện đại sản xuất hàng hóa góp phần nâng cao hiệu quả của nông nghiệp nhiệt đới : - Nền nông nghiệp nước ta hiện nay tồn tại song song nền nông nghiệp cổ truyền và nền nông nghiệp hàng hóa. - Đặc điểm chính của nền nông nghiệp cổ truyền và nền nông nghiệp hàng hóa. Hoạt động 3: Tìm hiểu những đặc điểm cơ bản của nền nông nghiệp cổ truyền và nền nông nghiệp hàng hoá Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1; GV chia nhóm và giao việc cho nhóm + Nhóm chẵn tìm hiểu những đặc điểm cơ bản của nền nông nghiệp cổ truyền. + Nhóm lẻ tìm hiểu những đặc cơ bản của nền nông nghiệp hàng hoá. Sau đó điền các nội dung vào phiếu học tập. Bước 2: giáo viên gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảoluận và chuẩn kiến thức. Sau khi HS trình bày, GV nhấn mạnh: Nền nông nghiệp nước ta đang có xu hướng chuyển từ nền nông nghiệp cổ truyền sang nền nông nghiệp hàng hóa,, góp phần nâng cao hiệu quả của nông nghiệp nhiệt đới. GV đcho học sinh hồn thiện bảng so sánh giữa nền nơng nghiệp sản xuất hàng hĩa và nền nơng nghiệp cổ truyền Tiêu chí NN cổ truyền NN sản xuất hàng hĩa Qui mơ SX Nhỏ Lớn LLSX Thủ cơng Máy mĩc Mục đích Tự cấp, tự túc Lợi nhuận Phân bố Phân tán Tập trung, chuyên mơn hĩa 4. Củng cố bài: Vì sao nước ta cĩ nên nơng nghiệp nhiệt đới? 5. Dặn dị:Về nhà làm bài tập SGK. Hiệu trưởng kí duyệt Tiết: 25 Tên bài: Bài 22. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NƠNG NGHIỆP Ngày soạn: 6/2/2014 I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức - Hiểu dược sự thay đổi trong cơ cấu ngành nông nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi) - Hiểu được sự phát triển và phân bố sản xuất cây lương thực – thực phẩm và sản xuất cây công nghiệp, các vật nuôi chủ yếu. 2. Kỹ năng: - Đọc và phân tích biểu đồ (SGK). - Xác định trên bản đồ và trên lược đồ các vùng chuyên canh cây lương thực - thực phẩm và cây công nghiệp trọng điểm. - Đọc bản đồ/ lược đồ và giải thích được đặc điểm phân bố ngành chăn nuôi. . II. PHƯƠNG PHÁP: - Đàm thoại, thảo luận nhĩm, nêu vấn đề ... III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Bản đồ Nông - lâm - thuỷ sản Việt Nam, Kinh tế Việt Nam. - Biểu đồ bảng số liệu về trồng trọt và chăn nuôi (phóng to) . - Một số hình ảnh có liên quan đến thành tựu trong nông nghiệp . . IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định: HS vắng 2. Bài cũ: Đặc điểm nền nơng nghiệp nhiệt đới? 3. Bài mới: Mở bài: Nền NN nghiệp nhiệt đới nước ta cĩ những thế mạnh nào? Tình hình phát triển ra sao? Hoạt động l: (cá nhân) Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: GV yêu cầu học sinh quan sát hình 22 và trả lời câu hỏi sgk. Bước 2: HS nhận xét. Bước 3: GV chuẩn kiến thức Cơ cấu ngành trồng trọt cĩ sự thay đổi: - Tỉ trọng cây LT giảm; - Tỉ trọng cây CN tăng Hoạt động 2: Tìm hiểu ngành sản xuất lương thực (cá nhân/ lớp) Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1.GV đặt câu hỏi: + Hãy nêu vai trò của ngành sản xuất Lương thực + Hãy nêu các điều kiện thuận lợi, khó khăn trong sản xuất lương thực ở nước ta. Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức Bước 3: GV yêu cầu HS đọc SGK, hoàn thành phiếu học tập số 1 về những xu hướng chủ yếu trong sản xuất lương thực những năm qua. Bước 4: HS trình bày, sau đó GV đưa thông tin phản hồi để HS tự đối chiếu. Vấn đề sản xuất cây thực phẩm (GV cho HS tự tìm hiểu trong SGK). 1. Ngành trồng trọt Chiếm gần 75% giá trị sản lượng nông nghiệp a. Sản xuất lương thực: - Việc đẩy mạnh sản xuất lương thực có tầm quan trọng đặc biệt: + Đảm bảo lương thực cho nhân dân + Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi + Làm nguồn hàng xuất khẩu + Đa dạng hoá sản xuất nông nghiệp - Nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi cho sản xuất lương thực: + Điều kiện tự nhiên + Điều kiện kinh tế - xã hội . - Tuy nhiên cũng có những khó khăn b. Sản xuất cây thực phẩm (GV hướng dẫn học sinh tự học) Hoạt động 3: tìm hiểu tình hình sản xuất cây công nghiệp và cây ăn quả (cặp/cá nhân). Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: GV đăt câu hỏi: - Nêu ý nghĩa của việc phát triển cây công nghiệp - Nêu các điều kiện phát triển cây công nghiệp ở nước ta. - Giải thích tại sao cây công nghiệp nhiệt đới lại là cây công nghiệp chủ yếu ở nước ta. - Tại sao cây công nghiệp lâu năm lại đóng vai tròquan trọng nhất trong cơ cấu sản xuất cây công nghệp nước ta? Bước 2: HS trả lời, GV giúp HS chuẩn kiến thức. c. Sản xuất cây công nghiệp và cây ăn quả: * Cây công nghiệp: - Ý nghĩa của việc phát triển cây công nghiệp + Sử dụng hợp lí tài nguyên đất, nước và khí hậu + Sử dụng tốt hơn nguồn lao động nông nghiệp, đa dạng hóa nông nghiệp. + Tạo nguồn nguyên liệu cho công nghiệp chế biến + Là Mặt hàng xuất khẩu quan trọng - Điều kiền phát triển: + Thuận lợi (về tự nhiên,xã hội) + Khó khăn (thị trường) - Nước ta chủ yếu trồng cây công nghiệp có nguông gốc nhiệt đới, ngoài ra còn có một số cây có nguồn gốc cận nhiệt. - Cây công nghiệp lâu năm: + Có xu hướng tăng cả về năng suất, diện tích,sản lượng + Đóng vai trò quan trọng trong cơ cấu sản xuất cây công nghiệp + Nước ta đã hình thành được các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm với qui mô lớn. + Các cây công nghiệp lâu năm chủ yếu : cà phê, cao su, hồ tiêu, dừa, chè - Cây công nghiệp hàng năm: mía, lạc, đậu tương, bông, đay, cói,, tằm, thuốc lá... - Cây ăn quả (SGK) Hoạt động 4: Tìm hiểu ngành chăn nuôi (cả lớp) Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: GV yêu cầu HS: + Xem lại bảng 20.1 cho biết tỉ trọng của ngành chăn nuôi và sự chuyển biến của nó trong cơ cấu ngành nông nghiệp. + Dựa vào SGK nêu xu hướng phát 1 triển của ngành chăn nuôi. + Cho biết điều kiện phát triển của ngành chăn nuôi nước ta hiện nay. Bước 2: HS trình bày, GV giúp HS chuẩn kiến thức. Bước 3: Tìm hiểu tình hình phát triển và phân bố một số gia súc, gia cầm chính ởû nước ta. + HS tự tìm hiểu trong SGK, sau đó trình bày và chỉ bản đồ về sự phân bố một số gia súc, gia cầm chính. + GV hỏi tại sao gia súc gia cầm lại phân bố nhiều ở những vùng đó? 2. Ngành chăn nuôi . - Tỉ trọng ngành chăn nuôi còn nhỏ (so với trồng trọt) nhưng đang có xu hướng tăng. - Xu hướng phát triển của ngành chăn nuôi hiện nay: + Ngành chăn nuôi tiến mạnh lên sản xuất hàng hoá + Chăn nuôi trang trại theo hình thức công nghiệp + Các sản phẩm không qua giết mổ (trứng, sữa) chiếm tỉ trọng ngày càng cao. - Điều kiện phát triển ngành chăn nuôi nước ta: + Thuận lợi (cơ sở thức ăn được đảm bảo tốt hơn, dịch vụ giống, thú y có nhiều tiến bộ...) ... + Khó khăn (giống gia súc, gia cầm năng suất thấp, dịch bệnh...) - Chăn nuôi lợn và gia cầm + Tình hình phát triển + Phân bố - Chăn nuôi gia súc ăn cỏ. + Tình hình phát triển + Phân bố 4. Củng cố bài: Vai trị của việc sản xuất LT? - GV yêu cầu học sinh làm các bài tập 3 và số 4 SGK. 5. Dặn dị: + Bài cũ: Câu hỏi SGK + Bài mới: Chuẩn bị bài thực hành Hiệu trưởng kí duyệt Tiết: 26 Tên bài: Bài 23. THỰC HÀNH PHÂN TÍCH SỰ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH TRỒNG TRỌT Ngày soạn: 8/2/2014 I.Mục tiêu: Sau bài học HS cần: Biết tính toán số liệu và rút ra những nhận xét cần thiết Cũng cố kiến thức đã học ngành trồng trọt II. Phương tiện dạy học: Biểu đồ tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất của các nhóm cây trồng Các biểu đồ hỗ trợ Phiếu học tập Thước kẻ, bút chì, máy tính bỏ túi III. Hoạt động dạy và học 1. Ổn định: Kiểm tra HS vắng 2. Bài cũ: Trình bày sự phát triển ngành chăn nuơi của nước ta? 3. Bài mới: Khởi động GV nêu nhiệm vụ của bài học + Vẽ biểu đồ tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất của các nhóm cây trồng + Phân tích xu hướng biến động diện tích gieo trồng cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm ở nước ta Bài mới Hoạt động 1: Tính tốc độ tăng trưởng Phương tiện: Bảng trống để ghi kết quả sau khi tính Hình thức: Cả lớp GV yêu cầu HS: -Đọc nội dung bài và nêu cách tính -HS tính và ghi kết quả lên bảng -GV cho HS nhận xét kết quả tính, lưu ý thống nhất làm tròn số Bài tập 1: a. Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành trồng trọt theo từng nhóm cây từ 1990-2005 Lấy 1990=100% Năm T.Số LT Rau Đậu Cây CN Cây Ăn Qủa Cây khác 1990 100 100 100 100 100 100 1995 133,4 126,5 143,3 181,5 110,9 122,0 2000 183,2 165,7 182,1 325,5 121,4 132,1 2005 217,5 191,8 256,8 382,3 158,0 142,3 Hoạt động 2: Vẽ biểu đồ Phương tiện : Bảng số liệu, biểu đồ mẫu( của GV) Hình 30 SGK trang 118 Phiếu học tập Hình thức: Cá nhân, cặp đôi Bước 1: GV yêu cầu HS nêu cách vẽ Cử 1 HS lên bảng vẽ, cá nhân toàn lớp cùng vẽ GV theo dỏi, uốn nắn trong quá trình HS vẽ( Chỉ vẽ một phần biểu đồ) GV treo bảng đồ mẫu, HS so sánh sửa chửa GV nhận xét, bổ sung biểu đồ HS vẽ Bước 2: nhận xét . -GV cung cấp thêm thông tin: Dựa vào biểu đồ đã vẽ, kién thức có liên quan kết hợp H.30 trang 118, gợI ý cách nhận xét, phát phiếu học tập -HS thảo luận viết nhận xét vào phiếu học tập, trình bày kết quả nhận xét, thảo luận chéo -GV chuẩn kiến thức , nhận xét kết quả làm việc của HS b. Biểu đồ: Thể hiện tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành trồng trọt theo từng nhóm cây trồng từ 1990-2005 (Vẽ biểu đồ đường biểu diễn. GV yêu cầu học sinh về nhà làm) c. Nhận xét: - Quan hệ giữa tốc độ tăng trưởng và sự thay đổI cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt: + Giá trị sản xuất nhóm cây công nghiệp tăng nhanh nhất, cây rau đậu tăng nhì và cao hơn tốc độ tăng trưởng chung (nhóm cây CN tăng 3,82 lần; rau đậu 2,57 lần; mức tăng chung 2,17 lần) à Tỉ trọng giá trị sản xuất cũng tăng. + Ngược lại tốc độ tăng của các nhóm cây còn lại chậm hơn tốc độ tăng chung vì vậy tỉ trọng của các nhóm cây này giảm trong cơ cấu trồng trọt. Sự thay đổI trên phản ánh: + Trong sản xuất cây LTTP đã có sự phân hoá và đa dạng, cây rau đậu được đẩy mạnh SX. + Cây công nghiệp tăng nhanh gắn với sự mở rộng diện tích vùng chuyên canh cây công nghiệp đặc biệt là nhóm cây công nghiệp nhiệt đới Hoạt động 3: Phân tích xu hướng biến động .. Nêu mối liên quan . Phương tiện: Bảng số liệu, treo hai biêủ đồ hỗ trợ( tốc độ tăng trưởng và cơ cấu hai nhóm cây công nghiệp của GV chuẩn bị trước) Hình thức: cá nhân (cặp ) Bước 1: Tính cơ cấu diện tích cây hai nhóm cây công nghiệp -GV yêu cầu HS: Tính kết quả 1 nhóm cây Bài Tập 2: Đưa bảng số liệu đã tính sẵn Cơ cấu diện tích gieo trồng cây CN giai đoạn 1975-2005 Đơn vị :% Năm 1975 1980 1985 1990 1995 2000 2005 Cây HN 54,9 54,2 56,1 45,2 44,3 34,9 34,5 Cây LN 45,1 40,8 43,9 54,8 55,7 65,1 65,5 Bước 2: Phân tích xu hướng biến động diện tích gieo trồng hai nhóm cây công nghiệp từ 1975 -2005 , tìm mối liên hệ giữa thay cơ cấu diện tích và phân bố GV gợi ý cách phân tích, yêu cầu HS thảo luận ghi ra giấy , yêu cầu một HS trình bày, cả lớp góp ý GV bổ sung, mở rộng thêm a. Phân tích xu hướng: - Từ 1975 – 2005 diện tích cả 2 nhóm cây công nghiệp đều tăng nhưng cây công nghiệp lâu năm tăng nhanh hơn. - Cây công nghiệp hàng năm: tốc độ tăng 4,1 lần và tăng không đều; tỷ trọng cao, giảm khá nhanh - Cây công nghiệp lâu năm: tốc độ tăng 9,4 lần và tăng liên tục; tỷ trọng tăng nhanh. b. Sự liên quan: - Tốc độ tăng và cơ cấu diện tích cây công nghiệp lâu năm tăng nhanh dẫn đến sự thay đổi phân bố: hình thành và phát triển các vùng chuyên canh, đặc biệt là các cây công nghiệp chủ lực (cao su, caphe, chè, hồ tiêu, điều) + Với các vùng chuyên canh lớn: Tây Nguyên, Đông Nam Bộ 4. Kiểm tra: GV kiểm tra một số em về việc làm bài 5. Dặn dị: Chuẩn bị bài mới Tiết: 27 Tên bài: Bài 24. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH THỦY SẢN VÀ LÂM NGHIỆP Ngày soạn: 9/2/2014 I. MỤC TIÊU :Sau bài học, HS cần: Kiến thức: Phân tích được các điều kiện thuận lợi và khó khăn đối với phát triển ngành thủy sản. Hiểu được đặc điểm phát triển và phân bố ngành thủy sản Biết được các vấn đề chính trong phát triển và phân bố sản xuất lâm nghiệp nước ta. Kĩ năng: Phân tích các bảng số liệu trong bài học Phân tích bản đồ nông – lâm – thủy - sản Thái độ: Có ý thức bảo vệ môi trường II. PHƯƠNG PHÁP: - Đàm thoại, thảo luận nhĩm, nêu vấn đề ... III.THIẾT BỊ DẠY HỌC Bản đồ nông –lâm – thủy sản VN Bản đồ kinh tế VN IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ổn định: HS vắng Bài cũ: Kiểm tra bài thực hành một số em Bài mới: GV yêu cầu HS nhắc lại câu nói khái quát về tài nguyên rừng và biển nước ta (rừng vàng biển bạc) à vào bài Hoạt đôïng 1: Tìm hiểu nhũng điều kiện thuận lợi và khó khăn để phát triển thủy sản Hình thức: cá nhân/lớp Hoạt động của GV và HS Nội dung chính - Bước 1: Gv yêu cầu HS dựa vào kiến thức SGK và kiến thức đã học, hãy điền các thế mạnh và hạn chế đối với việc phát triển ngành thủy sản của nước ta. - Bước 2: HS trình bày, GV chuẩn kiến thức Ngành thủy sản Những điều kiện thuận lợi và khó khăn để phát triển thủy sản. Những thuận lợi Những khĩ khăn Hoạt động 2: tìm hiểu sự phát triển và phân bố ngành thủy sản Hình thức: cá nhân, cặp Hoạt động của GV và HS Nội dung chính - Bước 1: + Gv yêu cầu HS căn cứ vào bảng số liệu 24.1, nhận xét tình hình phát triển và chuyển biến chung của ngành thủy sản + Kết hợp sgk và bản đồ nông – lâm – ngư nghiệp của VN, cho biết tình hình phát triển và phân bố của ngành khai thác - Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức. - Bước 3: Tìm hiểu tình hình phát triển và phân bố hoạt động nuôi trồng thủy sản. + GV đặt câu hỏi: tại sao hoạt động nuôi trồng thủy sản lại phát triển mạnh trong những năm gần đây và ý nghĩa của nó? + HS khai thác bảng số liệu 24.2, cho biết ĐBSCL có những điều kiện thuận lợi gì để trở thành vùng nuôi cá tôm lớn nhất nước ta? - Bước 4: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức Sự phát triển và phân bố ngành thủy sản. Tình hình chung - Ngành thủy sản có bước phát triển đột phá - Nuôi trồng TS chiếm tỉ trọng ngày càng cao Khai thác thủy sản: Sản lượng khai thác liên tục tăng Tất cả các tỉnh giáp biển đều đẩy mạnh đánh bắt hải sản, nhất là các tỉnh duyên hải NTB và Nam Bộ Nuôi trồng thủy sản: - Hoạt động nuôi trồng thủy sản phát triển mạnh do: + Tiềm năng nuôi trồng thủy sản còn nhiều + Các sản phẩm nuôi trồng có giá trị khá cao và nhu cầu lớn trên thị trường - Ý nghĩa: + Đảm bảo tốt hơn nguyên liệu cho các cơ sở công nghiệp chế biến, nhất là xuất khẩu + Điều chỉnh đáng kể đối với khai thác thủy sản - Hoạt động nuôi trồng thủy sản phát triển mạnh nhất là nuôi tôm ở ĐBSCL và đang phát triển ở hầu hết các tỉnh duyên hải - Nghề nuôi cá nước ngọt cũng phát triển, đặc biệt ở đòng bằng sông Cửu Long và ĐBSH. Hoạt động 3: tìm hiểu ngành lâm nghiệp (HS làm việc cá nhân) Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Bước 1: + Gv yêu cầu HS cho biết ỹ nghĩa về mặt KT và sinh thái đối với phát triển lâm nghiệp + Dựa vào bài 14, chứng minh rừng nước ta bị suy thoái nhiều và đã được phục hồi một phần + Nêu những nguyên nhân dẫn đến sự suy thoái tài nguyên rừng nước ta. - Bước 2:HS trả lời, GV chuẩn kiến thức Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp (HS tìm hiểu SGK) Ngành lâm nghiệp a) Ngành lâm nghiệp ở nước ta có vai trò quan trọng về mặt kinh tế và sinh thái. - Kinh tế: + Tạo nguồn sống cho đông bào dân tộc ít người + Bảo vệ các hồ thủy điện, thủy lợi + Tạo nguồn nguyên liệu cho một số ngành CN + Bảo vệ an toàn cho nhân dân cả ở trong vùng núi, trung du và vùng hạ du. - Sinh thái: + Chống xói mòn đất + Bảo vệ các loài động vật, thực vật quí hiếm + Điều hòa dòng chảy sông ngòi, chống lũ lụt và khô hạn + Đảm bảo cân bằng sinh thái và cân bằng nước. b) Tài nguyên rừng nước ta vốn giàu có nhưng đã bị suy thoái nhiều: (GV hướng dẫn học sinh về nhà tự học) c) Sự phát triển
File đính kèm:
- Giao_an_12_ban_co_ban.doc