Giáo án Địa lý 10 - Tiết 49, Bài 37: Địa lý các ngành giao thông vận tải - Năm học 2015-2016 - Đoàn Đức Hải

III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Ổn định tổ chức và khởi động (01 phút)

Giới thiệu tổng quát về bài học.

Bài mới:

Hoạt động 1: (15 phút) Cả lớp

GV hướng dẫn thiết lập sơ đồ để so sánh ưu, nhược điểm của đường sắt và đường ô tô => hai ngành kết hợp và bổ trợ cho nhau.

B1: Hướng dẫn HS tóm tắt ưu, nhược điểm của đường sắt

B2: Hướng dẫn HS tóm tắt ưu, nhược điểm của đường ô tô

B3: Yêu cầu HS so sánh và rút ra kết luận

Sơ đồ kiến thức khi hoàn thành:

 

doc4 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 762 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lý 10 - Tiết 49, Bài 37: Địa lý các ngành giao thông vận tải - Năm học 2015-2016 - Đoàn Đức Hải, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 49
NGÀY SOẠN: 28/02/2016
NGÀY GIẢNG: 05/03/2016
 BÀI 37
ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Địa lí 10 – Chương trình Chuẩn)
I- MỤC TIÊU:
	Sau bài học, học sinh cần:
1. Về kiến thức
- Hiểu được ưu, nhược điểm và tình hình phát triển - phân bố các ngành giao thông vận tải trên thế giới.
- Vận dụng kiến thức về các ngành giao thông vận tải vào điều kiện thực tế nước ta.
- Biết được một số thành tựu nổi bật về các ngành giao thông vận tải và những vấn đề cần giải quyết đối với từng ngành GTVT trên thế giới.
2. Về kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng phân tích số liệu thống kê, phân tích biểu đồ, đọc bản đồ, liên hệ thực tế,...
3. Về tư tưởng tình cảm:
- Có nhận thức đúng đắn về tầm quan trọng của các ngành giao thông vận tải.
- Có ý thức trong việc bảo vệ môi trường và thực hiện tốt pháp luật về ATGT.
4. Nội dung tích hợp:
- GD về bảo vệ môi trường
- GD về kĩ năng sống
- GD về sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả.
II- PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Các thiết bị kĩ thuât để trình chiếu bảng số liệu, biểu đồ, lược đồ, tranh ảnh minh họa, sơ đồ kiến thức và môt số thông tin mở rộng.
- Các sơ đồ minh họa (dự phòng mất điện),..
III- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Ổn định tổ chức và khởi động (01 phút)
Giới thiệu tổng quát về bài học.
Bài mới:
Hoạt động 1: (15 phút) Cả lớp
GV hướng dẫn thiết lập sơ đồ để so sánh ưu, nhược điểm của đường sắt và đường ô tô => hai ngành kết hợp và bổ trợ cho nhau.
B1: Hướng dẫn HS tóm tắt ưu, nhược điểm của đường sắt
B2: Hướng dẫn HS tóm tắt ưu, nhược điểm của đường ô tô
B3: Yêu cầu HS so sánh và rút ra kết luận
Sơ đồ kiến thức khi hoàn thành:
Ưu điểm: Cơ động, thích nghi tốt với địa hình,..
Ưu điểm: Trọng tải lớn, đường xa, ổn định,..
II. Đường ô tô
I. Đường sắt
Nhược điểm: Dễ gây tai nạn, ô nhiễm môi trường, trọng tải nhỏ,..
Nhược điểm: Kém cơ động, khó thích nghi điều kiện địa hình,..
Hai ngành cần có sự phối hợp với nhau để nâng cao hiệu quả của hoạt động vận tải
B4: Giới thiệu tình hình phát triển và phân bố của 2 ngành qua các hình ảnh chiếu trên màn hình
B5: Liên hệ Việt Nam:
- Đường sắt VN có chiều dài 3143km, dài nhất là tuyến Thống Nhất (HN-TPHCM) dài 1730km, các tuyến khác trong đó có tuyến HN-TN
- Đường ô tô (đường bộ) phát triển khá nhanh song nảy sinh vấn đề gay gắt là TNGT ngày càng nhiều.
Hoạt động 2: (10 phút) Cặp đôi hoặc nhóm nhỏ
Hướng dẫn HS hoàn thành bảng thông tin với hai ngành: Đường ống và đường sông, hồ:
B1: Phát phiếu và hướng dẫn HS làm
Ngành vận tải
Ưu, nhược điểm
Tình hình phát triển
Phân bố
III. Đường ống
IV. Đường song, hồ
B2: Kiểm tra kết quả một số cặp/ nhóm nhỏ
B3: Phản hồi thông tin, liên hệ thực tế
Hoạt động 3: (15 phút) Cá nhân/ cả lớp
GV hướng dẫn thiết lập sơ đồ để so sánh ưu, nhược điểm của đường biển và đường hàng không => hai ngành kết hợp với nhau trong vận tải quốc tế
B1: Hướng dẫn HS tóm tắt ưu, nhược điểm của đường biển
B2: Hướng dẫn HS tóm tắt ưu, nhược điểm của đường hàng không
B3: Yêu cầu HS so sánh và rút ra kết luận
Sơ đồ kiến thức khi hoàn thành:
Ưu điểm: Tốc độ nhanh, đường xa, tiện nghi,..
Ưu điểm: Trọng tải lớn, đường xa, giá rẻ,..
V. Đường biển
VI. Đường hàng không
Nhược điểm: Trọng tải nhỏ, cước phí đắt,
Nhược điểm: Tốc độ chậm, ô nhiễm môi trường,..
Hai ngành đảm đương chủ yếu hoạt động vận tải trên các tuyến đường quốc tế
B4: Giới thiệu tình hình phát triển và phân bố của 2 ngành qua các hình ảnh chiếu trên màn hình
- Đường biển: các loại tàu, các cảng biển, kênh đào, lưu vực sầm uất,..
Khắc sâu: Tại sao các cảng lớn lại tập trung ở 2 bờ Đại Tây Dương?
Gợi ý lại kiến thức bài trước.
- Đường hàng không: các máy bay hiện đại, sân bay, ...
B5: Liên hệ Việt Nam
Yêu cầu HS kể tên một số cảng biển và sân bay ở nước ta.
IV- CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: 04 phút
1.Chiếu flash về toàn cảnh giao thông VN và cho HS suy ngẫm.
2.Yêu cầu trả lời nhanh một số câu hỏi trắc nghiệm
V- RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:

File đính kèm:

  • docBai_37_Dia_li_cac_nganh_giao_thong_van_tai.doc
Giáo án liên quan