Giáo án Địa lí 9 - Nguyễn Thị Lợi - Tiết 23, Bài 21: Vùng đồng bằng Sông Hồng (Tiếp theo)

* Hình thức tổ chức hoạt động:Hình thức “ bài lên lớp”; nhóm

*Phương pháp dạy học : Đàm thoại, diễn giảng, giải quyết vấn đề, pp sử dụng bản đồ, pp sử dụng số liệu thống kê và biểu đồ, thảo luận, tự học,

* Kỹ thuật dạy học: KT đặt câu hỏi, KT học tập hợp tác,

 Bước 1 :

- Dựa vào hình 21.1, hình 21.2 hoặc Atlat địa lí Việt Nam, cho biết :

- Sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng có đặc điểm gì? ( diện tích, năng suất, sản lượng).

- Vì sao vùng có năng suất lúa cao nhất cả nước? ( Trình độ thâm canh cao, cơ sở hạ tậng tốt, nhu cầu dân số đông).

- Vì sao vùng trồng được cây ưa lạnh?

- Nêu lợi ích của việc đưa vụ đông thành vụ sản xuất chính ở Đồng bằng sông Hồng?

- HS làm việc theo cặp, trả lời. GV chuẩn xác kiến thức.

 Bước 2 :

- Ngành chăn nuôi ở ĐBSH phát triển như thế nào ?

 

doc4 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 7553 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí 9 - Nguyễn Thị Lợi - Tiết 23, Bài 21: Vùng đồng bằng Sông Hồng (Tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 12. Ngày soạn: 1/11/2014
Bài 21.VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG ( tiếp theo)
 Tiết 23. Ngày dạy: 03/11/2014
I. MỤC TIÊU: Qua bài học, HS cần đạt được:
1. Kiến thức 
- Trình bày được tình hình phát triển kinh tế các ngành công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ.
- Nêu được tên các trung tâm kinh tế lớn
- Nhận biết vị trí giới hạn và vai trò của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
2. Kĩ năng:
- Đọc và phân tích bản đồ, lược đồ, biểu bảng; xác lập mối quan hệ giữa dân số, sản lượng lương thực theo đầu người ở Đồng bằng sông Hồng
3. Thái độ: 
- HS nhận thức được những vấn đề bức xúc của vùng Đồng bằng sông Hồng.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề , năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác,năng lực tính toán …
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ; sử dụng số liệu thống kê; sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình, video, clip…
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
 1. Chuẩn bị của giáo viên	
 - Bản đồ kinh tế vùng đồng bằng sông Hồng.
2. Chuẩn bị của học sinh: 
- SGK, Atlat địa lí Việt Nam. Máy tính cá nhân.	
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1.Ổn định :(1 phút) Kiểm tra vệ sinh, sĩ số lớp 9A1..............................., 9A2......................................., 9A3........................................................, 9A4............................................, 9A5......................................, 
2.Kiểm tra bài cũ (4 phút):
- Điều kiện tự nhiên của Đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế - xã hội ?
3.Tiến trình bài học:
 	Khởi động : Đồng bằng Sông Hồng là nơi có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển các ngành kinh tế, các ngành này đạt được những thành tựu như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay.
Hoạt đông của giáo viên và học sinh
Nội dung 
Hoạt động 1: Tìm hiểu ngành công nghiệp ở ĐBSH ( 10 phút)
* Hình thức tổ chức hoạt động:Hình thức “ bài lên lớp”;cá nhân; 
*Phương pháp dạy học : Đàm thoại, diễn giảng, giải quyết vấn đề, pp sử dụng bản đồ, pp sử dụng số liệu thống kê và biểu đồ, tự học,…
* Kỹ thuật dạy học: KT đặt câu hỏi, …
Bước 1:
- Công nghiệp vùng ĐBSH hình thành vào lúc nào ?
 Bước 2 :
- HS căn cứ vào hình 21.1 nhận xét sự chuyển biến về tỉ trọng khu công nghiệp- xây dựng ở vùng Đồng bằng sông Hồng ?
- Phần lớn giá trị công nghiệp tập trung ở đâu?
- HS trả lời, gv chuẩn xác kiến thức.
 Bước 3 :
- Đồng bằng sông Hồng có những ngành công nghiệp trọng điểm nào? Phân bố ở đâu?(HS yếu)
- Kể tên các sản phẩm quan trọng của vùng ?
- HS trình bày và chỉ bản đồ. GV chuẩn kiến thức.
- Để ngành công nghiệp phát triển ổn định cần khai thác sử dụng các nguồn tài nguyên như thế nào ? có cần chú trọng việc bảo vệ môi trường hay không ?
Hoạt động 2 : Tìm hiểu về ngành nông nghiệp ( 10 phút)
* Hình thức tổ chức hoạt động:Hình thức “ bài lên lớp”; nhóm
*Phương pháp dạy học : Đàm thoại, diễn giảng, giải quyết vấn đề, pp sử dụng bản đồ, pp sử dụng số liệu thống kê và biểu đồ, thảo luận, tự học,…
* Kỹ thuật dạy học: KT đặt câu hỏi, KT học tập hợp tác, …
 Bước 1 : 
- Dựa vào hình 21.1, hình 21.2 hoặc Atlat địa lí Việt Nam, cho biết :
- Sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng có đặc điểm gì? ( diện tích, năng suất, sản lượng). 
- Vì sao vùng có năng suất lúa cao nhất cả nước? ( Trình độ thâm canh cao, cơ sở hạ tậng tốt, nhu cầu dân số đông). 
- Vì sao vùng trồng được cây ưa lạnh?
- Nêu lợi ích của việc đưa vụ đông thành vụ sản xuất chính ở Đồng bằng sông Hồng? 
- HS làm việc theo cặp, trả lời. GV chuẩn xác kiến thức.
 Bước 2 :
- Ngành chăn nuôi ở ĐBSH phát triển như thế nào ?
- HS trình bày và chỉ bản đồ.GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu về ngành dịch vụ ở ĐBSH ( 7 phút)
* Hình thức tổ chức hoạt động:Hình thức “ bài lên lớp”; nhóm
*Phương pháp dạy học : giải quyết vấn đề , pp sử dụng bản đồ, thảo luận, tự học,…
* Kỹ thuật dạy học: KT đặt câu hỏi, KT học tập hợp tác, …
Bước1: 
- Nhóm 1,3:Tìm hiểu ngành giao thông, vị trí và ý nghĩa kinh tế xã hội của cảng Hải Phòng,sân bay Nội Bài
- Nhóm 2,4: Tìm hiểu ngành dịch vụ , du lịch và các dịch vụ khác.
Bước 2: 
HS trả lời và chỉ bản đồ, GV chuẩn kiến thức.
Hoạt động 4 :Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ (10 phút)
* Hình thức tổ chức hoạt động:Hình thức “ bài lên lớp”; cá nhân; 
*Phương pháp dạy học : giải quyết vấn đề, pp sử dụng bản đồ, tự học,…
* Kỹ thuật dạy học: KT đặt câu hỏi, …
Bước 1 : 
- HS tìm trên lược đồ 21.2 
+ Hai trung tâm kinh tế lớn nhất.
+ Vị trí các tỉnh thành phố thuộc vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
Bước 2: 
- HS đọc khái niệm “ vùng kinh tế trọng điểm” – thuật ngữ sgk trang 155.
- Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có vai trò như thế nào đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ? 
 - HS trả lời. GV chuẩn xác kiến thức.
IV. Tình hình phát triển kinh tế
1. Công nghiệp:
- Hình thành sớm và phát triển mạnh trong thời kì công nghiệp hóa và hiện đại hóa.
- Giá trị sản xuất công nghiệp tăng mạnh.
- Phần lớn giá trị sản xuất công nghiệp tập trung ở Hà Nội, Hải Phòng.
- Các ngành công nghiệp trọng điểm: Chế biến lương thực thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng, sản xuất vật liệu xây dựng và cơ khí.
- Sản phẩm công nghiệp quan trọng : máy công cụ, động cơ điện, phương tiện giao thông, thiết bị điện tử, vải, sứ , dân dụng,....
2. Nông nghiệp.
- Trồng trọt: 
+ Đứng thứ hai của cả nước về diện tích, sản lượng lương thực.
+ Đứng đầu cả nước về năng suất lúa : 56,4 tạ/ha (năm 2002) 
+ Phát triển một số cây ưa lạnh đem lại hiệu quả kinh tế cao : ngô đông, khoai tây, su hào,…
- Chăn nuôi: 
+ Đàn lợn chiếm tỉ trọng lớn nhất cả nước. 
+ Chăn nuôi bò (đặc biệt là bò sữa), gia cầm và nuôi trồng thủy sản đang được phát triển.
3. Dịch vụ 
- Giao thông vận tải, bưu chính viễn thông, du lịch phát triển.
- Hà Nội, Hải Phòng là hai mối giao thông quan trọng, hai trung tâm du lịch lớn.
- Các địa điểm du lịch nổi tiếng: chùa Hương, VQG Cúc Phương, Côn Sơn, Đồ Sơn, Cát Bà,…
V.Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ
1. Trung tâm kinh tế:
- Hai thành phố, trung tâm kinh tế lớn: Hà Nội, Hải Phòng.
- Tam giác kinh tế: Hà Nội - Hải Phòng – Quảng Ninh .
 2. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ:
- Gồm 7 tỉnh và 2 thành phố : Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng, Quảng Ninh, Hà Tây, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc.
- Vai trò: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ tạo cơ hội cho sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên, nguồn lao động của cả hai vùng Đồng bằng sông Hồng, Trung du và miền núi Bắc Bộ. 
IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
1. Tổng kết (2 phút)
 - Tóm tắt nội dung chính bài học
2. Hướng dẫn học tập: (1 phút) 
- HS về nhà học bài.
- HS chuẩn bị thước kẻ, bút chì để tiết sau thực hành.
V. PHỤ LỤC
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • docDia 9 tuan 12 tiet 23.doc