Giáo án Địa lí 9 - Nguyễn Thị Lợi - Tiết 21, Bài 19: Thực hành đọc bản đồ, phân tích và đánh giá ảnh hưởng của tài nguyên khoáng sản đối với phát triển công nghiệp ở trung du và miền núi Bắc Bộ

Bước 2:

- HS: Thảo luận nhóm theo kĩ thuật khăn phủ bàn, đại diện nhóm 1,2 báo cáo kết qủa thảo luận nhóm 3,4 nhận xét.

- GV: Chuẩn xác kiến thức.

a. Một số ngành công nghiệp khai thác có điều kiện phát triển mạnh là than sắt, apatít vì :

+ Chất lượng, trữ lựơng quặng khá tốt cho phép đầu tư khai thác công nghiệp.

 VD: than ở Quảng Ninh. Apatít ở Lào Cai chất lượng tốt trữ lượng lớn.

+ Điều kiện khai thác tương đối thuận lợi.

b.Nghành công nghiệp luyện kim đen sử dụng nguyên liệu tại chỗ:

- Sắt ở Ttrại Cau cách Thái Nguyên 7 Km.

- Than: + Khánh Hoà (cách thái nguyên 10 Km).

 + Phấn Mễ (Cách thái nguyên 17 Km ).

c. Vị trí vùng mỏ than Quảng Ninh, nhà máy nhiệt điện Uông Bí, cảng xuất khẩu than Cửa Ông : học sinh xác định trên bản đồ.

 

doc3 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 10387 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí 9 - Nguyễn Thị Lợi - Tiết 21, Bài 19: Thực hành đọc bản đồ, phân tích và đánh giá ảnh hưởng của tài nguyên khoáng sản đối với phát triển công nghiệp ở trung du và miền núi Bắc Bộ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11 Ngày soạn: 24/10/2014
Bài 19. THỰC HÀNH
ĐỌC BẢN ĐỒ, PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ.
Tiết 21 Ngày dạy: 27/10/2014
I. MỤC TIÊU:Qua bài học, HS cần đạt được:	 
1. Kiến thức:
- Phân tích đánh giá được tiềm năng và ảnh hưởng của tài nguyên khoáng sản đối với sự phát triển của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. 
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ. 
- Biết vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa đầu vào và đầu ra của ngành khai thác. 
3. Thái độ: 
- HS có ý thức học tập nghiêm túc, hiểu biết về tài nguyên khoáng sản của đất nước.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, …
- Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ; 
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
 1. Chuẩn bị của giáo viên
- Bản đồ (lược đồ) tự nhiên, kinh tế vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
2. Chuẩn bị của học sinh: 
- SGK, Atlat địa lí Việt Nam
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1.Ổn định (1 phút) :Kiểm tra vệ sinh, sĩ số lớp 
9A1………………................................, 9A2………………................,9A3...........................................
9A4........................................................, 9A5................................................, 
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút): 
- Vì sao khai thác khoáng sản là thế mạnh của tiểu vùng Đông Bắc, còn phát triển thủy điện là thế mạnh của tiểu vùng Tây Bắc?
- Gọi Học sinh làm bài tập 3/ Sgk/ T.69
3. Tiến trình bài học:
	Khởi động: Khai thác khoáng sản là một trong những thế mạnh của Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ .Thế mạnh này đã được vùng khai thác như thế nào các em cùng phân tích thêm trong tiết học hôm nay.
Hoạt động 1: Xác định vị trí các mỏ khoáng sản (10 phút):
* Hình thức tổ chức hoạt động:Hình thức “ bài lên lớp”; cá nhân; 
*Phương pháp dạy học : Giải quyết vấn đề, pp sử dụng bản đồ, tự học,…
* Kỹ thuật dạy học: KT đặt câu hỏi, …
Bước 1: 
- GV treo bản đồ tự nhiên Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- Nhắc lại các thế mạnh của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- Yêu cầu HS đọc đề bài.Gọi HS xác định trên bản đồ tự nhiên vị trí các mỏ khoáng sản : than, sắt, mangan, thiếc, Bôxit, apatit, đồng, chì, kẽm.
Bước 2: 	
 - HS lên bảng xác định trên bản đồ.( dành cho học sinh yếu kém)
 GV chuẩn kiến thức .
 Hoạt động 2 : Phân tích ảnh hưởng của tài nguyên khoáng sản tới phát triển công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ ( 25 phút) 
* Hình thức tổ chức hoạt động:Hình thức “ bài lên lớp”; nhóm
*Phương pháp dạy học : Giải quyết vấn đề, pp sử dụng bản đồ, thảo luận, tự học,…
* Kỹ thuật dạy học: KT đặt câu hỏi, KT khăn phủ bàn, KT học tập hợp tác, …
Bước 1: 
 - GV chia lớp thành 4 nhóm thảo luận 4 ý trong SGK.
+ Nhóm 1+2 thảo luận ý a,b.
+ Nhóm 3+4 thảo luận ý c;d.
Bước 2: 
- HS: Thảo luận nhóm theo kĩ thuật khăn phủ bàn, đại diện nhóm 1,2 báo cáo kết qủa thảo luận nhóm 3,4 nhận xét. 
- GV: Chuẩn xác kiến thức.
a. Một số ngành công nghiệp khai thác có điều kiện phát triển mạnh là than sắt, apatít vì :
+ Chất lượng, trữ lựơng quặng khá tốt cho phép đầu tư khai thác công nghiệp.
 VD: than ở Quảng Ninh. Apatít ở Lào Cai chất lượng tốt trữ lượng lớn.
+ Điều kiện khai thác tương đối thuận lợi. 
b.Nghành công nghiệp luyện kim đen sử dụng nguyên liệu tại chỗ: 
- Sắt ở Ttrại Cau cách Thái Nguyên 7 Km.
- Than: + Khánh Hoà (cách thái nguyên 10 Km).
 + Phấn Mễ (Cách thái nguyên 17 Km ).
c. Vị trí vùng mỏ than Quảng Ninh, nhà máy nhiệt điện Uông Bí, cảng xuất khẩu than Cửa Ông : học sinh xác định trên bản đồ.
d. Vẽ sơ đồ: 	 
Than Quảng Ninh
Nhiệt
điện
(Phả Lại,
Uông
Bí )
SX
than
tiêu
dùng
trong
nước
Xuất khẩu
Cu Ba
TQ
EU
Nhật Bản
IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
1. Tổng kết ( 3 phút)
- GV nhận xét ưu, khuyết điểm trong giờ học, tuyên dương, ghi điểm cho các HS tích cực có nhiều câu trả lời đúng, nhắc nhở những HS chưa chú ý làm bài nghiêm túc.
2. Hướng dẫn học tâp (1phút):
- Gv dặn HS về nhà hoàn thành bài thực hành, xem trước vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên Vùng Đồng bằng sông Hồng.
V.PHỤ LỤC
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… 

File đính kèm:

  • docDia 9 tuan 11 tiet 21.doc