Giáo án Địa lí 9 - Chương trình cả năm - Năm học 2014-20145 - Mai Thị Tuyết Mai

SỰ PHÂN HOÁ LÃNH THỔ

 Tiết 20:VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ

 I- Mục tiêu bài học :

 1.Kiến thức:

 - Nhận biết được vị trí địa lý, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh tế- xã hội.

 - Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, đặc điểm dân cư, xã hội và những thuận lợi, khó khăn của vùng đối với sự phát triển KT-XH.

 2.Kĩ năng:

 - Xác định trên bản đồ, lược đồ vị trí, giới hạn của vùng.

 - Phân tích bản đồ ĐLTN, bảng số liệu để hiểu và trình bày đặc điểm TN, DC, XH của vùng

 II- Thiết bị dạy học :

 * Lược đồ tự nhiên vùng Trung du và miền núi Bắc bộ .

 * Bản đồ địa lý tự nhiên VN

 * Một số tranh ảnh về thế mạnh KT của vùng

 III Tiến trình dạy học :

 1. Kiểm tra : Giáo viên giới thiệu các vùng kinh tế ở nước ta.

 2. Bài mới :

 * Mở bài: Mỗi vùng kinh tế có thế mạnh khác nhau về vị trí địa lí, ĐKTN và TNTN để phát triển KT. Vùng KT đầu tiên chúng ta sẽ tìm hiểu đó là vùng TD và MN Bắc Bộ.

Hoạt động của GV và HS

- Quan sát trên lược đồ tự nhiên vùng TD và MNBB : hãy xác định vị trí và đọc tên các tỉnh Đông Bắc ? ( 11 tỉnh )

- Xác định và đọc tên các tỉnh Tây Bắc?(4tỉnh)

- Xđ 4 phía vùng tiếp giáp với những nơi nào?

-Vùng TD& MNBB có chung đường biên giới với các quốc gia nào?

- Vùng có diện tích rộng bao nhiêu ? Số dân là bao nhiêu ? Tỉ lệ so với cả nước?

- Các nhóm thảo luận :

- Nêu ý nghĩa vị trí của vùng đối với phát triển KT ?( giàu TN khoáng sản, thủy điện, có mùa đông lạnh;có điều kiện giao lưu KT, văn hóa với TQ, Lào, ĐB S.Hồng và vùng KT trọngđiểm BB.

 Có bờ biển kéo dài từ Móng Cái đến Quảng Yên ( Quảng Ninh )phát triển du lịch (cảnh đẹp Vịnh Hạ Long), đánh bắt thủy sản )

* Tích hợp GDBVMT:

- Dựa vào h.17.1 và kiến thức đã học cho biết đặc điểm chung về điều kiện tự nhiên của vùng?

-GV: Cho HS thảo luận nhóm tìm hiểu sự khác biệt về địa hình , khí hậu và thế mạnh KT của 2 tiểu vùng ĐBắc và TBắc .

- GV gợi ý:

- Quan sát lược đồ tự nhiên của vùng nhận xét về đặc điểm địa hình , khí hậu của vùng ?

- Miền ĐBắc bao gồm các dãy núi nào?

- Miền Tây Bắc bao gồm các dãy núi nào ?

-Tính chất khí hậu đó có ảnh hưởng tới sản xuất nông nghiệp như thế nào ?

 - Dựa vào H 17.1 SGK xác định vị trí các mỏ than , sắt, thiếc, Apa tit và các dòng sông có tiềm năng thuỷ điện ? ( sông Đà, sông Lô, sông chảy, sông Gâm )

- Em hãy nêu các thế mạnh về kinh tế của tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc?

 - Đại diện nhóm báo cáo kết quả -bổ sung

- GV chuẩn xác kiến thức- Nhận xét gì về tài nguyên thiên nhiên của vùng?- Vùng trung du có đặc điểm gì ? khả năng phát triển kinh tế ntn? ( thuận lợi phát triển các vùng chuyên canh cây CN, xây dựng khu CN và đô thị)

-Bên cạnh thuận lợi về TN để phát triển KT vùng gặp phải khó khăn gì?

- Vì sao việc phát triển KT phải đi đôi với bảo vệ MT và TNTN? ( TN cạn kiệt, đất xói mòn, thiên tai, ảnh hưởng xấu tới MT.)

GV: so với các vùng khác, trung du và miền núi BB là vùng giàu khoáng sản, thủy điện và đa dạng sinh học.

- Địa bàn cư trú của những dân tộc nào ?

- Đặc điểm sx của họ? (xem h.17.2)

- Dựa vào số liệu trong bảng 17 .2 sgk hãy nêu nhận xét về sự chênh lệch về dân cư, xã hội của hai tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc ?

 (TB thấp hơn ĐB- cả 2 tiểu vùng thấp hơn so với TBình cả nước)

- Chỉ tiêu nào của ĐB thấp hơn TB? ( TLTTN)

-GV: Nhờ thành tựu của công cuộc đổi mới nền KT, đẩy mạnh xóa đói giảm nghèo mà đời sống của đồng bào miền núi đã từng bước được cải thiện.

- Phân tích các thành tựu đổi mới của đồng bào miền núi ?

-Cho biết thuận lợi về DC, XH của vùng?

- Khó khăn của vùng? Nội dung chính

I- Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ :

- Là vùng lãnh thổ phía Bắc nước ta.

- Bắc giáp Trung Quốc, Tây giáp Lào, Nam giáp ĐB.Sông Hồng và Bắc Trung bộ, Đông giáp biển.

- Diện tích: 100965 km2, chiếm 1/3DT lãnh thổ cả nước, vùng biển có giá trị về giao thông, đánh bắt thủy sản và du lịch.

 - Dân số: 11,5 triệu người (2002)

-Ý nghĩa: dễ giao lưu với nước ngoài và trong nước, lãnh thổ giàu tiềm năng để phát triển kinh tế

II- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên :

- Đặc điểm:

 + Địa hình cao, bị cắt xẻ mạnh.

 + Khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh.

+ Nhiều loại khoáng sản : than, sắt, thiếc, apatit.

+ Trữ năng thuỷ điện dồi dào.

- Thuận lợi: tài nguyên thiên nhiên phong phú tạo điều kiện phát triển kinh tế đa ngành.

*Khó khăn:

- Địa hình bị chia cắt trở ngại cho giao thông, sx.

- Thời tiết diễn biến thất thường

- Khoáng sản trữ lượng nhỏ, khó khai thác

- Đất bị xói mòn, sạt lở,lũ quét.

III- Đặc điểm dân cư , xã hội :

- Là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc ít người: Thái, Mường, Dao, Mông.

- Người Kinh cư trú ở hầu hết các địa phương.

- Trình độ DC,XH có sự chênh lệch giữa ĐB và TB.

- Đời sống dân cư vẫn còn nhiều khó khăn nhưng đang từng bước được cải thiện .

- Thuận lợi: các dân tộc có kinh nghiệm sx, đa dạng về văn hóa.

- Khó khăn: trình độ văn hóa, kĩ thuật còn hạn chế, đời sống người dân còn nhiều khó khăn.

4.Củng cố:

1. Hãy nêu các thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên của trung du và miền núi Bắc Bộ

2. Tại sao Trung du Bắc Bộ là địa bàn đông dân và phát triển kinh tế - xã hội cao hơn miền núi Bắc bộ ? ( có đất feralit, ít sương giá, nhiều khoáng sản ptriển CN, thủy năng lớn)

3. Vì sao việc phát triển kinh tế, nâng cao đời sống các dân tộc phải đi đôi với bảo vệ môi trường tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ? (tài nguyên cạn kiệt, đất xói mòn, thiên tai ảnh hưởng xấu tới MT.Đời sống được cải thiện người dân sẽ có ý thức tốt hơn trong việc bảo vệ MT và TNTN)

5.Hướng dẫn:

 - Học bài xem lại lược đồ để biết xác định ranh giới của vùng.

 - Xem trước bài 18: Tìm hiểu nhà máy thủy điện Hòa Bình, các TTKT của vùng.

 

doc143 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 798 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lí 9 - Chương trình cả năm - Năm học 2014-20145 - Mai Thị Tuyết Mai, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 nghiệp ở vùng trung du và MN Bắc Bộ .
 - Giao tiếp:trình bày suy nghĩ/ý tưởng, lắng nghe, hợp tác làm việc theo nhóm.
 - Làm chủ bản thân: quản lí thời gian, đảm nhận trách nhiệm cá nhân trong nhóm.
 II- Phương tiện dạy học : 
 - Bản đồ tự nhiên, kinh tế của vùng trung du và miền núi BBộ
 - Át lát địa lý Việt Nam . 
 III- Tiến trình dạy học : 
 1.Kiểm tra bài cũ: 
 1) Vì sao khai thác khoáng sản là thế mạnh của vùng Đông Bắc, còn phát triển thủy điện là thế mạnh của vùng Tây Bắc? Chỉ trên BĐ các nhà máy thủy điện.
 2) Cho biết tình hình phát triển nông nghiệp của vùng? Chỉ trên BĐ các địa điểm du lịch, các TTKT của vùng. 
 2. Bài thực hành : 
Hoạt động của GV và HS
 -Yêu cầu hs quan sát lược đồ h 17.1 và đọc phần chú giải về tài nguyên khoáng sản.
- Gọi lần lượt hs lên bảng xđ vị trí của các mỏ khoáng sản và nơi phân bố trên BĐ.
Khoáng sản có ảnh hưởng tới sự phát triển các ngành công nghiệp như thế nào ?
* Cho các nhóm thảo luận theo 4 ý a, b, c, d. 
- Vùng trung du và miền núi Bắc Bộ có ngành khai thác nào phát triển ?
 -Vì sao khai thác than , sắt , apatít, kim loại màu: đồng , chì, kẽm của vùng lại có điều kiện phát triển ? 
 -Mỏ than Quảng Ninh và mỏ sắt Thái Nguyên có trữ lượng như thế nào ? 
- Các mỏ khoáng sản này đáp ứng với các ngành công nghiệp nào ? 
- GV: hiện nay các nhà máy này đang được đầu tư đổi mới công nghệ, mở rộng qui mô sản xuất.
- Quan sát lược đồ cho biết Thái Nguyên có các mỏ khoáng sản nào? 
- Cho các nhóm lên bảng xác định mỏ than Quảng Ninh, nhà máy nhiệt điện Uông bí, cảng Cửa Ông . 
- GV gợi ý cho nhóm được phân công lên vẽ sơ đồ.
- GV cho hs kể các nhà máy nhiệt điện.
- Nhu cầu trong nước: dùng trong CN luyện kim, sx xi măng, gạch ngói...
- Xuất khẩu sang Trung Quốc, Nhật, Cuba...
- GV: Qua sơ đồ, ta có thể thấy được vai trò của vùng mỏ than Quảng Ninh là rất lớn- trở thành tài sản chung của cả nước.
Nội dung chính
Xác định vị trí các mỏ 
 - Than, sắt, mangan, thiếc, bô xít, apatít, đồng, chì, kẽm .
-Than: Quảng Ninh, Thái Nguyên 
- Sắt : Thái Nguyên, Yên Bái... 
- Apatít : Lào Cai .....
2. Phân tích ảnh hưởng của khoáng sản tới phát triển công nghiệp ở trung du và miền núi Bắc Bộ . 
a) Các ngành CN khai thác có điều kiện phát triển mạnh như : 
 Than, sắt, apatít , đồng, chì, kẽm.Vì: 
 - Các mỏ khoáng sản này có trữ lượng khá lớn, điều kiện khai thác thuận lợi.
- Đáp ứng nhu cầu phát triển KT trong nước và xuất khẩu. 
b) Chứng minh ngành công nghiệp luyện kim đen ở Thái Nguyên chủ yếu sử dụng nguồn nguyên liệu khoáng sản tại chỗ :
ngoài mỏ than, sắt ở Thái Nguyên còn có mỏ sắt Trại Cau cách TN 7 km, than Khánh Hòa 10 km, than Phấn Mễ 17 km.
c) Xác định trên BĐ: 
- Vị trí vùng mỏ than Quảng Ninh . 
- Nhà máy nhiệt điện Uông Bí . 
- Cảng xuất khẩu than Cửa Ông 
Vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa xuất khẩu và tiêu thụ sản phẩm than theo mục đích :
Nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện
Xuất khẩu 
Nhu cầu tiêu dùng trong nước
Mỏ than
Quảng Ninh
4.Củng cố:
 - Cho hs xác định lại một số khoáng sản trên bản đồ. Đánh giá KN đọc BĐ của học sinh.
5.Hướng dẫn: 
 - Cho hs ghép tên một số Tỉnh với các khoáng sản cho phù hợp.
 - Đọc trước bài: Vùng đồng bằng sông Hồng
 - Xác định vị trí của vùng trên lược đồ giáp với những nơi nào? Có thuận lợi gì cho phát triển kinh tế?
 Ngày 1-11-2015
 Tiết 22: VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
 I- Mục tiêu bài học : 
 1. Kiến thức:
 - Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển KT- XH
 - Trình bày được đặc điểm tự nhiên, TNTN, dân cư, xã hội của vùng và những thuận lợi, khó khăn đối với sự phát triển kinh tế- xã hội. 
 2. Kĩ năng:
 - Xác định trên bản đồ, lược đồ, vị trí, giới hạn của vùng
 - Phân tích biểu đồ, số liệu thống kê để hiểu và trình bảy đặc điểm TN, DC, XH của vùng
* Kĩ năng : 
- Tư duy:
+ Thu thập và xử lí thông tin từ lược đồ, biểu đồ, bảng số liệu và bài viết về vị trí địa lí, giới hạn, đặc điểm TN và DC- XH của vùng .
+ Phân tích, đánh giá ý nghĩa của vị trí dịa lí, những thuận lợi, khó khăn của DC đối với việc phát triển KT- XH của vùng.
- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/ phản hồi tích cực, giao tiếp và hợp tác khi làm việc theo nhóm.
- Làm chủ bản thân: quản lí thời gian, đảm nhận trách nhiệm cá nhân trong nhóm.
 II- Thiết bị dạy học : 
 - Lược đồ tự nhiên vùng đồng bằng sông Hồng . 
 - Học sinh mang theo máy tính bỏ túi .
 III- Hoạt động dạy học : 
 1. Kiểm tra bài cũ: 
 1. Xác định vị trí các mỏ khoáng sản: than, sắt, mangan, thiếc, bôxit, apatit, đồng, chì, kẽm.
 2. Vị trí vùng mỏ than Quảng Ninh, nhà máy nhiệt điện Uông Bí, cảng Cửa Ông.
 2. Bài mới : 
 * Mở bài: Sử dụng phần đầu SGK
Hoạt động của GV và HS
*Hoạt động 1:
- Quan sát lược đồ tự nhiên vùng đồng bằng sông Hồng xác định ranh giới vùng( gồm đồng bằng châu thổ màu mở, dải đất rìa trung du)
 Vùng tiếp giáp với vùng KT nào?
 ĐB có diện tích lớn thứ mấy trong các ĐB ở nước ta? 
- GV: Ngoài phần đất liền trên vùng biển vịnh Bắc Bộ còn có đảo Cát Bà, Bạch Long Vĩ là 2 đơn vị hành chính cấp Huyện của TP.Hải Phòng.
-Xác định vị trí đảo Cát Bà, đảo Bạch Long Vĩ? Đọc tên các tỉnh, thành phố của vùng (10 tỉnh)
 Diện tích là bao nhiêu km2 ? 
- Số dân là bao nhiêu ? So sánh với vùng trung du và miền núi Bắc bộ ?
- Nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng đối với phát triển kinh tế xã hội ?
 *Hoạt động 2:
- Đồng bằng châu thổ do sông nào bồi đắp?
-Xác định S.Hồng đoạn chảy qua lãnh thổ vùng.
- Nêu ý nghĩa của sông Hồng đối với sự phát triển nông nghiệp và đời sống dân cư ? 
-Đồngbằng S.Hồng có đặc điểm gì về tự nhiên?
- Quan sát hình 20.1 hãy kể tên và nêu sự phân bố các loại đất ở đồng bằng sông Hồng ? 
- Loại đất nào chiếm diện tích lớn? Xác định các tỉnh có đất phù sa. Giá trị của đất phù sa ?
- Đất phèn, mặn có ở đâu? đất lầy thụt? ( là hệ quả trực tiếp của hệ thống đê điều được xây dựng từ bao đời nay)
- Khí hậu có gì đặc biệt? (lạnh) có giá trị gì đối với sx nông nghiệp?
-So sánh khoáng sản của vùng với TD và MNBBộ? Gồm những loại nào? có giá trị kinh tế như thế nào ? (phát triển công nghiệp ) 
 - Với đoạn bờ biển phía đông vùng có thể phát triển ngành gì?
- Xác định trên BĐ các bãi tắm, vườn quốc gia - Các hang động du lịch nằm ở tỉnh nào?(Tam Cốc- Bích Động (N. Bình), Hương Tích ( Hà Tây))
 Ngoài thuận lợi vùng gặp khó khăn gì ?
? Vùng chịu ảnh hưởng của loại gió nào? thời tiết ntn? Có chịu ảnh hưởng của bão không? Chỉ trên BĐ đường đi của bão.
* Liên hệ thực tế bão MT, MN....
- GV nói thêm khó khăn: đất lầy thụt, đất mặn, đất phèn cần được cải tạo.
 *Hoạt động3:
- Dựa vào bảng thống kê DS, DT các vùng.
- So sánh với DS, DT các vùng còn lại ( DS đông nhất nhưng DT nhỏ nhất.)
 - Quan sát biểu đồ hình 20.2 hãy cho biết mật độ dân số của đồng bằng sông Hồng cao gấp bao nhiêu lần so với mật độ DS các vùng và cả nước ? Kết luận gì về MĐDS vùng ?
GV: tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của vùng giảm mạnh nhưng MĐDS vẫn cao do DS đông và khả năng mở rộng dt đất không còn.
- GV cho hs thảo luận nhóm:
- MĐDS cao ở đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển kinh tế - xã hội ? 
( Thuận lợi: nguồn lđ dồì dào, nhiều kinh nghiệm sx)
Khó khăn: bình quân đất đầu người thấp, sức ép lớn về việc làm, y tế, giáo dục, MT.....)
- Quan sát bảng 20.1 chỉ tiêu phát triển dân cư- xã hội ở đồng bằng sông Hồng năm 1999 so với cả nướcàhs so sánh các chỉ tiêu với cả nước? 
- GV: Tỉ lệ người lớn biết chữ cao- phù hợp với việc đẩy mạnh CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn hiện nay của vùng
- Cho hs đọc đoạn SGK- giải thích kết cấu hạ tầng: đê điều, GTVT, BCVT, DV nông nghiệp..
- Quan sát h 20.3 nhận xét gì về đoạn đê.
- Tầm quan trọng của hệ thống đê S.Hồng.
- Tránh lũ lụt, bảo vệ đồng ruộng, góp phần thâm canh tăng vụ, mở rộng đồng bằng.
- Giữ gìn các di tích LS và các giá trị văn hóa.
? Kết cấu hạ tầng nông thôn ở đồng bằng sông Hồng như thế nào ? 
- Đồng bằng sông Hồng có các đô thị nào hình thành từ lâu đời ?
- Cho biết khó khăn trong vùng ?
- DS đông khó khăn gì đối với phát triển KT-XH? (bình quân đất nông nghiệp thấp nhất cả nước, tỉ lê thất nghiệp ở TT và thiếu việc làm ở NT cao hơn mức TB cả nước, nhu cầu việc làm lớn, y tế, văn hóa, giáo dục ngày càng cao, đòi hỏi đầu tư lớn.)
- GV kết luận: Trình độ phát triển DC, XH khá cao so với cả nước.
Nội dung chính
I.Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
- Diện tích : 14860 km2 
- Giáp Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ. 
- Đồng bằng châu thổ lớn thứ hai của đất nước.
- Dân số: 17,5triệu người (2002)
- Ý nghĩa : thuận lợi cho lưu thông, trao đổi với các vùng trong nước và thế giới.
II- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên : 
* Đặc điểm: 
 - Châu thổ do sông Hồng bồi đắp, khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh,nguồn nước dồi dào,
 chủ yếu là đất phù sa, có vịnh Bắc Bộ giàu tiềm năng.
* Thuận lợi:
- Đất phù sa màu mỡ, điều kiện khí hậu, thủy văn thuận lợi cho thâm canh lúa nước .
- Thời tiết mùa đông thuận lợi cho việc trồng một số cây ưa lạnh.
- Khoáng sản có giá trị đáng kể: đá vôi, than nâu, khí tự nhiên ...
- Vùng ven biển và biển thuận lợi cho nuôi trồng và đánh bắt thủy sản, du lịch.
* Khó khăn:
- Thiên tai( bão, lũ lụt, thời tiết thất thường), ít tài nguyên khoáng sản.
III- Đặc điểm dân cư , xã hội 
- Đặc điểm: dân số đông, mật độ dân số cao nhất nước 1179 người / km2 (2002)
- Thuận lợi:
+ Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn.
+ Người lao động có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất, có chuyên môn kĩ thuật.
+ Kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn thiện nhất cả nước.
+ Một số đô thị được hình thành từ lâu đời: Hà Nội, Hải Phòng.
- Khó khăn:
 + Dân số đông gây sức ép đối với phát triển kinh tế- xã hội.
 + Cơ cấu kinh tế chuyển dịch chậm.
 3.Củng cố:
1. Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.
Những yếu tố tự nhiên nào sau đây gây trở ngại cho việc phát triển KT-XH ở Đồng bằng sông Hồng:
 A. Vị trí vừa giáp miền núi trung du, vừa giáp biển.
 B. Thời tiết diễn biến thất thường.
 C. Nhiều khoáng sản để phát triển công nghiệp.
 D. Địa hình có nhiều ô trũng ngập nước.
 2. Hướng dẫn làm BT số 3/75
 Bình quân đất nông nghiệp= Diện tích đất chia cho DS
 4.Hướng dẫn: 
 - Đọc bài 21 : Vùng đồng bằng sông Hồng (tiếp theo ) 
 Cho biết đặc điểm phát triển kinh tế của vùng đồng bằng sông Hồng?
 Tiết 23
Ngày 9/11/2015
 VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG (tiếp theo)
 I- Mục tiêu bài học : 
 1.Kiến thức:
 - Trình bày được tình hình phát triển kinh tế ở đồng bằng sông Hồng ; trong cơ cấu GDP nông nghiệp vẫn còn tỷ trọng cao, nhưng công nghiệp và dịch vụ đang chuyển biến tích cực . 
 - Nêu được tên các trung tâm kinh tế
 - Nhận biết vị trí, giới hạn và vai trò của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
 2. Kĩ năng:
 Phân tích biểu đồ, bảng số liệu để hiểu và trình bày sự phát triển KT của vùng.
 II- Thiết bị dạy học :
 - Lược đồ kinh tế vùng Đồng bằng sông Hồng . 
 - Một số tranh ảnh về hoạt động kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng . 
 III- Hoạt động dạy học : 
 1. Kiểm tra bài cũ: 
 1. Điều kiện tự nhiên của Đồng bằng sông Hồng có thuận lợi và khó khăn gì đến việc phát triển kinh tế xã hội ? Xác định giới hạn của vùng.
 2.Cho biết những thuận lợi và khó khăn về dân cư, xã hội của vùng đối với phát triển KT-XH.
 2. Bài mới : 
 * Mở bài : 
Trong cơ cấu GDP , công nghiệp - xây dựng và dịch vụ đang chuyển biến tích cực, nông, lâm ngư nghiệp tuy chiếm tỷ trọng thấp nhưng giữ vai trò quan trọng .
 Vùng KT trọng điểm Bắc Bộ đang tác động mạnh đến sản xuất và đời sống của vùng
Hoạt động của GV và HS
 - GV: Công nghiệp ở đồng bằng sông Hồng hình thành và phát triển mạnh nhất vào thời kỳ nào ? 
Quan sát h 21.1 nhận xét về sự chuyển biến tỷ trọng khu vực công nghiệp - xây dựng từ 1995 – 2002?
 Cho biết giá trị sản xuất công nghiệp của vùng từ 1995-2002 ? chiếm bao nhiêu % GDP của cả nước ? 
 Phần lớn giá trị sx CN tập trung ở đâu? 
 CN trọng điểm bao gồm các ngành nào?
 Kể tên các sản phẩm quan trọng của vùng? (h .21.3)
 Dựa vào h 21.2 cho biết địa bàn phân bố của các ngành CN trọng điểm.
- Cho hs thảo luận nhóm dựa vào SGK và bảng 21.1 theo các câu hỏi sau:
 So sánh diện tích và tổng sản lượng LT của Đồng bằng sông Hồng với Đồng bằng S. Cửu Long ? 
So sánh năng suất lúa của ĐB sông Hồng với ĐB sông Cửu Long và cả nước ? Vì sao vùng có năng suất cao nhất nước?( trình độ thâm canh cao,cơ sở hạ tầng hoàn thiện, nhu cầu LT với số dân đông)
 Đồng bằng sông Hồng có những ưu thế nào để phát triển cây mùa đông ? 
- Nêu lợi ích KT của việc đưa vụ đông thành vụ sản xuất chính ở Đồng bằng sông Hồng ?
( tạo cơ cấu cây trồng đa dạng, góp phần giải quyết nhu cầu lương thực cho vùng và xuất khẩu)
 Em hãy kể các cây vụ đông mà em biết ? 
- Ngành chăn nuôi ở Đồng bằng sông Hồng phát triển như thế nào ? Vì sao chăn nuôi lợn chiếm tỉ trọng lớn nhất?
- GV nêu những hạn chế của vùng trong việc sx lương thực( thừa lđ, thời tiết kém ổn định, dt đất thu hẹp, ô nhiễm MT do sử dụng phân hóa học, thuốc trừ sâu)
- GV chuyển ý:
-Tại sao kinh tế phát triển thì hoạt động dịch vụ cũng phát triển ? 
- Dựa vào h 21.2 và sự hiểu biết hãy xác định vị trí và ý nghĩa kinh tế xã hội của cảng Hải Phòng và sân bay quốc tế Nội Bài?
- Tại sao nói Hà Nội và Hải Phòng là hai trung tâm du lịch lớn ở phía bắc đất nước ?
- HP: TP cảng, đầu mối GT quốc tế, tiếp nhận và xuất nhập khẩu tại vùng d. hải
- Nội bài nối các sân bay quốc tế qua quan hệ ngoại giao, vận chuyển hàng hóa, hành khách.
- Em hãy kể các danh lam thắng cảnh nổi tiếng của vùng ? ( h 21.4)
- Bưu chính VT phát triển như thế nào ? Kể các thành tựu của ngành bưu chính VT ?
- Vùng Đồng bằng sông Hồng có những trung tâm kinh tế lớn nào? 
 Kể các ngành công nghiệp của hai trung tâm 
- Xác định trên H 21.2 hãy xác định vị trí của các tỉnh, thành phố thuộc vùng KT trọng điểm Bắc Bộ ? 
- Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ bao gồm các tỉnh nào ? Diện tích, số dân là bao nhiêu ? 
- Nêu vai trò của vùng KT trọng điểm BBộ?
GV: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ tạo cơ hội cho sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của cả 2 vùng ( dựa vào TNTN và nguồn lđ của 2 vùng) 
- GV kết luận
Nội dung chính
IV-Tình hình phát triển kinh tế 
Công nghiệp : 
- Hình thành sớm và phát triển mạnh trong thời kì CNH, HĐH.
- Giá trị sx công nghiệp tăng mạnh, chiếm 21% GDP công nghiệp cả nước (2002)
- Phần lớn tập trung ở Hà Nội, Hải Phòng
- Các ngành trọng điểm: CBLTTP, sx hàng tiêu dùng, sx vật liệu xd, cơ khí.
2. Nông nghiệp :
-Trồng trọt:
+ Đứng thứ hai cả nước về diện tích và tổng sản lượng lương thực.
+ Đứng đầu cả nước về năng suất lúa 56,4 tạ/ ha(2002)
- Phát triển một số cây ưa lạnh đem lại hiệu quả kinh tế cao.
- Chăn nuôi gia súc: đàn lợn chiếm tỷ trọng lớn nhất cả nước
Chăn nuôi bò sữa, gia cầm và nuôi trồng thủy sản đang phát triển.
Dịch vụ : 
- Giao thông vận tải, bưu chính viễn thông, du lịch phát triển mạnh .
 - Hà Nội , Hải Phòng là hai đầu mối giao thông vận tải, hai trung tâm du lịch lớn nhất.
- Nhiều địa danh du lịch hấp dẫn: Chùa Hương, Tam Cốc – Bích Động, Cát Bà...
- Bưu chính viễn thông phát triển mạnh ở Hà Nội.
V- Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ 
- Hai trung tâm kinh tế lớn là Hà Nội , Hải Phòng .
*Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ
- Gồm 7 tỉnh và thành phố.
- Vai trò: thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu KT theo hướng CNH, HĐH, sử dụng hợp lí TNTN và nguồn lao động của cả 2 vùng ĐB S. Hồng, TD và MNBBộ.
 3.Củng cố: 
 1) Ngành nào không phải là ngành công nghiệp trọng điểm ở Đồng bằng sông Hồng:
 A.Chế biến lương thực, thực phẩm. B.Năng lượng.
 B. Sản xuất hàng tiêu dùng. D.Vật liệu xây dựng.
 2) Trong nông nghiệp, ĐB sông Hồng có thành tựu lớn nhất so với các vùng khác:
 A.Sản lượng rau quả ôn đới. B.Đàn lợn nuôi.
 B.Năng suất lúa. D.Cả 3 mặt trên.
 3) Chứng minh Đồng bằng sông Hồng có điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch? 
 4.Hướng dẫn:
 - Học bài và xem trước bài 22: Thực hành 
 - HS chuẩn bị thước kẻ, bút chì, bút màu. 
Ngày: 15/11/2015
Tiết 24 THỰC HÀNH
VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ MỐI QUAN HỆ
GIỮA DÂN SỐ, SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC VÀ
BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC THEO ĐẦU NGƯỜI .
 I- Mục tiêu bài học :
 1. Kiến thức:
 - Củng cố kiến thức đã học về vùng Đồng bằng sông Hồng, một vùng đất chật người đông 
 - Phân tích được các mối quan hệ giữa dân số , sản lượng lương thực và bình quân 
 lương thực theo đầu người.
 2.Kĩ năng:
 - Vẽ và phân tích biểu đồ đường dựa vào bảng số liệu.
 II- Thiết bị dạy học :
 - Thước kẻ, máy tính, bút chì , hộp màu. 
 III- Hoạt động dạy học : 
 1. Kiểm tra bài cũ : 
 1. Nêu những thành tựu và khó khăn trong sx nông nghiệp của ĐB S.Hồng? Chỉ các địa điểm du lịch, các TTKT của vùng.
 2. Kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ thực hành của học sinh . 
 2. Bài thực hành : 
Hoạt động của GV và HS
* Bước 1: 
GV hướng dẫn hs dựa vào bảng 22.1( không cần qui đổi)
- Vẽ trục tọa độ: trục đứng thể hiện %, trục hoành biểu diễn thời gian( năm)
- Ghi đại lượng trên đầu mỗi trục và chia khoảng cách trên các trục sao cho đúng.
- Vẽ trong cùng 1 hệ trục tọa độ 3 đường biểu diễn, mỗi đường ứng với sự biến đổi DS, SLLT và BQLTĐN
- Mỗi đường có kí hiệu hoặc màu sắc riêng.
* Bước 2: Vẽ biểu đồ
 (trục tung 8 ô, trục hoành 14 ô), lấy góc tọa độ là 100% , mỗi ô ứng với 5%
- HS vẽ vào vở, GV gọi 1 hs khá lên bảng vẽ. Vẽ xong chú giải và ghi tên biểu đồ.
-GV chia 6 nhóm thảo luận 3 nội dung của bài tập 2 theo 3 ý : a, b, c.
- Những điều kiện thuận lợi và khó khăn trong sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng ? 
- Gia tăng DS nhanh cùng với quá trình đô thị hóa phát triển làm diện tích đất nông nghiệp đang bị thu hẹp.
- Vai trò của vụ đông trong việc sản xuất lương thực thực phẩm ở Đồng bằng sông Hồng ? 
- Phân tích vai trò của các cây lương thực trong vụ đông và cây rau quả khác ? 
- Ảnh hưởng của việc giảm tỉ lệ tăng dân số tới đảm bảo lương thực của vùng ? 
- Các nhóm thảo luận và trình bày ý kiến của nhóm mình , bổ sung.
- GV chuẩn xác kiến thức
Nội dung chính
1) Bài tập1 : Vẽ biểu đồ
2) Bài tập 2: 
*Thuận lợi :
- Đất phù sa màu mỡ, thích hợp cho sự phát triển của cây lúa
- Khí hậu nhiệt đới ẩm,có nguồn nước dồi dào.
- Trình độ thâm canh cao, kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn thiện.
- CN chế biến phát triển
* Khó khăn:
- Diện tích đất canh tác thu hẹp
- Thời tiết diễn biến thất thường...
b) Vai trò của vụ đông :
- Tạo ra sản phẩm nông nghiệp đa dạng, góp phần tăng vụ, tăng sản lượng nhằm giải quyết vấn đề lương thực cho vùng và xuất khẩu một số rau quả ôn đới.
c) Tỉ lệ gia tăng dân số ở Đồng bằng sông Hồng giảm mạnh nhờ thực hiện hiệu quả chính sách DS kế hoạch hóa gia đình . Do đó bình quân LT đầu người tăng lên và có dư xuất khẩu.
 3.Củng cố: 
 - Kiểm tra lại việc vẽ BĐ của hs trên lớp và nhận xét kĩ năng phân tích mối quan hệ dựa vào kiến thức đã học.
 4.Hướng dẫn:
 - Hoàn thành biểu đồ đã vẽ. 
 - Đọc trước bài mới cho biết:
 “Vùng Bắc Trung Bộ” - Tìm hiểu điều kiện tự nhiên có thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế của vùng?
 -Điều kiện tự nhiên của vùng BTB có gì khác so với vùng đồng bằng sông Hồng? 
Ngày soạn:16/11/2015
CHỦ ĐỀ: VÙNG KINH TẾ MIỀN TRUNG VÀ TÂY NGUYÊN
Tiết 25,26,27,28,29,30,31
Tiết 25 VÙNG BẮC TRUNG BỘ
 I- Mục tiêu bài học : 
 1. Kiến thức:
 - Nhận biết vị trí địa lý , giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của vị trí địa lí đối với việc phát triển kinh tế- xã hội của vùng. 
 - Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và đặc điểm dân cư, xã hội của vùng; những thuận lợi và khó khăn của những đặc điểm đó đối với phát triển kinh tế- xã hội của vùng.
 2.Kĩ năng:
 - Xác định được trên bản đồ, lược đồ vị trí, giới hạn của vùng.
 - Phân tích biểu đồ, bảng số liệu.
 * Kĩ năng sống: 
 - Tư duy:+ Thu thập và xử lí thông tin, lược đồ/ bản đồ, biểu đồ, bảng số liệu, bảng thống kê và bài viết về vị trí địa lí, giới hạn; đặc điểm TN và dân cư, xã hội của vùng.
 + Phân tích, đánh giá ý nghĩa của vị trí địa lí; những thuận lợi và khó khăn của ĐKTN và TNTN, DC đối với đối với phát triển KT- XH của vùng.
 - Làm chủ bản thân: Trách nhiệm của bản thân trong việc bảo vệ di sản văn hóa t

File đính kèm:

  • docgiao_an_dia_li_9.doc