Giáo án Địa lí 9 cả năm
Tiết 30. VÙNG TÂY NGUYÊN
A. Mục tiêu:
- KT:Hiểu được Tây Nguyên có vị trí quan trọng trong sự nghiệp phát triển kinh tế - XH, ANQP nước ta.
Thấy được vùng có tiềm năng về TNTN và nhân văn để phát triển kinh tế - XH.
Hiểu rõ Tây Nguyên là vùng SX nông sản hàng hoá XK lớn nhất cả nước.
-KN: Rèn kĩ năng phân tích bản đồ, bảng thống kê, kết hợp kinh chữ và kênh hình để nhận xét, giải thích đặc điểm tự nhiên - dân cư - XH của vùng.
- TĐ: Nhận thức đầy đủ về vùng Tây Nguyên
B. Phương pháp dạy học: Đàm thoại, trực quan, thảo luận
C.Chuẩn bị: - GV:Bđồ tự nhiên Việt Nam, Lược đồ tự nhiên vùng Tây Nguyên
Tư liệu, tranh ảnh về tự nhiên và các DT Tây Nguyên Bản đồ tự nhiên Việt Nam,
- HS: át lát
h tế của vùng TD & MNBB với vùng ĐBSH? 3: Bài mới(30’): Vào bài(1’): GV giới thiệu đây là vùng kinh tế thứ 3/7 vùng kinh tế và là vùng kinh tế đầu tiên thuộc miền Trung, là cầu nối giữa MBắc và MNam. TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH 7’ HĐ1. Cả lớp I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ - GV giới thiệu vùng trên lược đồ tự nhiên VN & trên H23.1. (?) Xác định giới hạn LT và nêu ý nghĩa VTĐL của vùng? - Là dải đất hẹp ngang, kéo dài từ dãy Tam Điệp -> dãy Bạch Mã - Tiếp giáp: TDMN Bắc Bộ ĐBSH, DHNTBộ, Lào, B.Đông - Ý nghĩa đường số 9: được chọn là đường xuyên ASEAN. - Ý nghĩa của VTĐL: là cầu nối B - N, cửa ngõ của tiểu vùng sông Mê Công ra Biển Đông và ngược lại. 12’ HĐ2. Nhóm - Quan sát H23.1 + kiến thức đã học, hãy cho biết: II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên Nhóm 1: (?) Dải núi Trường Sơn Bắc ảnh hưởng ntn đến KH Bắc Trung Bộ? Nhóm 2: (?) Đặc điểm địa hình có gì khác nhau giữa phía T và Đ ? Điều đó có thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế ? - Địa hình: phân hoá từ T -Đ (núi, gò đồi, đồng bằng, biển và hải đảo) Nhóm 3: (?) Bằng kiến thức đã học, nêu các loại thiên tai thường xảy ra ở BTBộ và một số biện pháp khắc phục? - Khí hậu: chịu ảnh hưởng sâu sắc của dải Trường Sơn Bắc. + Mùa đông: sườn Đ đón gió mùa ĐB-> gây mưa lớn, có bão. + Mùa hạ: Sườn T đón gió mùa TN, mưa nhiều. Sườn Đ chịu ảnh hưởng của gió tây khô nóng. - Sông ngòi: nhỏ, ngắn và dốc, lũ lên nhanh, rút nhanh. - Thường xảy ra thiên tai:bão, lũ quét, cát lấn, gió Lào, hạn hán... => GV kết luận: Ảnh hưởng của địa hình: +Thuận lợi: phát triển nghề rừng và chăn nuôi + Khó khăn: phát triển lương thực, kinh tế biển, đồng bằng hẹp và ít màu mỡ, GT khó khăn. - Dựa vào H23.1 và H23.2, hãy (?) So sánh tiềm năng tài nguyên rừng và KS khu vực phía Bắc và phía Nam dãy Hoành Sơn? - Tài nguyên quan trọng: + Rừng và KS: tập trung nhiều ở phía B dãy Hoành Sơn: sắt, vàng, mangan, crôm, titan, thiếc, đá vôi, sét, cao lanh. - Du lịch: Sầm Sơn, Cửa Lò, Động Phong Nha, Cố đô Huế... 10’ HĐ3. Cả lớp III. Đặc điểm dân cư - XH - Quan sát bảng 23.1, hãy cho biết: (?) Những khác biệt trong cư trú và hoạt động kinh tế giữa phía Đông và phía Tây BTBộ? Tại sao có sự khác biệt đó? (Do ảnh hưởng của địa hình: dãy Trường Sơn Bắc) - Là địa bàn cư trú của 25 DT - Các DT cư trú và hoạt động kinh tế có sự khác nhau giữa phía Đông và phía Tây. - Dựa vào bảng 23.2, hãy: (?) Nhận xét sự chênh lệch các chỉ tiêu của vùng so với cả nước? (?) Một số giải pháp để thu hẹp khoảng cách với vùng khác và cải thiện đời sống ND? + Truyền thống hiếu học, LĐ cần cù, dũng cảm trong chiến tranh và chống thiên tai + Tiềm năng DL ST -VH - LS. + Một số dự án lớn: XD đường HCM, đèo hầm Hải Vân, khu kinh tế mở biên giới Việt Lào. - Đời sống ND còn nhiều khó khăn. 4. Củng cố(5’): +) ĐKTN ở BTBộ có thuận lợi và khó khăn gì đối với phát triển kinh tế - XH? +) Sự phân bố dân cư ở BTBộ có những đặc điểm gì? 5. Hướng dẫn về nhà (2’) +) Học bài và làm các BT +) ST: bài viết, ảnh về VQG Phong Nha- Kẻ Bàng hoặc TP Huế +) Tìm hiểu: Các ngành kinh tế và trung tâm kinh tế của BTBộ. * Rút kinh nghiệm giờ dạy: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 5/11/2014 Tiết 26. VÙNG BẮC TRUNG BỘ (TIẾP THEO) A. Mục tiêu: - KT: Hiểu rõ được so với các vùng kinh tế trong nước, BTBộ tuy còn nhiều khó khăn nhưng có triển vọng lớn để phát triển kinh tế - XH. Nắm vững phương pháp nghiên cứu sự tương phản lãnh thổ trong phát triển kinh tế ở BTBộ. - KN: Biết đọc, phân tích đánh giá biểu đồ và lược đồ. - TĐ: Giáo dục ý thức trong phát triển kinh tế và BVMT B. Phương pháp dạy học: Đàm thoại, trực quan, thảo luận C.Chuẩn bị: - GV: . Lược đồ kinh tế Bắc Trung Bộ, Tài liệu, tranh ảnh kinh tế - XH của vùng: Cố đô Huế...(sưu tầm) - HS: át lát D. Tiến trình lên lớp 1. Tổ chức(1’): Thứ Ngày giảng Tiết Sĩ số HS vắng 2: Kiểm tra bài cũ (6’): (?) ĐKTN vùng BTB có những thuận lợi, khó khăn gì đối với phát triển KT- XH? HS: 3: Bài mới(30’): Vào bài(1’): Với vị trí là cầu nối giữa M.Bắc với M.Nam,vùng BTBộ đã phát triển kinh tế ntn và tương xứng với tiềm năng vốn có của vùng hay không? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ. TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH 21’ HĐ1. Cặp IV.Tình hình phát triển kinh tế - Quan sát H24.1, hãy: 1. Nông nghiệp (?) Nhận xét BQLT/ng qua các năm ở BTBvà so sánh với cả nước? Giải thích tại sao? (?) Nêu một số khó khăn trong SXNN của vùng? (KH, đất, CSHT, dân số...) - NS lúa và BQLT theo đầu người thấp so với cả nước, do nhiều thiên tai. - Dựa vào SGK + kiến thức đã học: (?) Nêu thế mạnh và thành tựu trong NN của vùng BTBộ? - Quan sát H24.3, hãy: (?) Xác định vùng N-L kết hợp và nêu ý nghĩa của việc trồng rừng ở BTBộ? (Phòng lũ quét, hạn chế cát bay và tác hại của gió phơn Tây Nam...) - Phát triển mạnh nghề trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, nghề rừng, chăn nuôi gia súc lớn, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản. 2. Công nghiệp - Dựa vào H24.2, hãy: (?) Nhận xét sự gia tăng giá trị SXCN ở BTBộ? - Giá trị SXCN tăng rõ rệt qua các năm. - Quan sát H24.3, cho biết: (?) Cơ cấu các ngành CN? Ngành C N nào là thế mạnh của BTB? Vì sao? (?) Xác định vị trí các cơ sở khai thác KS: thiếc, crôm, ti tan, đá vôi? - Các ngành CN quan trọng: + Khai thác KS: Thiếc, crôm, titan, đá vôi. + Sản xuất VLXD + Chế biến nông sản XK. - Dựa vào H24.3, hãy: 3. Dịch vụ (?) Nhận xét về hoạt động GTVT của vùng? (?) Xđịnh vị trí của: Quốc lộ 7,8,9 và nêu TQT của chúng? + Vtrí: trục GT xuyên Việt, hành lang Đ-T + Các tuyến quốc lộ nối liền các cửa khẩu biên giới Việt -Lào và cảng biển nước ta - GTVT: Là địa bàn trung chuyển khối lượng lớn hàng hoá, hành khách giữa hai miền B-N, giữa Lào, Thái Lan ra Biển Đông và ngược lại. (?) Kể tên 1 số điểm du lịch nổi tiếng ở BTBộ? - Du lịch phát triển: Sầm Sơn, Cửa Lò, Động Phong Nha, Cố đô Huế... 8’ HĐ2. Cả lớp V. Các trung tâm kinh tế (?) Xác định trên H24.3 các ngành CN chủ yếu của các TP và vai trò, chức năng của từng TP ? Các trung tâm kinh tế quan trọng : Thanh Hoá, Vinh, Huế 4. Củng cố(7’): +) Nêu những t/lợi và khó khăn trong phát triển NN, CN ở BTBộ? +) Tại sao nói du lịch là thế mạnh của BTBộ? 5. Hướng dẫn về nhà (2’): +) Học bài và làm các BT +) Sưu tầm tài liệu, tranh ảnh về quê hương Bác Hồ. * Rút kinh nghiệm giờ dạy: Ngày soạn: 12/11/2014 Tiết 27. VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ A. Mục tiêu: - KT: Hiểu vùng DHNTBộ là cầu nối giữa BTB với ĐNB, giữa Tây Nguyên với Biển Đông, là vùng có quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa thuộc chủ quyền đất nước. Hiểu rõ sự đa dạng phong phú của ĐKTN, TNTN tạo ra thế mạnh để phát triển kinh tế, đặc biệt là kinh tế biển. Nắm vững phương pháp so sánh sự tương phản LT trong vùng DHMT - KN: Rèn kĩ năng kết hợp kênh chữ, kênh hình giải thích 1 số vấn đề của vùng. - TĐ: Giáo dục ý thức trong khai thác và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. B. Phương pháp dạy học: Đàm thoại, trực quan, thảo luận C.Chuẩn bị: - GV: Lược đồ tự nhiên vùng DHNTB Tài liệu, tranh ảnh về tự nhiên vùng DHMT - HS: át lát D. Tiến trình lên lớp 1. Tổ chức(1’): Thứ Ngày giảng Tiết Sĩ số HS vắng 2: Kiểm tra bài cũ (7’): (?) Nêu những thành tựu và khó khăn trong phát triển NN - CN của BTB? (?) Tại sao nói: "Du lịch là thế mạnh của BTBộ"? 3: Bài mới(30’): Vào bài (1’): GV giới thiệu sơ lược về VH -LS và điều kiện sinh thái vùng này. (Là nơi diễn ra sự hội nhập của 2 nền văn hoá Việt - Chăm) TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH 7’ HĐ1. Cả lớp - Dựa vào H25.1, hãy xác định: I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ (?) Vị trí, giới hạn của DHNTB? (?) 2 quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa, đảo Lý Sơn, Phú Quý? - Lãnh thổ hẹp ngang, kéo dài từ Đà Nẵng đến Bình Thuận. - Có 2 quần đảo lớn: Hoàng Sa và Trường Sa (?) ý nghĩa vị trí của vùng đối với phát triển kinh tế và ANQP? - Là cầu nối giữa:BTB với Tây Nguyên và ĐNB 12’ HĐ2. Nhóm - Dựa vào H25.1 và kiến thức đã học: - Ý nghĩa của VTĐL: có TQT về kinh tế và an ninh quốc phòng. II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên (?) Nêu đặc điểm nổi bật về địa hình, khí hậu của vùng? (?) Tài nguyên quan trọng của vùng? => GV kết luận : (?) Tìm các vịnh Dung Quất, Văn Phong, Cam Ranh? * Địa hình: - Núi, gò đồi ở phía Tây - Dải ĐB hẹp phía Đông bị chia cắt bởi nhiều dãy núi đâm ngang sát biển. - Bờ biển khúc khuỷu, nhiều vũng vịnh. *Khí hậu: khô hạn kéo dài, hàng năm thiên tai gây thiệt hại lớn. (?) Tại sao vấn đề bảo vệ và phát triển rừng có TQT đặc biệt với các tỉnh NTB? (?) Tìm các bãi tắm và điểm du lịch nổi tiếng? * Tài nguyên: - KS: vàng, cát thuỷ tinh, titan, nước khoáng. - Rừng: Độ che phủ rừng còn 39% (2002) - Biển: Nhiều tiềm năng nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản, du lịch. Khai thác tổ chim yến trên các đảo. (?) Nêu những khó khăn về tự nhiên của vùng: Thiên tai (mưa bão), sa mạc hoá, cát bay, nước mặn do thuỷ triều, gió bão... 10’ HĐ3.Cá nhân III. Đặc điểm dân cư - XH - Qua bảng 25.1, hãy: (?) Nhận xét về sự khác biệt trong phân bố dân cư, dân tộc và hoạt động kinh tế giữa vùng ĐB ven biển với vùng đồi núi phía Tây? - Phân bố dân cư và hoạt động kinh tế có sự khác nhau giữa phía Tây và phía Đông. - Dựa vào bảng 25.2, hãy: (?) Nhận xét tình hình dân cư - XH ở DHNTB so với cả nước? - GV mở rộng:+ CSVCKT và KCHT còn nghèo nàn + Người dân cần cù, kiên cường - Đời sống các DT cư trú ở vùng núi phía Tây còn gặp nhiều khó khăn. - Tài nguyên DL nhân văn: Phố cổ Hội An, di tích Mĩ Sơn (?) Xác định vị trí các địa danh du lịch nổi tiếng? . 4. Củng cố(5’): + Trong phát triển kinh tế - XH, vùng DHNTB có những điều kiện thuận lợi và khó khăn gì? + Đặc điểm phân bố dân cư của vùng? Tại sao phải đẩy mạnh vấn đề giảm nghèo ở vùng đồi núi phía Tây? + Tại sao du lịch là thế mạnh của vùng? 5. Hướng dẫn về nhà(2’) : + Học bài và làm các BT + Tìm hiểu: Các ngành kinh tế của vùng DHNTB Các tỉnh, TP thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung * Rút kinh nghiệm giờ dạy: Ngày soạn: 12/11/2014 Tiết 28. VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ (tiếp theo) A. Mục tiêu: - KT: Nắm vững những tiềm năng lớn về kinh tế qua cơ cấu kinh tế của vùng DHNTB Nhận thức rõ sự chuyển biến mạnh mẽ trong kinh tế - XH cuả vùng Thấy rõ vai trò của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung đang tác động tới sự thay đổi và phát triển kinh tế ở DHNTB. - KN: Rèn kĩ năng kết hợp kênh chữ và kênh hình để phân tích và giải thích hoạt động kinh tế của vùng, đọc và xử lí số liệu phân tích quan hệ giữa đất liền và biển đảo của DHNTB với Tây Nguyên. - TĐ: Giáo dục ý thức trong phát triển kinh tế B. Phương pháp dạy học: Đàm thoại, trực quan, thảo luận C.Chuẩn bị: - GV: Bản đồ tự nhiên Việt Nam, Lược đồ kinh tế vùng DHNTB - HS: át lát, Tài liệu, tranh ảnh về kinh tế vùng (sưu tầm) D. Tiến trình lên lớp 1. Tổ chức(1’): Thứ Ngày giảng Tiết Sĩ số HS vắng 2: Kiểm tra bài cũ (7’): (?) Những điều kiện thuận lợi và khó khăn trong phát triển kinh tế của DHNTB? HS: 3: Bài mới(30’): Vào bài(1’): DHNTB có vị trí thuận lợi để phát triển các ngành kinh tế, mở rộng giao lưu kinh tế với các nước khác. Vùng có nhiều tiềm năng phát triển kinh tế biển và có thể nói đó là lợi thế vượt trội. TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH 20’ HĐ1.Nhóm - Dựa vào bảng 26.1, H26.1và kiến thức đã học, hãy: (?) Nhận xét sự phát triển của 2 ngành: chăn nuôi bò, khai thác và nuôi trồng TS của vùng DHNTB ? (?) Vì sao 2 ngành này là thế mạnh của vùng? (?) Xác định bãi tôm, bãi cá? (?) Vì sao vùng biển NTB nổi tiếng về nghề làm muối, đánh bắt và nuôi hải sản? (?) Cho biết tình hình phát triển cây lương thực của vùng? (?) Khó khăn trong SXNN của vùng? (KH khô hạn, bão lũ, cát, nước mặn xâm lấn....) (?) Biện pháp để giảm bớt thiên tai trong vùng? - Dựa vào bảng 26.2, hãy: (?) Nhận xét sự tăng trưởng giá trị SXCN của DHNTB so với cả nước? (?) Ngành CN nào phát triển mạnh? Tại sao? (?) Xác định trên bản đồ các trung tâm công nghiệp của vùng? - GV mở rộng: + Mỏ cát Cam Ranh: trữ lượng lớn, chất lượng tốt. + Lực lượng công nhân cơ khí tay nghề cao + Nhiều dự án quan trọng đang được triển khai: khai thác vàng (Bồng Miêu), khu CN Liên Chiểu (Đà Nẵng), khu CN Diệu Ngọc (Quảng Nam), khu CN Dung Quất, khu kinh tế mở Chu Lai... IV.Tình hình phát triển kinh tế 1. Nông nghiệp * Thế mạnh: - Chăn nuôi bò( 20% đàn bò cả nước) - Ngư nghiệp: khai thác, nuôi trồng thuỷ hải sản + Nghề làm muối ( Cà Ná, Sa Huỳnh), làm nước mắm: Nha Trang, Phan Thiết * Khó khăn: quỹ đất NN hạn chế, đồng bằng nhỏ hẹp,đất xấu, thiên tai...=> SLLT theo đầu người thấp hơn TB cả nước (281,5 kg/người). 2. Công nghiệp - Chiếm tỉ trọng nhỏ trong giá trị sản xuất công nghiệp cả nước, nhưng tốc độ tăng trưởng nhanh. - Công nghiệp cơ khí, chế biến thực phẩm, chế biến lâm sản, SX hàng tiêu dùng khá phát triển. - Các trung tâm CN: Đà Nẵng, Quy Nhơn. (?) Hoạt động GT (thuỷ, bộ) có điều kiện thuận lợi gì để phát triển? + VTĐL: B-N, Đ-T + Phát triển nhiều loại hình GT, dịch vụ: cảng biển, hàng không, viễn thông, tài chính. (?) Vai trò của GT đối với phát triển kinh tế trong vùng và vùng lân cận? (?) Xđ các cảng biển quan trọng của vùng? (?) Tại sao DL là thế mạnh của vùng? 3. Dịch vụ: - GTVT trung chuyển trên tuyến B - N diễn ra sôi động. - Các TP cảng biển: là đầu mối giao thông và là cơ sở XNK quan trọng của vùng và Tây Nguyên. - Du lịch là thế mạnh của vùng: + Bãi tắm: Non Nước, Nha Trang, Mũi Né. + Di sản văn hoá: Phố cổ Hội An, Di tích Mỹ Sơn. 9’ HĐ2. Cả lớp (?) Xác định trên H26.1 vị trí các TP: Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang? (?) Vì sao các TP này được coi là cửa ngõ của Tây Nguyên? + Đầu mối GT quan trọng của Tây Nguyên + Hành khách và hàng hoá xuất -nhập khẩu của Tây Nguyên đều qua các tỉnh của vùng. + Nhà nước đã có chương trình phát triển kinh tế vùng. (?) Xđ các tỉnh thuộc vùng KTTĐMT ? Vai trò ? V. Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm miền Trung - 3 trung tâm kinh tế: Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang - Vùng KTTĐMT có vai trò thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu KT ở DHMT và T. Nguyên, tạo mối liên hệ KT liên vùng. 4. Củng cố(5’): +) DHNTB khai thác tiềm năng kinh tế biển ntn? +) Kể tên các tỉnh, TP nằm trong vùng kinh tế trọng điểm miền Trung? +) Nêu TQT của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung đối với sự phát triển kinh tế BTB, DHNTB và Tây Nguyên? 5. Hướng dẫn về nhà(2’): Giờ sau TH: Ôn lại 2 vùng kinh tế BTB và DHNTB * Rút kinh nghiệm giờ dạy: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 19/11/2014 Tiết 29. THỰC HÀNH KINH TẾ BIỂN CỦA BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ A. Mục tiêu: - KT: Củng cố sự hiểu biết về cơ cấu kinh tế biển ở cả 2 vùng BTB và DHNTB gồm các hoạt động của hải cảng, nuôi trồng và đánh bắt TS, nghề nuôi và chế biến TS xuất khẩu, du lịch và dịch vụ biển. - KN: Hoàn thiện phương pháp đọc bản đồ, phân tích số liệu thống kê, liên kết không gian kinh tế BTB và DHNTB. - TĐ: GD ý thức trong phát triển kinh tế biển B. Phương pháp dạy học: Đàm thoại, trực quan, thảo luận C.Chuẩn bị: - GV: Bản đồ tự nhiên Việt Nam Lược đồ tự nhiên, kinh tế vùng BTB và DHNTB - HS: át lát, Máy tính, bút chì (HS chuẩn bị) D. Tiến trình lên lớp 1. Tổ chức(1’): Thứ Ngày giảng Tiết Sĩ số HS vắng 2: Kiểm tra bài cũ (7’): (?) Những điều kiện thuận lợi và khó khăn trong phát triển kinh tế của DHNTB? HS1: (?) Vì sao vùng biển NTB nổi tiếng về nghề làm muối, đánh bắt và nuôi hải sản? HS2: 3: Bài mới(30’): Vào bài(1’): GV giới thiệu nội dung bài TH. TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH 12’ 1. Bài tập 1 (?) Đọc yêu cầu của BT1? - GV chia lớp làm 4 nhóm, treo bản đồ và yêu cầu mỗi nhóm xác định 1 vị trí: Nhóm 1: Tìm các cảng biển Nhóm 2: Các bãi cá, bãi tôm Nhóm 3: Các cơ sở SX muối Các bãi biển có giá trị du lịch. (?) Nhận xét tiềm năng phát triển kinh tế biển ở BTB và DHNTB? => GV kết luận, bổ sung: Vùng BTB và DHNTB có tiềm năng triển vọng về: - Kinh tế cảng - Đánh bắt hải sản - SX muối - DL, tham quan, nghỉ dưỡng + Bãi biển đẹp + Di sản VH được UNESCO công nhận (động Phong Nha, cố đô Huế, phố cổ Hội An, thánh địa Mỹ Sơn) + Quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa 17’ (?) Nêu yêu cầu của BT2? (?) Cách làm ntn? - GV hướng dẫn cách tỉnh tỷ trọng (%) sản lượng khai thác và nuôi trồng của 2 vùng: Toàn vùng (BTB + DHNTB) 2. Bài tập 2 * Xử lý số liệu * So sánh: - BTB: sản lượng nuôi trồng nhiều hơn DHNTB - NTB: khai thác nhiều hơn hẳn so với BTBộ. * Giải thích: - DHNTB: có tiềm năng về kinh tế biển nhiều hơn - DHNTB: có truyền thống trong nghề nuôi trồng và đánh bắt, có lợi thế về vùng nước trồi => cho nhiều cá. - Lập bảng số liệu mới: đơn vị % (?) So sánh sản lượng TS nuôi trồng và khai thác của 2 vùng? (?) Vì sao có sự khác biệt đó? 4. Củng cố(6’):+ Điền Đ hoặc S (đúng hoặc sai) ở các câu sau: Tiềm năng chủ yếu để phát triển kinh tế ở BTB và DHNTB là: Đ a. Thế mạnh về XD cảng biển và phát triển GT biển Đ b. Thế mạnh về nuôi trồng và khai thác hải sản Đ c. Thế mạnh về phát triển du lịch VH - LS Đ d. Thế mạnh về du lịch biển S e. DHNTB có thế mạnh về phát triển kinh tế biển hơn so với BTB 5. Hướng dẫn về nhà(1’):Tìm hiểu, sưu tầm tài liệu và tranh ảnh về Tây Nguyên * Rút kinh nghiệm giờ dạy: Ngày soạn: 19/11/2014 Tiết 30. VÙNG TÂY NGUYÊN A. Mục tiêu: - KT:Hiểu được Tây Nguyên có vị trí quan trọng trong sự nghiệp phát triển kinh tế - XH, ANQP nước ta. Thấy được vùng có tiềm năng về TNTN và nhân văn để phát triển kinh tế - XH. Hiểu rõ Tây Nguyên là vùng SX nông sản hàng hoá XK lớn nhất cả nước. -KN: Rèn kĩ năng phân tích bản đồ, bảng thống kê, kết hợp kinh chữ và kênh hình để nhận xét, giải thích đặc điểm tự nhiên - dân cư - XH của vùng. - TĐ: Nhận thức đầy đủ về vùng Tây Nguyên B. Phương pháp dạy học: Đàm thoại, trực quan, thảo luận C.Chuẩn bị: - GV:Bđồ tự nhiên Việt Nam, Lược đồ tự nhiên vùng Tây Nguyên Tư liệu, tranh ảnh về tự nhiên và các DT Tây Nguyên Bản đồ tự nhiên Việt Nam, - HS: át lát D. Tiến trình lên lớp 1. Tổ chức(1’): Thứ Ngày giảng Tiết Sĩ số HS vắng 2: Kiểm tra bài cũ (6’): (?) Xác định vị trí, giới hạn các vùng kinh tế đã được học và chưa được học trên bản đồ tự nhiên Việt Nam? Cho biết vùng kinh tế nào không giáp biển? 3: Bài mới(30’): Vào bài(1’): (?) Em có hiểu biết gì về vùng Tây Nguyên? (Với VTĐL nằm ở phía Tây nước ta, Tây Nguyên có vị trí chiến lược quan trọng về kinh tế , chính trị, QP với cả nước và khu vực Đông Dương. Vùng có nhiều tiềm năng về tự nhiên và đặc điểm dân cư rất đặc thù) TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CHÍNH 7’ HĐ1.Cả lớp - GV giới thiệu vị trí của vùng trên bản đồ TN VN và bản đồ vùng. - Quan sát H28.1, hãy: I.Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ 14’ (?) Kể tên các tỉnh thuộc Tây Nguyên và cho biết diện tích của vùng? (?) Vùng tiếp giáp với những đâu? So với các vùng khác thì Tây Nguyên có gì đặc biệt? (?) Nêu ý nghĩa VTĐL của vùng? - GV mở rộng: + Vùng có lợi thế về độ cao, có cơ hội liên kết trong khu vực, có điều kiện giao lưu kinh tế - văn hoá + Một nhà quân sự đã nói: "Làm chủ được Tây Nguyên là làm chủ được bán đảo Đông Dương" (tức là nói vùng có vị trí là ngã ba biên giới giữa 3 nước -> lợi thế về độ cao có thể kiểm soát vùng lân cận) + Là địa bàn mở màn chiến dịch HCM đại thắng (T4/1975)=> giải phóng ĐN. HĐ2.Nhóm Nhóm 1: Quan sát H28.1, kết hợp kiến thức đã học, cho biết: (?)
File đính kèm:
- Giao_an_dia_li_9_20150726_044559.doc