Giáo án Địa lí 8 - Tuần 25

 ? Loài người trên trái đất xuất hiện vào giai đoạn nào?

 ? Vận động kiến tạo là động lực cho quá trình kiến tạo mới ở Việt Nam kéo dài cho tới ngày nay là vấn đề nào?

 ?Nêu ý nghĩa của giai đoạn Tân kiến tạo đv sự phát tiển lãnh thổ nước ta hiện nay?

(Gợi ý:

 -Nâng cao địa hình,làm cho núi non,sông ngòi trẻ lại.

 - Xuất hiện các cao nguyên Badan núi lữa.

 - Sụt lún tại các vùng đồng bằng phù sa trẻ.

 - Mở rộng Biển Đông.

 - Góp phần hình thành các khoáng sản:dầu khí,bôxít,than bùn.)

 

doc9 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 4509 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí 8 - Tuần 25, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:9/2/09 Ngày dạy:
Tuần 25, tiết 30
BÀI 25 
LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA TỰ NHIÊN VIỆT NAM
I. Mục đích : HS cần nắm được :
 1/Kiến thức:
 - Lãnh thổ Việt Nam đã được hình thành qua quá trình lâu dài phức tạp.
 - Đặc điểm tiêu biểu của các giai đoạn hình thành lãnh thổ Việt Nam và ảnh hưởng của nó với địa hình và tài nguyên thiên nhiên nước ta.
 2/Kỹ năng:
 - Kĩ năng đọc, hiểu sơ đồ địa chất, các khái niệm địa chất đơn giản, niên biểu địa chất…
 - Nhận biết các giai đoạn cơ bản niên biểu địa chất…
 - Xác định trên bản đồ các vùng địa chất kiến tạo của Việt Nam.
 3/Tư tưởng:
 - Có ý thức và hành vi bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị:
 1/Giáo viên:
 - Bản đồ địa chất việt Nam.
 - Bản đồ trống Việt nam.
 2/Học sinh: Chuẩn bị bài trước ở nhà.
III. Tiến trình dạy - học : 
 1. Ổn định lớp : 
 2. Kiểm tra bài cũ.
 ? Nêu đặc điểm của biển Việt Nam? biển Việt Nam đã mang lại những thuận lợi và khó khăn gì?
 3. Bài mới:
à Vào bài: Lãnh thổ Việt Nam đã trải qua một quá trình phát triển lâu dài và phức tạp. Với thời gian tạo lập trong hàng triệu năm, tự nhiên Việt Nam đã được hình thành và biến đổi ra sao? Ảnh hưởng tới cảnh quan tự nhiên nước ta như thế nào? bài hôm nay giúp các em sáng tỏ, những câu hỏi này?
Hoạt động giáo viên 
? Quan sát hình 25.1, kể tên các vùng địa chất kiến tạo trên lãnh thổ Việt Nam?
? Các vùng địa chất đó thuộc 
Hoạt động học sinh: 
Nội dung
*Lịch sử phát triển của tự nhiên VN với 3 giai đoạn.
những nền móng kiến tạo nào?
? Quan sát bảng 25.1, các đ/v nền móng xảy ra cách đây bao nhiêu năm?
? Mỗi địa chất kéo dài trong thời gian bao nhiêu năm?
à GV chia 4 nhóm thảo luận theo nội dung sau:
+ Thời gian.
+ Đặc điểm chính.
+ Ảnh hưởng tới địa hình, khoáng sản và sinh vật.
- HS trình bày kết quả, GV hỏi các ý chính và kết hợp chỉ trên bản đồ các nền móng rồi vẽ vào bản đồ Việt Nam trống lần lượt các nền móng và vùng sụt võng phù sa.
? Giai đoạn cổ kiến tạo, sự hình thành các bể than cho thấy khí hậu và thực vật ở nước ta giai đoạn này có đặc điểm như thế nào?
? Vận đông tân kiến tạo còn kéo dài tới ngày nay không? Biểu hiện như thế nào?
? Địa phương em đang ở thuộc địa phận nền móng nào? địa hình có tuổi khoảng bao nhiêu năm?
* Em hãy cho biết một số trận động đất khá mạnh sảy ra những năm gần đây ..... chứng tỏ điều gì?
4 Nhóm.
+ 2 Nhóm nghiên cứu thảo luận hai giai đoạn tiền Cambri và cổ kiến tạo, 2 nhóm giai đoạn tân kiến tạo.
- Trả lời.
+khí hậu và thực vật ở nước ta giai đoạn này có đặc điểm rất nóng ẩm,rừng cây phát triển mạnh mẽ.
-Vận đông tân kiến tạo còn kéo dài tới ngày nay . Biểu hiện như :động đất.
- Thuộc địa phận nền móng tân sinh phủ phù sa.Khoảng 25 triệu năm.
1. Giai đoạn tiền Cambri
2. Giai đoạn cổ kiến tạo.
3. Giai đoạn tân kiến tạo.
Một số trận động đất gần đây chứng tỏ sự hoạt động của Tân kiến tạo còn tiếp diễn ở nước ta.
Thời gian
Khu vực động đất 
Cấp độ 
Biểu hiện thiệt hại.
23h 22/ 1/11/1935 
ĐBP 
6.75 R
Nhà ,mặt đất nứt nẻ. 
16 h58/ 12/6/1961 
Bắc Giang 
7 R
Hư hại nhà cửa. 
24/5/1972 
14h 18 / 24/6/1983
Sông cầu –Bình Định 
Tuần giáo –lai Châu 
7 R
6.7 R
Hư hại nhà cửa. 
Sụt lở núi.
Giai đoạn 
Đặc điểm chính 
Ảnh hưỡng tới địa hình, khoáng sản ,sinh vật.
Tiền Cambri (Cách đây 570 triệu năm) 
- Đại bộ phận nước ta là biển. 
- Các mảng nền cổ tạo thành các điểm tựa cho sự phát triển lãnh thổ sau này như:Việt bắc,Sông Mã ,Komtum.
- Sinh vật rất ít và đơn giản.
Cổ kiến tạo (Cách đây 65 triệu năm,kéo dài 500 triệu năm) 
- Có nhiều cuộc tạo núi lớn.
- Phần lớn lãnh thổ đã trở thành đất liền. 
-Tạo nhiều núi đá vaôi lớn và than đá ở miền Bắc.
- Sinh vật phát triễn mạnh- thời kì cực thịnh bò sát khủng long và cây hạt trần. 
Tân kiến tạo (Cách đây 25 triệu năm)
- Giai đoạn ngắn nhưng rất quan trọng.
- Vận động tân kiến tạo diễn ra mạnh mẽ.
- Nâng cao địa hình:núi,sông trẻ lại.
- Các cao nguyên Badan,đồng bằng phù sa trẻ hình thành.
- Mở rộng biển Đông và tạo các mỏ dầu khí,bôxit,than bùn...
- Sinh vật phát triển phong phú,hoàn thiện.
- Loài người xuất hiện.
4. Củng cố: 
 ? Loài người trên trái đất xuất hiện vào giai đoạn nào?
 ? Vận động kiến tạo là động lực cho quá trình kiến tạo mới ở Việt Nam kéo dài cho tới ngày nay là vấn đề nào?
 ?Nêu ý nghĩa của giai đoạn Tân kiến tạo đv sự phát tiển lãnh thổ nước ta hiện nay?
(Gợi ý:
 -Nâng cao địa hình,làm cho núi non,sông ngòi trẻ lại.
 - Xuất hiện các cao nguyên Badan núi lữa.
 - Sụt lún tại các vùng đồng bằng phù sa trẻ.
 - Mở rộng Biển Đông.
 - Góp phần hình thành các khoáng sản:dầu khí,bôxít,than bùn...)
5.Dặn dò: 
 - Sưu tầm tranh ảnh tư liệu về khai thác các mỏ khoáng sản ,mẩu đá hoá thạch nếu co ở Việt Nam.
 - Chuẩn bị :
BÀI 26 :ĐẶC ĐIỂM TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN VIỆT NAM
 +Các loại tài nguyên nước ta.
 +Sự hình thành.
 +Vấn đề khai thác và bảo vệ tài nguyên khoáng sản.
à Rút kinh nghiệm.
Ngày soạn :9/2/09 Ngày dạy:
Tuần 25 ,tiết 31 
BÀI 26 :
ĐẶC ĐIỂM TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN VIỆT NAM
I. Mục đích : Hs biết được: 
 1/Kiến thức:
 + Việt Nam là một nước có nhiều loại khoáng sản, nhưng phần lớn các mỏ có trữ lượng nhỏ và vừa là một nguồn lực quan trọng để công nghiệp hóa đất nước.
 + Mối quan hệ giữa khoáng sản với lịch sử phát triển , giải thích vì sao nước ta giàu khoáng sản, tài nguyên.
 + Các giai đoạn tạo mỏ và sự phân bố các mỏ, các loại khoáng sản nước ta.
 2/Kỹ năng:
 + HS nắm vững được kí hiệu khoáng sản, ghi nhớ địa danh có khoáng sản trên bản đồ Việt Nam.
 3/Tư tưởng:
 + Xác định ý thức tiết kiệm, tính hiệu quả và sự phát triển bền vững trong khai thác, sử dụng các tài nguyên khoáng sản quý giá của nước ta.
II. Chuẩn bị :
 1/Giáo viên: 
 - Bản đồ địa chất, khoáng sản Việt Nam.
 - Một s61 mẩu khoáng sản tiêu biểu,tranh ảnh tư liệu về khoáng sản..
 - Ảnh khia thác than ...
 2/Học sinh: Chuẩn bị bài trước ở nhà.
III. Tiến trình dạy –học: 
 1. Ổn định lớp:
 2. Kiểm tra bài cũ.
 ? Trình bày lich sử phát triển của tự nhiên nước ta?
 ? Nêu ý nghĩa tân kiến tạo đối với sự phát triển lãnh thổ nước ta hiện nay?
 3. Bài mới:
 à Vào bài:Khoáng sản là gì ? Chúng hình thành ntn?Vn là nước giàu hay nghèo tài nguyên khoáng sản ?Đất nước ta có lịch sử phát triển qua hàng trăm triệu năm ,cấu trúc địa chất phức tạp.Nước ta lại nằm ở khu vực giao nhau giữa hai vành đai sinh khoáng lớn của TG là Địa Trung Hải và Thái Bình Dương .Điều đó có ah ntn đến tài nguyên khoáng sản VN ? 
Hoạt động giáo viên
à Hoạt động 1: 
Tìm hiểu về tài nguyên khoáng sản Việt Nam.
? Khoáng sản là gì? Mỏ khoáng sản là gì? Thế nào là quặng khoáng sản?
? Dựa vào kiến thức lịch sử và thực tế cho biết:
? Vai trò của khoáng sản trong đời sống và sự tiến hóa 
nhân loại?
? Dấu hiệu đầu tiên của việc sử dụng khoáng sản ở nước ta từ bao giờ?
à GV giới thiệu bản đồ địa chất VN.
? Nhắc lại diện tích lãnh thổ nước ta so với thế giới? 
? Quan sát trên bản đồ, cho nhận xét số lượng và mật độ các mỏ trên diện tích lãnh thổ?
? Quy mô, trữ lượng khoáng sản như thế nào?
? Tìm hiểu hình 26.1, một số mỏ khoáng sản lớn, quan trọng của nước ta?
à GV kết luận.
? Tại sao Việt Nam là nước giàu có về khoáng sản?
? ChưÙng minh rằng nước ta có nguồn tài nguyên, khoáng sản, phong phú đa dạng?
- GV tổ chức trò chơi.
+ Dùng kí hiệu khoáng sản đã cắt rời và bản đồ Việt Nam để trống.
+ GV gọi HS lên, đọc tên 2 loại khoáng sản yêu cầu HS chọn đúng kí hiệu ghim (dính) khoáng sản đó lên bản đồ trống đúng vị trí. " GV nhận xét, cho điểm.
* Chuyển ý:Xét về số lượng và mật độ thì VN là nước được thiên nhiên ưu đãi thiên nhiên ,khoáng sản.Nhưng điều kiện khai tháckhoáng sản gập khó khăn do cấu trúc mỏ phức tạp,không thuần nhất,hàm lượng thấp.Điều đó liên quan chặt chẽ tới lịch sử phát trểin tự nhiên VN.Ta nghiên cứu chuyển sang sự hình thành các mỏ khoáng sản chính ở VN.
à Hoạt động 2:
Tìm hiểu sự hình thành các vùng mỏ chính ở nước ta?
- GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày.
à Hoạt động 3: 
? Vì sao phải khai thác hợp lí, sử dụng tiết kiệm và hiệu quả nguồn tài nguyên khoáng sản?
? Nêu các nguyên nhân làm cạn kiệt nhanh chóng 1 số tài nguyên khoáng sản nước ta? 
?Nước ta đả có biện pháp gì để bảo vệ tài nguyên ,khoáng sản?
?Bằng kiến thức thực tế bản thân qua các phương tiện thông tin,cho biết hiện trạng môi trường sinh thái quanh khu vực khai thác?Dẩn chứng?
* Kết luận:
Hoạt động học sinh 
- Nhắc lại kiến thức lớp 6.
+Những tích tụ tự nhiên 
 những khoáng vật và đá có ích ,được con người khai thác và sử dụng->khoáng sản.
+Nhửng nơi tập trung khoáng sản gọi là mỏ khoáng sản.
+Trong lớp vỏ Trái Đất các nguyên tố hoá học được tập trung với tỉ lệ cao ->quặng.
-Khi con người tìm ra được khoáng sản (kim loại sắt,đồng) con người làm ra nhiều của cải ... bước vào thời kì văn minh.
-Trong các ngôi mộ cổ Thanh Hoá cách đây hàng vạn năm –thời kì đồ đá củ....
-Loại trung bình.
-Trên diện tích lãnh thổ
 các mỏ với số lượng tương đối nhiều.,tập trung ở phía Bắc vàtây Nguyên và biển Vũng Tàu.
-Vừa và nhỏ.
-Là than ,dầu khí,apatit
đá vôi,...
- Trả lời:
+Lịch sử địa chất kiến tạo lâu dài,phức tạp.
+Nhiều chu kì kiến tạo,sản sinh ra một hệ khoáng sản đặc trưng.
+Vị trí tiếp giáp 2 đại sinh khoáng lớn:Địa Trung Hải-Thái Bình Dương.
+Sự phát hiện thăm dò ,tìm liếm khoáng sản có hiệu quả.
-Dùng bản đồ khoáng sản VN ,xác định vị trí 
các khoáng sản có trử lượng lớn.
+Phân loại: nhóm năng lượng,kim loại ,phi kim loại...
- Thực hiện trò chơi.
- Chia 3 nhóm tìm hiểu sự hình thành các mỏ khoáng sản trong từng giai đoạn phát triển tự nhiên.
- Hoạt động cá nhân
+Khoáng sản là loại tài nguyên không thể phục hồi.
+Có ý nghĩa hết sức lớn lao trong sự nghiệp công nghiệp hoá ,hiện đại hoá đất nước...
-Quản lí lỏng ,khai thác tự do.
+Kĩ thuật khai thác,chế biến còn lạc hậu..
+Thăn dò ,đánh giá chưa chuẩn xác trữ lượng.phân bố rải rác...đầu tư lãng phí....
- Luật khoáng sản.
- Môi trường sinh thái quanh khu vực khai thác hiện nay đang ô nhiễn nặng ,bụi,khí thải,chất thải....
Nội dung
1. Việt Nam là nước giàu tài nguyên khoáng sản.
- Diện tích lãnh thổ Việt Nam thuộc loại Trung Bình của thế giới, được coi là nước giàu có về khoáng sản. Song phần lớn các mỏ có trữ lượng vừa, nhỏ.
2. Sự hình thành các vùng mỏ chính ở nước ta.
(Bảng 26.1 sgk trang 99)
3. Vấn đề khai thác và bảo vệ tài nguyên khoáng sản.
- Cần thực hiện tốt luật khoáng sản để khai thác hợp lí, sử dụng tiết kiệm, hiệu quả nguồn tài nguyên khoáng sản. 
4. Củng cố: 
 ? Các mỏ dầu khí Việt Nam được hình thành vào giai đoạn lịch sử phát triển nào?
 ? Nêu đặc điểm khoáng sản Việt Nam?
 ? Vì sao phải khai thác hợp lí tài nguyên khoáng sản.
5. Dặn dò:
 - Ôn bài 23, 24, 26 để chuẩn bị thực hành:
 Đọc bản đồ phần hành chính và khoáng sản VN.
 - Chuẩn bị bản đồ Việt Nam để trốùng.
à Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docTUAN 25.doc
Giáo án liên quan