Giáo án Địa lí 8 - Tiết 8: Kiểm tra viết 1 tiết
Câu 1: (3.0 điểm)
- Châu Á có nhiều hệ thống sông lớn (I-ê-nit-xây, Hoàng Hà, Trường Giang, Mê Công, Ấn, Hằng ) nhưng phân bố không đều. (1.0 điểm)
- Chế độ nước khá phức tạp:
+ Bắc Á: mạng lưới sông dày, mùa đông nước đóng băng, mùa xuân có lũ do băng tan. (0.5 điểm)
+ Khu vực châu Á gió mùa: nhiều sông lớn, có lượng nước lớn vào mùa mưa. (0.5 điểm)
+ Tây và Trung Á: ít sông, nguồn cung cấp nước do tuyết, băng tan. (0.5 điểm)
- Giá trị kinh tế của sông ngòi châu Á: giao thông, thủy điện, cung cấp nước cho sản xuất, sinh hoạt, du lịch, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản. (0.5 điểm)
Câu 2: (2.0 điểm)
- Thuận lợi: Có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú: Đất, khí hậu, nguồn nước, động thực vật, rừng rất đa dạng, các nguồn năng lượng: thủy năng, gió, năng lượng mặt trời, địa nhiệt rất dồi dào (1.0 điểm)
- Khó khăn:
+ Các vùng núi cao hiểm trở, các hoang mạc khô cằn rộng lớn, các vùng khí hậu giá lạnh khắc nghiệt chiếm tỉ lệ lớn. (0.5 điểm)
+ Thiên tai thường xuyên xảy ra: Động đất, hoạt động núi lửa, bão lụt (0.5 điểm)
Tuần 8 Ngày soạn: 03/10/2014 Tiết 8 Ngày kiểm tra: 06/10/2014 KIỂM TRA VIẾT 1 TIẾT I. MỤC TIÊU KIỂM TRA: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cơ bản về đặc điểm tự nhiên, dân cư, xã hội châu Á. 2. Kĩ năng: Nhận xét đặc điểm tự nhiên châu Á. 3. Thái độ: Học sinh làm bài nghiêm túc, tự giác. 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực sử dụng ngôn ngữ, … - Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ, … II. CHUẨN BỊ KIỂM TRA: 1. Học sinh: bút, viết 2. Giáo viên: Giáo án, đề kiểm tra MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA: MĐNT/Chủ đề Nhận biết (40 – 45 %) Thông hiểu (40 – 45 %) Vận dụng (10 – 20 %) Vận dụng thấp VDC TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TN TL 1. Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản Biết được vị trí địa lí, giới hạn của châu Á trên bản đồ. Trình bày được đặc điểm về địa hình của châu Á. Trình bày được đặc điểm về địa hình của châu Á. Số câu 3 Số điểm 3.25 đ Tỉ lệ 32.5 % Câu 1 Số điểm 0.25 đ Câu 5 Số điểm 1.0 đ Câu 3 Số điểm 2.0 đ 2. Khí hậu châu Á - Trình bày và giải thích được đặc điểm khí hậu của châu Á. - Nêu và giải thích được sự khác nhau giữa kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa ở châu Á. Số câu 2 Số điểm 0.5 đ Tỉ lệ 5 % Câu 2, 3 Số điểm 0.5 đ 3. Sông ngòi và cảnh quan châu Á Trình bày được các cảnh quan tự nhiên ở châu Á và giải thích được sự phân bố của một số cảnh quan. Trình bày được đặc điểm chung của sông ngòi châu Á. Nêu và giải thích được sự khác nhau về chế độ nước, giá trị kinh tế của các hệ thống sông lớn. Trình bày những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên châu Á. Số câu 3 Số điểm 5.25 đ Tỉ lệ 52.5 % Câu 4 Số điểm 0.25 đ Câu 1 Số điểm 3.0 đ Câu 2 Số điểm 2.0 đ 4. Đặc điểm dân cư, xã hội châu Á Trình bày và giải thích được một số đặc điểm nổi bật của dân cư, xã hội châu Á Số câu 1 Số điểm 1.0 đ Tỉ lệ 10 % Câu 6 Số điểm 1.0 đ Tổng số câu: 9 TSĐ:10đ Tỉ lệ 100% Số câu: 5 4.0 đ 40 % TSĐ Số câu: 3 4.0 đ 40 % TSĐ Số câu: 1 2.0 đ 20 % TSĐ Số câu:0 0 đ 0% TSĐ - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực sử dụng ngôn ngữ, … - Năng lực chuyên biệt: sử dụng bản đồ, … ĐỀ KIỂM TRA: I. Trắc nghiệm khách quan ( 3 điểm). Em hãy khoanh tròn vào đáp án đúng: (mỗi đáp án đúng được 0.25 điểm) Câu 1: Châu Á là một bộ phận của lục địa: a. Á - Âu. b. Phi. c. Bắc Mĩ. d. Nam Mĩ. Câu 2: Ở châu Á đới khí hậu có nhiều kiểu khí hậu nhất là: a. Đới khí hậu cực và cận cực. b. Đới khí hậu ôn đới. c. Đới khí hậu cận nhiệt d. Đới khí hậu nhiệt đới. Câu 3: Các khu vực điển hình của khí hậu gió mùa châu Á: a. Đông Á, Nam Á, Bắc Á. b. Đông Á, Nam Á, Đông Nam Á. c. Bắc Á, Trung Á, Nam Á. d. Tây Á, Nam Á, Trung Á. Câu 4: Cảnh quan rừng lá kim phân bố chủ yếu ở: a. Bắc Á (Xi-bia). b. Đông Á. c. Đông Nam Á d. Nam Á. Câu 5: Hãy nối ý ở cột (A) các đồng bằng lớn với ý ở cột (B) các sông chính chảy trên từng đồng bằng sao cho phù hợp: (mỗi đáp án đúng được 0.25 điểm ) (A) Các đồng bằng lớn (B) Các sông chính Nối A với B 1. Đồng bằng Lưỡng Hà 2. Đồng bằng Tây Xi - bia 3. Đồng bằng Ấn Hằng 4. Đồng bằng Hoa Bắc a. Sông Ấn và sông Hằng b. Sông Ô - bi c. Sông Hoàng Hà d. Sông Ơ - phrát và sông Ti - grơ 1 nối với ….. 2 nối với ….. 3 nối với ….. 4 nối với ….. Câu 6: Hãy điền từ thích hợp vào chỗ chấm (. . . ) dưới đây sao cho đúng: (mỗi đáp án đúng được 0.25 điểm ) Tại Ấn Độ đã ra đời hai tôn giáo lớn là (a) ………………. và (b) …………… .Ấn Độ giáo ra đời vào thế kỉ đầu của thiên niên kỉ thứ nhất trước Công nguyên, Phật giáo ra đời vào thế kỉ VI trước Công nguyên. Trên vùng Tây Á, Ki - tô giáo được hình thành từ (c) ……………… (tại Pa - le - xtin) và Hồi giáo vào thế kỉ VII sau Công nguyên (d) (tại ………………). II. Tự luận (7 điểm). Câu 1: Trình bày đặc điểm sông ngòi châu Á? (3 điểm) Câu 2: Thiên nhiên châu Á có những thuận lợi và khó khăn gì? (2 điểm) Câu 3: Quan sát bản đồ địa hình và sông ngòi châu Á? Em có nhận xét gì về đặc điểm địa hình châu Á? (2 điểm) ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM: I. Trắc nghiệm khách quan ( 3 điểm). Em hãy khoanh tròn vào đáp án đúng: (mỗi đáp án đúng được 0.25 điểm). 1. a 2. c 3. b 4. a Hãy nối ý ở cột (A) các đồng bằng lớn với ý ở cột (B) các sông chính chảy trên từng đồng bằng sao cho phù hợp: (mỗi đáp án đúng được 0.25 điểm ). Câu 5: 1 nối với d 2 nối với b 3 nối với a 4 nối với c. Hãy điền từ thích hợp vào chỗ chấm (. . . ) dưới đây sao cho đúng: (mỗi đáp án đúng được 0.25 điểm ). Câu 6: (a) Ấn Độ giáo, (b) Phật giáo, (c) đầu Công nguyên, (d) A - rập Xê - út. II. Tự luận (7 điểm). Câu 1: (3.0 điểm) - Châu Á có nhiều hệ thống sông lớn (I-ê-nit-xây, Hoàng Hà, Trường Giang, Mê Công, Ấn, Hằng …) nhưng phân bố không đều. (1.0 điểm) - Chế độ nước khá phức tạp: + Bắc Á: mạng lưới sông dày, mùa đông nước đóng băng, mùa xuân có lũ do băng tan. (0.5 điểm) + Khu vực châu Á gió mùa: nhiều sông lớn, có lượng nước lớn vào mùa mưa. (0.5 điểm) + Tây và Trung Á: ít sông, nguồn cung cấp nước do tuyết, băng tan. (0.5 điểm) - Giá trị kinh tế của sông ngòi châu Á: giao thông, thủy điện, cung cấp nước cho sản xuất, sinh hoạt, du lịch, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản. (0.5 điểm) Câu 2: (2.0 điểm) - Thuận lợi: Có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú: Đất, khí hậu, nguồn nước, động thực vật, rừng … rất đa dạng, các nguồn năng lượng: thủy năng, gió, năng lượng mặt trời, địa nhiệt … rất dồi dào (1.0 điểm) - Khó khăn: + Các vùng núi cao hiểm trở, các hoang mạc khô cằn rộng lớn, các vùng khí hậu giá lạnh khắc nghiệt chiếm tỉ lệ lớn. (0.5 điểm) + Thiên tai thường xuyên xảy ra: Động đất, hoạt động núi lửa, bão lụt … (0.5 điểm) Câu 3: (2.0 điểm) - Có nhiều dãy núi chạy theo hai hướng chính đông - tây và bắc - nam. (0.5 điểm) - Sơn nguyên cao, đồ sộ, tập trung ở trung tâm. (0.5 điểm) - Nhiều đồng bằng rộng. (0.5 điểm) => Địa hình chia cắt phức tạp. (0.5 điểm) THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG: 1. Sau khi kiểm tra tại khối 8 lớp 8A1, 8A2, 8A3, 8A4, 8A5, 8A6, kết quả đạt được như sau: LỚP SS 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 8A1 8A2 8A3 8A4 8A5 8A6 Tổng 2. Bảng tổng hợp kết quả kiểm tra: XẾP LOẠI TỔNG SỐ HS TỶ LỆ GiỎI (9 - 10) KHÁ (7 - 8) TRUNG BÌNH (5 - 6) YẾU, KÉM (< 5 ) III. RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
File đính kèm:
- tiet 8 tuan 8 dia li 8.doc