Giáo án Địa lí 8 - Tiết 5: Đặc điểm dân cư, xã hội châu Á

Hoạt động 1: Châu Á hiện nay dân số là bao nhiêu? Đây là châu lục đông dân nhất thế giới, là cái nôi của nhiều nền văn minh cổ đại trên thế giới

* Cá nhân

- Quan sát bảng 5.1.

+ Nhận xét về số dân, tỉ lệ tăng dân số tự nhiên của Châu Á so với các châu lục khác và thế giới?

 TL:Dân số so với các châu lục khác cao nhất, đều tăng qua các năm và tăng hơn phân nửaTG

- Gia tăng tự nhiên cao hơn các châu lục khác (trừ châu Phi ) và bằng TG

+ Tại sao dân số đông nhất châu Á?

 TL: Châu Á có nhiều đồng bằng tập trung, sản xuất nông nghiệp cần nhiều lao động.

-Giáo viên: Dân số châu Á 61% /W trong khi đó dtích 23,4%.

? Các nước châu Á đã làm cách nào để giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên?

-Thực hiện chính sách dân số

 - GV: CA có nhiều nước đông dân; TQ: 1280,7 triệu.

Aán độ: 1,049,5 tr; Inđô 217,0 tr.Các nước này đang áp dụng chính sách dân số còn Malay, singapo khuyến khích gia tăng còn ở VN đang giảm gia tăng dân số.

 

doc4 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 5419 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí 8 - Tiết 5: Đặc điểm dân cư, xã hội châu Á, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
-Tuần:5;
-Tiết 5
-Ngày dạy : 
ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI CHÂU Á
1. MỤC TIÊU
1.1. Kiến thức:
*Học sinh hiểu: 
-Dân số đông tăng nhanh, mật độ dan cư cao, phân bố chưa đều, dân cư nhiều chủng tộc, văn hóa đa dạng
-Tên các tôn giáo lớn, sơ lược sự ra đời của những tôn giáo này.
 *Học sinh biết:
- So sánh số liệu để nhận sét sự gia tăng dân số các châu lục, thấy được châu Á có số dân đông nhất thế giới. tăng dân số châu Á ở mức trung bình so với w..
1.2. Kĩ năng:
- HS thöïc hieän ñöôïc : Quan saùt phaân tích löôïc ñoà.
- HS thöïc hieän thaønh thaïo : bieát lieân heä veà söï gia taêng daân soá vaø thaønh phaàn chuûng toäc ôû ñòa phöông.
1.3. Thái độ :
 -Thói quen:Gd chính sách dân số.
 -Tính cách:GD yêu thích bộ môn.
2/ NỘI DUNG HỌC TẬP
-Một châu lục đông dân nhất thế giới
- Nơi ra đời của các tôn giáo
3. CHUẨN BỊ:
3.1. Giáo viên: - Bản đồ phân bố các chủng tộc, Lược đồ phân bố dân cư châu Á.
3.2. Học sinh : - Qua bảng số liệu thấy được dân số đông
 - Sự phân bố các chủng tộc, nơi ra đời của các tôn giáo 
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện 
 8a1 ................................................................................................................................................ 
 8a2 ............................................................................................................................................... 
4.2. Kiểm tra mệng
Câu 1.
+ Hướng gió thổi vào mùa đông và mùa hạ như thế nào? Tại sao có sự chênh lệch lượng mưa giữa mùa đông và mùa hạ? 
 - Mùa đông hướng gió thổi từ lục địa ra biển.
- Mùa hạ hướng gió từ biển vào lục địa.
- Do gió mùa hạ mang hơi nước từ đaị dương vào lục địa nhiều hơi nước nên mưa nhiều.
+ Hãy chọn ý đúng: Hạ áp Iran hình thành vào.
 a. Mùa đông.
 @. Mùa hạ. 
Câu 2 – kiểm tra vở bài tập bản đồ của học sinh được giao về nhà
4.3. Tiến trình bài học:
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ.
 NỘI DUNG.
*Giới thiệu bài : Châu á là một trong những nơi có người cổ sinh sống và là cái nôi của nền văn minh lâu đời trên trái đất.Châu Á còn được biết đến bởi một số đặc điểm nổi bật của dân cư. Để hiểu rõ hơn, chúng ta cùng tìm hiểu qua nội dung bài 5
Hoạt động 1: Châu Á hiện nay dân số là bao nhiêu? Đây là châu lục đông dân nhất thế giới, là cái nôi của nhiều nền văn minh cổ đại trên thế giới
* Cá nhân
- Quan sát bảng 5.1.
+ Nhận xét về số dân, tỉ lệ tăng dân số tự nhiên của Châu Á so với các châu lục khác và thế giới?
 TL:Dân số so với các châu lục khác cao nhất, đều tăng qua các năm và tăng hơn phân nửaTG
- Gia tăng tự nhiên cao hơn các châu lục khác (trừ châu Phi ) và bằng TG 
+ Tại sao dân số đông nhất châu Á?
 TL: Châu Á có nhiều đồng bằng tập trung, sản xuất nông nghiệp cần nhiều lao động.
-Giáo viên: Dân số châu Á 61% /W trong khi đó dtích 23,4%. 
? Các nước châu Á đã làm cách nào để giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên?
-Thực hiện chính sách dân số
 - GV: CA có nhiều nước đông dân; TQ: 1280,7 triệu.
Aán độ: 1,049,5 tr; Inđô 217,0 tr.Các nước này đang áp dụng chính sách dân số còn Malay, singapo khuyến khích gia tăng còn ở VN đang giảm gia tăng dân số.
 Chuyển ý .
Hoạt động 2.(10p)
** Trực quan.
- Quan sát H5 .1(Lược đồ phân bố các chủng tộc CA hoặc lược đồ dân cư CA.
+ Xác định và đọc tên các chủng tộc châu Á ? TL: Ơrôpêôit, Ôtralôít, Môngôlo ít
+ Các chủng tập này tập trung ở đâu?
 TL: - Ơrôpêôít – Trung Á,TNA,NA.
 - Môngôlôít – BÁ, ĐÁ, ĐNA.
 - Ôxtralôit – ĐNÁ, rải rác các đảo NA.
+ Hãy so sánh thành phần chủng tộc châu Á và châu Âu
 TL: Châu Âu có một chủng tộclà Ơrôpêôít…
- Giáo viên: Di dân giao lưu hợp huyết giữa các chủng tộc góp sức xây dựng quê hương.
*Lieân heä thöïc teá: Vieät Nam thuoäc chuûng toäc naøo? Em haõy dieãn taû?.
 Chuyển ý.
Hoạt động 3(7p)
** Phương pháp đàm thoại 
 + Quan sát hình 5.2 và kênh chữ cho biết châu Á có những tôn giáo nào? Nơi ra đời ?
 TL: 4 tôn giáo lớn.
 -Ấn Độ giáo, phật giáo – AĐ (tk I >cn). Phật giáo (tk VI tcn)
 - Ki tô - TâyNam Á ( đầu công nguyên Pa lét tin).
 - Hồi giáo – Ả Rập xê út ( thế kỉ VII sau cn).
+ Nguyên nhân ra đời các tôn giáo?
 TL: Do nhu cầu, mong muốn của con người và lịch sử ra đời các khu vực khác nhau, mỗi tôn giáo thờ thần khác nhau tôn giáo đều khuyên con người hướng thiện.
- Giáo viên nói qua vế tính tiêu cực của tôn giáo..
+ Quan sát H5.2 bằng sự hiểu biết giới thiệu về nơi hành lễ của một số tôn giáo lớn? 
*Lieân heä thöïc teá:Vieät Nam coù nhöõng toân giaùo naøo? Gia ñình em theo toân giaùo naøo?
.
1. Một châu lục đông dân nhất thế giới
-Châu Á có số dân đông nhất trong các châu lục và hơn phân nửa thế giới chiếm khoảng 61% dân số thế giới.
- Gia tăng tự nhiên nhanh
- Biện pháp: Thực hiện chính sách dân số.
2. Dân số thuộc nhiều chủng tộc.
- Dân cư châu Á thuộc 3 chủng tộc chính: Môngôlôít, Ôxtralôít, Ơrôpêôít, chủ yếu là chủng tộc M... và Ơ... Tuy khác nhau về hình thái nhưng đều có quyền bình đẳng như nhau.
3. Nơi ra đời của các tôn giáo:
- Châu Á là nơi ra đới của nhiều tôn giáo lớn như ấn độ giáo, phật giáo, Kitô giáo, Hồi giáo.
4.4.Tổng kết:
Câu 1. 
+ Đặc điểm dân số châu Á ?
Đáp án câu 1 
- Châu Á có số dân đông. Tỉ lệ gia tămg nhanh
Câu 2 
+ Chọn ý đúng: Gia tăng dân số giảm do.
a. Thực hiện tốt công tác dân số KHHGĐ.
b. Do di dân.
Đáp án (a)
4.5. Hướng dẫn học tập
 + Đối với bài học tiết học này 
-Trả lời câu hỏi SGK, riêng câu 2 chỉ nhận xét không vẽ biểu đồ
-Học thuộc bài.
+ Đối với bài học ở tiết học tiếp theo.
- Chuẩn bị bài mới: Thực hành . 
-Nhân xét mật độ dân số từ thấp đến cao?
- Các thành phố lớn của Châu Á phân bố ở đâu/ 
5/ PHỤ LỤC 
-Tài liệu GDMT
-Tài liệu Kĩ năng sống.
-Tài liệu chuẩn kiến thức kỹ năng.
-Tài liệu SGK+SGV Địa lý 8

File đính kèm:

  • docDia 8Tiet 5.doc