Giáo án Địa lí 8 - Năm học 2009-2010

+Tại xích đạo: Nơi quanh năm nhận được lượng nhiệt và ánh sáng Mặt Trời lớn nhất không khí nóng nở ra tạo thành những dòng không khí thăng lên hình thành áp thấp hút gió từ những vùng xung quanh tới.

+ Tại vĩ tuyến 30 - 350C các dòng không khí nén xuống tạo nên vùng áp cao chí tuyến, gió hình thành từ đây thổi về 2 phía. Gío thổi lên phía vòng cực là gió Tây ôn đới. Gío thổi về xích đạo là gió Tín phong.

+ Tại 2 vùng địa cực: Quang năm nhận được lượng nhiệt và ánh sáng Mặt Trời ít nhất, không khí lạnh lẽo nén xuống tạo nên vùng cao áp địa cực. Gío từ địa cực thổi về vòng cực là gió Đông địa cực.

 

doc141 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 1461 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lí 8 - Năm học 2009-2010, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
môi trường bị tàn phá, ô nhiễm nặng nề..
- Nơi tiêu thụ thải nhiều khí thải, khói bụi độc hại.
- Luồng chuyên chở dầu làm ô nhiễm nước biển do dầu bị rò rỉ, tai nạn đắm tàu…
3) Qua phân tích các bức tranh em có nhận xét gì về sự phát triển của các hoạt động công nghiệp? Các hoạt động đó ảnh hưởng như thế nào tới môi trường?
Nêu các giải pháp khắc phục?
* HĐ4: Cá nhân.(5/)
1) Trong các hoạt động nông nghiệp và công nghiệp hoạt động nào chịu nhiều ảnh hưởng của tự nhiên hơn? Tại sao?
- Nông nghiệp chịu ảnh hưởng nhiều hơn: vì mỗi loại cây trồng chỉ thích nghi với 1 điều kiện nhiệt độ, độ ẩm thích hợp
- Công nghiệp có thể diễn ra ở bất cứ nơi đâu mà con người có thể thu được nhiều lợi nhuận nhất. (Trừ khai thác khoáng sản)
2) Qua phân tích các bức tranh em có nhận xét gì về các hoạt động sản xuất của con người trên Trái Đất? Các hoạt động này ảnh hưởng như thế nào tới môi trường?
- Hoạt động công nghiệp diễn ra mạnh mẽ và lan rộng khắp nơi trên thế giới
- Tác động xấu tới môi trường tự nhiên, mang tính chất toàn cầu.
* Kết luận: sgk/76.
4) Đánh giá: 
- Nhận xét sự chuẩn bị bài của học sinh
- Đánh giá ý thức học tập của cá nhân và của các nhóm thảo luận.
5) Hoạt động nối tiếp:
- Trả lời câu hỏi, bài tập sgk/76
- Hoàn thiện bài tập ở bản đồ thực hành
- Nghiên cứu địa lí VN bài 22 sgk/78.
…………………………………………………………………………………….
S: 1/2/2009 Tiết26
G: 3/2
Phần hai ĐỊA LÍ VIỆT NAM
Bài 22: VIỆT NAM ĐẤT NƯỚC CON NGƯỜI
I) Mục tiêu: HS cần nắm
1) Kiến thức:
- Thấy được vị thế của Việt Nam trong khu vực Đông Nam Á và trên thế giới
- Biết được Việt Nam là một trong những quốc gia mang đậm bản sắc thiên nhiên, văn hóa, lịch sử của khu vực Đông Nam Á.
2) Kỹ năng:
- Phân tích bản đồ, tranh ảnh địa lí
- Sưu tầm tranh ảnh về các hoạt động đối ngoại của VN trong khu vực Đông Nam Á và trên thế giới.
II) Đồ dùng:
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam
- Bản đồ tự nhiên thế giới
- Tranh ảnh liên quan
III) Hoạt động trên lớp:
1) Tổ chức:
8A1 8A2 8A3
2) Kiểm tra:
3) Bài mới: * Khởi động:Việt Nam là 1 thành viên của ASEAN từ 25/7/ 1995 vừa mang nét chung của khối nhưng lại có những nét riêng của nước ta về tự nhiên cũng như kinh tế - xã hội. Việt Nam cũng đã trở thành thành viên chính thức gia nhập WTO (tổ chức thương mại thế giới từ 1/1/2007). Vậy VN có vị thế như thế nào trong khu vực và trên thế giới => Bài 22: Việt Nam đất nước con người.
Hoạt động của GV - HS
Nội dung chính
* HĐ1: Cá nhân (15/)
1) Quan sát trên bản đồ thế giới cho biết VN nằn ở khu vực nào thuộc châu lục nào? Giáp những biển, đại dương và quốc gia nào? Điều đó có ý nghĩa như thế nào?
2) Xác định VN: Gia nhập ASEAN, WTO vào ngày tháng năm nào?
? Hãy lấy VD chứng minh VN là quốc gia tiêu biểu cho khu vực Đông Nam Á cả về mặt tự nhiên và về mặt văn hóa , lịch sử?
- VN là nước chiụ nhiều thiệt hại trong chiến tranh, đi lên XD đất nước từ điểm xuất phát thấp, nhưng dưới sự lãnh đạo của Đảng CSVN + Truyền thóng cần cù chịu khó, sáng tạo trong lao động của nhân dân ta => Ngày nay đang vững bước đi trên con đường đổi mới và đa thu dược những thành tựu đáng kể.
* HĐ2: Nhóm (25/)
Dựa vào thông tin sgk + kiến thứcđã học
- Nhóm 1 + 2 Hãy:
1) Cho biết những khó khăn của VN trên con đường XD và phát triển đất nước?
2) Chúng ta đã đạt được những thành tựu gì?
- Nhóm 3 + 4:
3) Cho biết định hướng đường lối phát triển kinh tế của Đảng và nhà nước ta?
4) Mục tiêu chiến lược của 10 năm (2001 -2010) là gì?
- HS báo cáo
- Nhóm khác nhận xét, bổ xung
- GV chuẩn kiến thức
I) Việt Nam trên bản đồ thế giới
- VN nằm ở khu vực Đông Nam Á
- Là 1 quốc gia có độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ. Bao gồm phần đất liền, hải đảo, vùng biển, vùng trời.
- VN gia nhập ASEAN vào ngày 25/7/1995 => Là 1 trung tâm tiêu biểu cho khu vực Đông Nam Á về tự nhiên, văn hóa và lịch sử.
- VN gia nhập WTO trở thành thành viên chính thức từ ngày1/1/2007.
- VN trở thành đối tác tin cậy của cộng đồng Quốc tế.
II) VN rên con đường xây dựng và phát triển
1) Khó khăn:
- Do chiến tranh tàn phá trong 1 thời gian dài.
- Xây dựng đất nước đi lên từ điểm xuất phát thấp
2) Thành tựu đạt được:
- SX nông nghiệp liên tục phát triển
- CN từng bước được cải thiện, khôi phục và phát triển mạnh mẽ, đặc biệt là các ngành then chốt: Khai thác chế biến dầu khí, điện, than, thép…
- Cơ cấu kinh tế ngày càng cân đối, hợp lí hơn, theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
- Đời sống nhân dân được cải thiện rõ rệt
3) Đường lối phát triển kinh tế - xã hội:
- Theo hướng kinh tế thị trường tự do, định hướng xã hội chủ nghĩa. 
- Công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
4) Mục tiêu chiến lược 10 năm (2001- 2010): sgk/80.
III) Học địa lí VN như thế nào?
- KL: sgk/80
4) Đánh giá: 
1) Hãy nêu những bằng chứng cho thấy Việt Nam là 1 trong những quốc gia tiêu biểu cho bản sắc thiên nhiên,văn hóa, lịch sử của khu vực Đông Nam á.
2) Cho biết những thành tựu nổi bật và những khó khăn của nước ta trong thời gian đổi mới vừa qua?
5) Hoạt động nối tiếp:
- Hoàn thiện bài tập bản đồ thực hành
- Trả lời các câu hỏi , bài tập cuối bài học.
- Nghiên cứu bài mới: Bài 23
…………………………………………………………………………………....
S: 7/2/2009 Tiết 27
G: 9/2 
Bài 23: VỊ TRÍ - GIỚI HẠN - HÌNH DẠNG LÃNH THỔ VIỆT NAM
I) Mục tiêu:
1) Kiến thức:
- Trình bày được vị trí địa lí, giới hạn (Các điểm cực Bắc, Nam, Đông, Tây), phạm vi lãnh thổ của nước ta (bao gồm cả phần đất liền và phần biển, ghi nhớ diện tích đất tự nhiên của nước ta). Nêu được ý nghĩa của vị trí địa lí nước ta về mặt tự nhiên, kinh tế - xã hội. 
- Biết được đặc điểm lãnh thổ VN: Kéo dài từ Bắc đến Nam, đường bờ biển uốn cong hình chữ S, phần biển Đông thuộc chủ quyền VN mở rộng về phía đông và đông nam.
2) Kỹ năng:
- Sử dụng bản đồ khu vực Đông Nam Á và bản đồ tự nhiên VN để xác định vị trí, giới hạn, phạm vi lãnh thổ, nhận xét hình dạng lãnh thổ và nêu một số đặc điểm của biển VN.
II) Đồ dùng:
- Bản đồ các nước Đông Nam á.
- Bản đồ tự nhiên VN.
III) Hoạt động trên lớp:
1) Tổ chức 
8A1 8A2 8A3
2) Kiểm tra:
3) Bài mới: * Khởi động: Vị trí địa lí, hình dạng, kích thước lãnh thổ là những yếu tố địa lí góp phần hình thành lãnh thổ VN. Tạo nên đặc điểm chung của thiên nhiên VN và có ảnh hưởng sâu sắc đến mọi hoạt động kinh tế - văn hóa - xã hội của nước ta => Vậy vị trí địa lí, hình dạng, kích thước lãnh thổ nước ta có những đặc điểm gì?
Hoạt động của GV - HS
Nội dung chính
* HĐ1: Cặp bàn.(10/)
Dựa vào bảng 23.2 + H23.2 sgk hãy:
1) Xác định trên bản đồ vị trí các điểm cực: Bắc, Nam, Đông, Tây và tọa độ địa lí các điểm cực của phần đất liền của nước ta?
2) Xác định từ Bắc đến Nam nước ta dài bao nhiêu vĩ độ? Từ Tây sang Đông nước ta rộng bao nhiêu kinh độ? Diện tích là bao nhiêu?
3) Xác định diện tích vùng biển nước ta và vị trí của 2 quần đảo lớn?
4) Lãnh thổ nước ta nằm trong múi giờ thứ mấy?
- HS báo cáo từng câu hỏi
- HS khác nhận xét bổ xung.
- GV chuẩn kiến thức.
* HĐ2: Nhóm ..(10/)
Dựa H23.2 + Sự hiểu biết và thông tin sgk hãy:
1) Nêu đặc điểm vị trí địa lí VN về mặt tự nhiên ?
2) Hãy phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lí với môi trường tự nhiên?
- HS báo cáo
- Nhận xét, bổ xung.
- GV chuẩn kiến thức
+ Vị trí nội chí tuyến => Thiên nhiên VN mang t/c nhiệt đới.
+ Vị trí tiếp xúc của các luồng gió mùa, các luồng sinh vật => TN chịu ảnh hưởng của gió mùa khá rõ rệt. Có hệ thực vật đa dạng, rụng lá theo mùa…
+ Trung tâm ĐNA là cầu nối giữa ĐNA đất liền và ĐNA hải đảo : với đường biên giới >4550km và đường bờ biển >3260km => t/c ven biển, hải đảo, phức tạp, đa dạng… 
* HĐ3: Nhóm.(15/)
Dựa thông tin sgk + H23.2 hãy:
- Nhóm lẻ: Nêu đặc điểm phần đất liền
1) Lãnh thổ phần đất liền nước ta có đặc điểm gì?
2) Đặc điểm hình dạng lãnh thổ có ảnh hưởng gì tới các đkTN và hđ GTVT ở nước ta?
- Nhóm chẵn: Nêu đặc điểm phần biển
1) Có nhận xét gì về đặc điểm vùng biển của nước ta?
2) Biển có ý nghĩa gì đối với Quốc Phòng, phát triển kinh tế của nước ta?
- GV chuẩn kiến thức bổ xung:
+ Làm TN nước ta đa dạng có sự khác biệt giữa các vùng miền, ảnh hưởng của biển vào sâu trong nội địa làm tăng t/c nóng ẩm của thiên nhiên VN.
+ Đối GTVT cho phép phát triển nhiều loại hình vận tải: đường bộ , đường biển, đường hàng không…
+ Mặt khác cũng gặp không ít khó khăn do địa hình hẹp ngang, nằm ngay sát biển => dễ bị chia cắt do thiên tai phá hỏng, ách tắc GT.
+ Thực tế ranh giới vùng biển và chủ quyền vùng biển giữa nước ta với các nước khác bao quanh biển đông không rõ ràng, còn nhiều tranh chấp chưa được xác định cụ thể và chưa có sự thống nhất.
+ Các đảo xa nhất của VN nằm trong quần đảo Trường Sa (Khánh Hòa) ra tới KT 117020/Đ và xuống tới 6050/B 
+ Nước ta có chủ quyền hoàn toàn về thăm dò , bảo vệ, quản lí tất cả các TNTN sinh vật và không sinh vật ở đáy biển của vùng đặc quyền kinh tế .
- HS đọc kết luận sgk
I) Vị trí và giới hạn lãnh thổ:
1) Phần đất liền:
- Các điểm cực: (Bảng 23.2 sgk/84)
- Giới hạn:
+ Từ Bắc -> Nam: Kéo dài > 150 vĩ độ
+ Từ Tây -> Đông: Rộng 5014/ Kđộ
- Diện tích : 329.247km2 (2002)
2) Phần biển:
- Diện tích > 1 triệu km2 
- Có hàng nghìn đảo lớn nhỏ và 2 quần đảo lớn là Hoàng Sa và Trường Sa.
* Lãnh thổ nước ta nằm trong 2 múi giờ: Múi giờ số 7 và số 8.
3) Đặc điểm của vị trí địa lí VN về mặt tự nhiên:
- Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến ở nửa cầu Bắc.
- Nằm gần trung tâm khu vực ĐNA.
- Là cầu nối giữa đất liền và biển, giữa các nước ĐNA đất liền và ĐNA hải đảo
- Vị trí tiếp xúc của các luồng gió mùa và các luồng sinh vật.
II) Đặc điểm lãnh thổ:
1) Phần đất liền:
- Hình dạng lãnh thổ cong hình chữ S
+ Kéo dài từ Bắc -> Nam > 1650km (15 vĩ độ)
+ Đường bờ biển : dài > 3260km
+ Đường biên giới dài > 4550km
2) Phần biển:
- Mở rộng về phía đông, đông nam.
- Có nhiều đảo và quần đảo.
* ý nghĩa của Vị trí địa lí nước ta: Có ý nghĩa chiến lược cả về kinh tế và quốc phòng.
* Kết luận: sgk/86.
4) Đánh giá:
1) Chỉ trên bản đồ vị trí giới hạn lãnh thổ VN?
2) Vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ có những thuận lợi và khó khăn gì đối công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc hiện nay?
- Tạo đk cho VN phát triển kinh tế 1 cách toàn diện cả trên đất liền và trên biển.
- Hội nhập và giao lưu dễ dàng với các nước ĐNA và các nước khác trên thế giới
- Phải luôn chú ý bảo vệ đất nước chống giặc ngoại xâm, chống thiên tai.
5) Hoạt động nối tiếp:
- Trả lời câu hỏi, bài tập sgk/. Làm bài tập bản đồ thực hành bài 23
- Nghiên cứu tiếp bài 24.
S: 9/2/2009 Tiết 28
G: 11/2
Bài 24: VÙNG BIỂN VIỆT NAM
I) Mục tiêu:
1) Kiến thức:
- Biết diện tích, trình bày được một số đặc điểm của Biển Đông và vùng biển của nước ta: Là một biển lớn tương đối kín, nằm trải rộng từ xích đạo tới chí tuyến Bắc, diện tích là 3.447.000km2.Biển nóng quanh năm, chế độ gió, nhiệt của biển và hướng chảy của các dòng biển thay đổi theo mùa, chế độ thủy triều phức tạp.
2) Kỹ năng:
- Sử dụng bản đồ khu vực Đông Nam Á và bản đồ tự nhiên VN để xác định vị trí, giới hạn, phạm vi và nêu một số đặc điểm của biển VN.
II) Đồ dùng:
- Bản đồ tự nhiên VN và bản đồ khu vực Đông Nam Á.
III) Hoạt động trên lớp:
1) Tổ chức 
8A1 8A2 8A3
2) Kiểm tra:
1) Xác định vị trí, giới hạn các điểm cực phần đất liền của VN trên bản đồ? Vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ có thuận lợi - khó khăn gì cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc ta hiện nay?
2) Xác định vị trí vùng biển VN? Biển nước ta có đặc điểm gì? Biển có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển kinh tế - xã hội và quốc phòng? 
3) Bài mới: * Khởi động: (sgk/87) => Biển VN có vai trò quan trọng như thế nào đối với việc hình thành cảnh quan tự nhiên VN và ảnh hưởng gì đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước . Chúng ta cùng tìm hiểu bài 24.
Hoạt động của GV - HS
Nội dung chính
* HĐ1: Cá nhân.(10/)
HS quan sát H24.1 + Thông tin sgk + Kiến thức đã học hãy xác định chỉ trên bản đồ.
1) Xác định vị trí giới hạn của Biển Đông?
2) Xác định các eo biển thông với TBD,AĐD. Các vịnh biển lớn?
3) Cho biết diện tích phần biển thuộc lãnh thổ VN? Vị trí của Biển VN tiếp giáp với vùng biển của những nước nào bao quanh Biển Đông?
- HS báo cáo -> Nhận xét
- GV chuẩn kiến thức.
+ Biển VN nằm trong biển Đông có ranh giới chưa được thống nhất, chưa được xem xét riêng biệt như phần đất liền mà xét chung trong Biển Đông.
* HĐ2: Nhóm.(15/)
Dựa thông tin sgk + H24.2; H24.3 Hãy
- Nhóm 1: Tìm hiểu về chế độ gió:
 1) Có mấy loại gió? Hướng? Tốc độ gió? 
2) So sánh gió thổi trên biển với trên đất liền? Nhận xét?
- Nhóm 2: Tìm hiểu chế độ nhiệt, mưa:
1) Cho biết nhiệt độ nước tầng mặt thay đổi như thế nào? T0 TB? So sánh với trên đất liền? 
2) Chế độ mưa như thế nào?
- Nhóm 3: Tìm hiểu về dòng biển, chế độ thủy triều và độ mặm:
1) Xác định hướng chảy của các dòng biển theo mùa?
2) Thủy triều hoạt động như thế nào?
3) Độ mặn của biển Đông TB là bao nhiêu?
Qua kết quả thảo luận hãy cho biết Biển VN có những đặc điểm gì?
- HS các nhóm báo cáo - nhận xét
- GV chuẩn kiến thức.
+ Chế độ nhật triều: Vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan.
+ Chế độ bán nhật triều: Ven biển Trung Bộ.
CY: Biển VN vừa có nét chung của Biển Đông , vừa có nét riêng và có rất nhiều tài nguyên. Vậy đó là những tài nguyên nào?
* HĐ3: Cặp bàn.(5/)
1) Dựa vào sự hiểu biết hãy kể tên các tài nguyên của biển VN? Nêu giá trị kinh tế của các tài nguyên đó?
- Hải sản: Pt ngư nghiệp, nghiên cứu KH
- Cảnh đẹp: Pt du lịch
- Khoáng sản: PTriển CN khai khoáng, CN.
- Mặt nước: PTriển GTVT…
2) Hãy cho biết những thiên tai thường gặp ở vùng biển nước ta?
- Bão, cát lấn, xâm nhập mặn, ….
* HĐ3: Cá nhân.(5/)
1) Thực trạng môi trường biển VN hiện nay như thế nào?
2) Muốn khai thác hợp lí và bảo vệ tài nguyên môi trường biển chúng ta phải làm gì?
- Xử lí tốt các lọai chất thải trước khi thải ra môi trường.
- Trong khai thác dầu khí phải đặt vấn đề an toàn lên hàng đầu.
- Trồng rừng ngập mặn ven biển để cải tạo môi trường biển hạn chế gió bão…
I) Đặc điểm chung của vùng biển VN
1) Diện tích giới hạn:
- Biển VN có diện tích > 1 triệu km2
- Là 1 bộ phận của Biển Đông:
* Biển Đông:
- là biển lớn, tương đối kín, nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa của ĐNA.
- Diện tích biển Đông : 3.447km2.
2) Đặc điểm khí hậu, hải văn của biển:
- Là vùng biển nóng quanh năm, thiên tai dữ dội.
- Chế độ hải văn (Nhiệt độ, gió, mưa) theo mùa.
- Thủy triều khá phức tạp, và độc đáo, chủ yếu là chế độ nhật triều.
- Độ mặn TB : 30 -> 330/00.
II) Tài nguyên và bảo vệ môi trường biển VN:
1) Tài nguyên biển:
- Vùng biển VN rất giàu và đẹp.
+ TN thủy sản: Giàu tôm, cá và các hải sản quý khác.
+ TN khoáng sản: Dầu khí, khí đốt, muối, cát,...
+ TN du lịch: Các danh lam, thắng cảnh đẹp.
+ Bờ biển dài, vùng biển rộng có nhiều điều kiện xây dựng các hải cảng
=> TL: Nguồn lợi từ biển có giá trị to lớn về nhiều mặt: Kinh tế, quốc phòng, nghiên cứu khoa học…
2) Môi trường biển:
- Môi trường biển VN còn khá trong lành.
- Nguy cơ 1 số nơi bị ô nhiễm nặng do chất thải sinh hoạt, nông nghiệp, công nghiệp dầu khí… => Nguồn lợi thủy suy giảm
3) Bảo vệ tài nguyên môi trường biển 
- Khai thác hợp lí đi đôi với bảo vệ tài nguyên, môi trường.
* Kết luận: sgk/91
4) Đánh giá: 
1) Khoanh tròn vào ý em cho là đúng hoặc đúng nhất trong các câu sau: Đâu không phải là tính chất nhiệt đới gió mùa của biển VN:
a) Nhiệt độ TB năm của nước tầng mặt trên biển là 230C, mùa hạ mát, mùa đông ấm hơn ở đất liền.
b) Một năm có 2 mùa gió.
c) Lượng mưa TB ít hơn trên đất liền đạt từ 1100 -> 1300mm/năm.
d) Độ mặn TB từ 30 -> 33%.
2) Biển VN có những thuận lợi - khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế?
5) Hoạt động nối tiếp:
- Trả lời câu hỏi - bài tập sgk/91. Làm bàitập 24 BT bản đồ thực hành.
- Đọc bài đọc thêm sgk/91.
 - Nghiên cứu bài mới sgk/92.
……………………………………………………………………………………
S: 10/2/2009 Tiết 29
G: 16/2
Bài 25: LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN TỰ NHIÊN VIỆT NAM
I) Mục tiêu: 
1) Kiến thức:
- Sơ lược quá trình hình thành và phát triển lãnh thổ nước ta qua ba giai đoạn chính và kết quả của mỗi giai đoạn. 
+ Tiền Cambri: Đại bộ phận lãnh thổ nước ta còn là biển, phần đất liền chỉ là những mảng nền cổ: Vòm sông Chảy, Hoàng Liên Sơn, Sôn Mã, Kon Tum.....
+ Cổ kiến tạo: Phần lớn lãnh thổ nước ta đã trở thành đất liền. Một số dãy núi lớn được hình thành do các vận động tạo núi, xuất hiện các khố núi đa vôi và các bể than đá lớn (chủ yếu có ở miền Bắc)
+ Tân kiến tạo: Địa hình nước ta dược nâng cao, hìn thàn các cao nguyên badan, các đồng bằng phù sa trẻ,các bể dầu khí, tạo nên diện mạo của lãnh thổ nước ta.
2) Kỹ năng:
- Đọc sơ đồ các vùng địa chất kiến tạo VN, 1 số đơn vị nền mảng địa chất kiến tạo của từng giai đoạn hình thành lãnh thổ VN.
II) Đồ dùng:
- Sơ đồ các vùng địa chất kiếntạo
- Bảng niên biểu địa chất
III) Hoạt động trên lớp:
1) Tổ chức:
8A1 8A2 8A3
2) Kiểm tra: Câu hỏi 1, 2 sgk/91
3) Bài mới: * Khởi động: LTVN được tạo lập dần qua các giai đoạn kiến tạo lớn. Xu hướng chung của sự phát triển lãnh thổ là phần đất liền ngày càng mở rộng, ỏn định và nâng cao dần. Cảnh quan tự nhiên nước ta từ hoang sơ, đơn diệu đến đa dạng,phong phú như ngày nay
Hoạt động của GV - HS
Nội dung chính
 * HĐ1: Nhóm: (25/)
Dựa vào thông tin sgk + Bảng 25.1 điền tiếp kiến thức vào bảng sau.
- Hai nhóm 1giai đoạn (6 nhóm)
Giai đoạn
Tiền Cam-bri
Cổ kiến tạo
Tân kiến tạo
Thời gian
- Kéo dài hàng nghìn triệu năm
- Cách đây 570 triệu năm 
- Kéo dài 50 triệu năm.
- Cách nay 65 triệu năm
- Kéo dài tới ngày nay.
- Cách nay khoảng 25 triệu năm.
Đặc điểm
- Đại bộ phận LTVN là biển.
- Có 1 số mảng nền cổ nằm rải rác trên mặt biển nguyên thủy
- Các loài SV có rất ít và đơn giản.
- Khí quyển ít Oxi.
- Nhiều cuộc vận động tạo núi lớn đã xảy ra
- Phần lớn LTVN đã trở thành đất liền 
- Giới SV phát triển mạnh mẽ: Là thời kì cực thịnh của bò sát, khủng long và cây hạt trần.
- Tạo ra những khối núi đá vôi hùng vĩ và những bể than đá có trữ lượng lớn.
- Cuối gđ ĐH bị bào mòn, hạ thấp => Những bề mặt san bằng cổ
- Vận động tạo núi diễn ra mạnh mẽ.
- Giới SV phát triển mạnh mẽ phong phú và hoàn thiện: Cây hạt kín và động vật có vú giữ vai trò thống trị.
- Nhiều quá trình tự nhiên xuất hiện và kéo dài cho tới ngày nay:
+ ĐH Nâng cao làm sông ngòi, núi non trẻ lại, hoạt động mạnh mẽ. 
+ Hình thành CN ba dan và các ĐB phù sa trẻ.
+ Biển Đông mở rộng và tạo các bể dầu khí ở thềm lục địa và ĐB châu thổ.
+ Sự tiến hóa của giới SV: Sự xuất hiện của loài người
- Mỗi nhóm báo cáo một giai đoạn.
- Nhóm khác nhận xét bổ xung
- GV chuẩn kiến thức vào bảng
* HĐ2: Cá nhân: (5/)
Qua kiến thức đã tìmđược em có nhận xét gì về lịch sử phát triển của tự nhiên VN?
=> Lịch sử phát triển tự nhiên lâu dài của nước ta đã sản sinh nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú đa dạng.
* Kết luận: sgk/94.
4) Đánh giá:
1) Sự hình thànhcác bể than cho biết khí hậu và thực vật ở nước ta vào giai đoạn Cổ kiến tạo phát triển như thế nào:
- Khí hậu nóng ẩm. mưa nhiều.
- Thực vật phát triển mạnh mẽ, rừng rậm rạp.
2) Em hãy cho biết những trận dộng đất đã xảy ra ở ĐB trong thời gian gần đây? Chứng tỏ điều gì? 
- ĐB năm 2000: mạnh 5,7 độ Richte.
- Chứng tỏ các hoạt động địa chất hình thành lãnh thổ vẫn tiếp diễn cho tới ngày nay.
5) Hoạt động nối tiếp: 
- Trả lời các câu hỏi, bài tập sgk/95.
- Làm bài tập bản đồ thực hành bài 25.
- Nghiên cứu tiếp bài mới 26 sgk/96.
…………………………………………………………………………………….
S: 13/2/2009 Tiết 30
G: 19/2
Bài 26: ĐẶC ĐIỂM TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN VIỆT NAM
I) Mục tiêu: 
1) Kiến thức:
- Biết Việt Nam là nước có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú đa dạng
- Hiểu được sự hình thành các mỏ khoáng sản chính ở nước ta qua các giai đoạn địa chất: Ghi nhớ một số vùng mỏ chính và một số địa danh có các mỏ lớn:
+ Vùng mỏ Đông Bắc với các mỏ sắt, ti tan (Thái Nguyên), than (Quảng Ninh).
+ Vùng mỏ Bắc Trung Bộ với các mỏ Crôm (Thanh Hóa), Thiếc, đá quý (Nghệ An), sắt (Hà Tĩnh)
2) Kỹ năng:
- Đọc bản đồ khoáng sản VN, nhận xét sự phân bố các mỏ khoáng sản ở nước ta. Xác định dược các mỏ khoáng sản lớn và các vùng khoáng sản trên bản đồ.
II) Đồ dùng:
- Bản đ

File đính kèm:

  • docDia_ly_8_nam_hoc_2009_-2010.doc