Giáo án Địa lí 8 - Bài 6: Thực hành đọc, phân tích lược đồ phân bố dân cư và các thành phố lớn của châu Á
- Chia 3 nhóm lớn:
+ Nội dung:
- Xác định vị trí các nước có tên trong bảng 6.1.
- Xác định các thành phố lớn của các nước trên.
- Các thành phố lớn thường tập trung ở đâu, tại sao?
+ Tiến hành:
- Mỗi nhóm lớn hoàn thành 1 cột trong bảng số liệu.
- Yêu cầu đại diện nhóm trình bày, kết quả?.
? 1 HS đọc tên quốc gia, tên thành phố lớn của quốc gia đó.
? 1 HS xác định vị trí trên bản đồ” các nước trên thế giới”.
- Nhận xét và giải thích sự phân bố các đô thị Châu Á?.
- Nhóm khác theo dõi bổ sung.
Ngày soạn: 14/09/2008 Ngày dạy: Tuần 6, tiết 6 BÀI 6 - THỰC HÀNH ĐỌC, PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC THÀNH PHỐ LỚN CỦA CHÂU Á I. Mục tiêu: HS nắm được: 1/Kiến thức: + Đặc điểm tình hình phân bố dân cư và thành phố lớn của Châu Á. + Ảnh hưởng của các yếu tố tự nhiên đến sự phân bố dân cư và đô thị Châu Á. 2/Kỹ năng: + Kĩ năng phân tích bản đồ phân bố dân cư và các đô thị Châu Á, tìm ra đặc điểm phân bố dân cư và mối quan hệ giữa yếu tố tự nhiên và dân cư, xã hội. + Kĩ năng xác định, nhận biết vị trí các quốc gia, các thành phố lớn của Châu Á. 3/Thái độ: II. Chuẩn bị: 1/Giáo viên: - Bản đồ Tự nhiên Châu Á. - Bản đồ các nước trên thế giới. - Bản phụ :Sự phân bố dân cư Châu Á.ï 2/Học sinh:Chuẩn bị bài trước ở nhà. III. Tiến trình dạy -học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Cho biết nguyên nhân của sự tập trung dân đông ở Châu Á. ? Cho biết các yếu tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư và đô thị? 3. Bài mới: à Giới thiệu bài: Là châu lục rộng lớn nhất và cũng có số dân đông nhất so với các châu lục khác, Châu Á có đặc điểm phân bố dân cư như thế nào? Sự đa dạng và phức tạp của thiên nhiên có ảnh hưởng gì đến sự phân bố dân cư và đô thị của Châu Á ? Đó là nội dung bài thực hành hôm nay. HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH à Hoạt động 1: Hướng dẫn HS đọc yêu cầu bài thực hành 1. - Yêu cầu HS nhắc lại phương pháp làm việc với bản đồ. ? Nhận biết khu vực có mật độ dân từ thấp - cao. ? Kết hợp lược đồ tự nhiên Châu Á và kiến thức đã học giải thích sự phân bố dân cư. à Hoạt động 2: Phân nhóm, mỗi nhóm thảo luận 1 dạng mật độ dân số. ? Mật độ dân số trung bình có mấy dạng? ? Xác dịnh nơi phân bố chính trên lược đồ hình 6.1. ? Loại mật độ dân số nào chiếm diện tích lớn? Nhỏ nhất? - Đọc kí hiệu mật độ dân số. - Sử dụng kí hiệu để biết đặc điểm phân bố dân cư. - Nhận xét dạng mật độ nào chiếm diện tích lớn nhất, nhỏ nhất? - Các nhóm thảo luận. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác bổ sung. GV đánh giá, chuẩn xác kiến thức theo bảng. Mật độ dân số Nơi phân bố Chiếm diện tích Đặc điểm tự nhiên (địa hình, Sông ngòi, khí hậu) <1 người/Km2 Bắc Liên Bang Nga, Tây Trung Quốc, Arậpxêut, Apganixtan,Pakixtan. Diện tích lớn nhất - Khí hậu rất lạnh, khô. - Địa hình rất cao, đồ sộ, hiểm trở. - Mạng lưới sông thưa. 1-50 người/Km2 Nam Liên Bang Nga, phần lớn bán đảo Trung Ấn, Khu vực Đông Nam Á, - Đông Nam Thổ Nhĩ Kì, Iran. Diện tích khá - Khí hậu: ôn đới lục địa và nhiệt đới khô. - Địa hình: đồi núi, cao nguyên cao. - Mạng lưới sông thưa. 51-100 người/Km2 - Ven Địa Trung Hải, Trung tâm Ấn Độ. - Một số đảo InĐôNêXia, Trung Quốc. Diện tích nhỏ - Khí hậu ôn hòa, có mưa. - Địa hình đồi núi thấp. - Lưu vực các sông lớn. >100 người/Km2 Ven biển Nhật Bản, Đông Trung Quốc, Ven biển Việt Nam, Nam Thái Lan, Ven biển Ấn Độ, một số đảo Inđônêxia. Diện tích rất nhỏ - Khí hậu ôn đới hải dương và nhiệt đới gió mùa. - Mạng lưới sông dày, nhiều nước. - Đồng bằng châu thổ ven biển rộng. - Khai thác lâu đời, tập trung nhiều đô thị lớn. à Hoạt động 3: Các thành phố lớn Châu Á. - Chia 3 nhóm lớn: + Nội dung: - Xác định vị trí các nước có tên trong bảng 6.1. - Xác định các thành phố lớn của các nước trên. - Các thành phố lớn thường tập trung ở đâu, tại sao? + Tiến hành: - Mỗi nhóm lớn hoàn thành 1 cột trong bảng số liệu. - Yêu cầu đại diện nhóm trình bày, kết quả?. ? 1 HS đọc tên quốc gia, tên thành phố lớn của quốc gia đó. ? 1 HS xác định vị trí trên bản đồ” các nước trên thế giới”. - Nhận xét và giải thích sự phân bố các đô thị Châu Á?. - Nhóm khác theo dõi bổ sung. à GV kết luận: Các TP lớn, đông dân của Châu Á tập trung ven biển 2 đại dương lớn, nơi có đồng bằng châu thổ màu mỡ, rộng lớn. Khí hậu nhiệt đới, ôn hòa có gió mùa hoạt động thuận lợi cho đời sống sinh hoạt, giao lưu, giao thông. Điều kiện cho sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, nhất là nền nông nghiệp lúa nước. - GV giới thiệu thêm một số nét đặc trưng của các TP, Thủ Đô 1 số nước Châu Á ở phần phụ lục cho HS nghe. 4.Củng cố: - Phát bản phô tô bản đồ trống có đánh dấu vị trí các đô thị của Châu Á cho HS. - Yêu cầu xác định 2 nơi phân bố mật độ dân số. + >100/Km2 + Chưa đến 1 người/Km2 5. Dặn dò: - Sưu tầm tài liệu về “Con đường tơ lụa” của Châu Á? - Chuẩn bị bài 7:ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN KT-XH CÁC NƯỚC CHÂU Á +Vài nét về lịch sử phát triển của các nước Châu Á. +Đặc điểm phát triển KT-XH của các nước . +Lãnh thổ Châu Á hiện nay. àRút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- TUAN 6.doc