Giáo án Địa lí 8 - Bài 35: Vùng đồng bằng sông Cửu Long

I / MỤC TIÊU BÀI HỌC :

1 / Kiến thức :

 + Hiểu được Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm sản xuất lương thực thực phẩm , đồng thời là vùng xuất khẩu nông sản đứng đầu cả nước .

 + Hiểu rõ công nghiệp , dịch vụ bắt đầu phát triển , các thành phố Cần Thơ , Mỹ Tho , Long Xuyên , Cà Mau đang phát huy vai trò trung tâm kinh tế vùng .

2 / Kĩ năng :

 + Rèn luyện kĩ năng phân tích dữ liệu trong sơ đồ kết hợp với lược đồ khai thác kiến thức câ

3. Thái độ: Vận dụng thành thạo phương pháp kết hợp kênh chữ với kênh hình để giải thích 1 số vấn đề bức xúc ở Đồng bằng sông Cửu Long

4.Định hướng phát triển năng lực:

+ Năng lực chung: Tự học.giải quyết vấn đề, tự quản lý,giao tiếp, hợp tác phát triển tu duy, giao tiếp,ngôn ngữ, giao tiếp,tính toán

+Năng lực riêng:Tư duy tổng hợp, sử dụng số liệu thống kê , sử dụng tranh ảnh ,lược đồ, bản đồ

u hỏi .

II.CHUẨN BỊ:

2.1 Chuẩn bị của giáo viên :

-Thiết bị dạy học

 + BĐ tự nhiên Việt Nam

 + Lược đồ tự nhiên Đồng bằng sông Cửu Long

 Học liệu: Tư liệu , tranh ảnh về Đồng bằng sông Cửu Long

2.2 Chuẩn bị của học sinh: Tư liệu tranh ảnh về Đồng bằng sông Cửu long

 

doc13 trang | Chia sẻ: hoanphung96 | Lượt xem: 1260 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí 8 - Bài 35: Vùng đồng bằng sông Cửu Long, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ong phú , đa dạng ; người dân cần cù , năng động , thích ứng linh hoạt với sản xuất hàng hóa , kinh tế thị trường . Đó là điều kiện quan trọng để xây dựng Đồng bằng sông Cửu Long thành vùng kinh tế năng động . 
2 / Kĩ năng :
 + Làm quen với khái niệm chủ động chung sống với lũ ở Đồng bằng sông Cửu Long 
 3. Thái độ: Vận dụng thành thạo phương pháp kết hợp kênh chữ với kênh hình để giải thích 1 số vấn đề bức xúc ở Đồng bằng sông Cửu Long 
4..Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: Tự học.giải quyết vấn đề, tự quản lý,giao tiếp, hợp tác phát triển tu duy, giao tiếp,ngôn ngữ, giao tiếp,tính toán
+Năng lực riêng:Tư duy tổng hợp, sử dụng số liệu thống kê , sử dụng tranh ảnh ,lược đồ, bản đồ
II.CHUẨN BỊ:
2.1 Chuẩn bị của giáo viên :
-Thiết bị dạy học
 + BĐ tự nhiên Việt Nam 
 + Lược đồ tự nhiên Đồng bằng sông Cửu Long 
 Học liệu: Tư liệu , tranh ảnh về Đồng bằng sông Cửu Long 
2.2 Chuẩn bị của học sinh: Tư liệu tranh ảnh về Đồng bằng sông Cửu long
III PHÂN BỐ TIẾT DẠY TRONG CHỦ ĐỀ
Hoạt động 1: vị trí và điều kiện tự nhiên xã hội của vùng tiết 1
Hoạt động 2: Tình hình phát triển kinh tế Tiết 2
Hoạt động 3:Thực hành Tiết 3,4
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
4.1 Ổn định lớp :
4.2 Kiểm tra bài cũ : ( Không ) 
4.3/tiến trình dạy học
1.Phương pháp: Động não,thảo luận nhóm/kỹ thuật các mảnh ghép, đàm thoại gợi mở ,thuyết trình tích cực 
2.Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, thảo luận nhóm,
 Vào bài : Chúng ta đã cùng tìm hiểu đặc điểm tự nhiên , kinh tế - xã hội của 6 vùng kinh tế từ bắc vào nam . Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu vùng kinh tế thứ 7 của đất nước cũng là vùng đất tận cùng phía tây nam tổ quốc . Một vùng đất mới được khai phá cách đây hơn 3 trăm năm – ngày nay đã trở thành vùng nông nghiệp trù phú , một trong những đồng bằng châu thổ rộng và phì nhiêu ở Đông Nam Á và thế giới .Đó là đồng bằng sông Cửu Long – vùng sản xuất lương thực lớn nhất , vùng thủy sản , và là vùng cây ăn trái nhiệt đới lớn của nước ta .
4.4 Bài mới
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 
 HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 
 GHI BẢNG 
 * Cho biết vùng gồm bao nhiêu tỉnh , thành phố ? Có diện tích và dân số bao nhiêu ? So sánh đồng bằng sông Cửu Long ? 
- 13 tỉnh 
S : 39.734 km2 ( 14.806 km2 ) 
Dân số : 16,7 triệu người ( 17,5 triệu ng).Từ đó so sánh 
I . VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ 
* Dựa vào H35.1 hãy : 
+ Xác định ranh giới của vùng trên bản đồ ? 
+ Xác định vị trí địa lí của vùng ? Nêu ý nghĩa vị trí địa lí ? 
-Lên bảng( Đất liền,hải đảo )
- Xác định trên bản đồ . HS khác nhận xét 
- Giáp Đông Nam Bộ - kinh tế ptriển năng động , sẽ hỗ trợ công nghiệp chế biến , thị trường tiêu thụ , xuất khẩu ; gần tuyến đường giao thông khu vực và quốc tế , cửa ngõ tiểu vùng sông Mêkông ; bờ biển dài , nhiều đảo và quần đảo
- Là vùng tận cùng phía tây nam của nước ta 
 + Phía bắc : Giáp Campuchia 
 + Tây nam : Vịnh Thái Lan 
 + Đông nam : Biển Đông 
 + Đông bắc : Vùng Đông Nam Bộ 
à Lợi thế giao lưu kimh tế , văn hóa trong nước và trong khu vực 
 * Địa hình vùng Đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm gì nổi bật ? 
 * Khí hậu của vùng có sự khác biệt gì với các vùng khác không ? Từ đó sông ngòi và sinh vật của vùng ra sao ? 
 * Dựa H35.1 , hãy cho biết các loại đất chính của vùng và sự phân bố của chúng ? 
- Thấp ( Cao chỉ 3 – 5 m ) ; độ dốc TB 1cm / km 
 - 2 mùa : mùa mưa và mùa khô
- Mạng lưới sông ngòi dày đặc , sinh vật gồm cả dưới nước , trên cạn 
- Đất phù sa ngọt : Ven sông Tiền và sông Hậu ( trồng lúa nước , cây ăn quả , cây công nghiệp ) 
- Đất phèn : Đồng Tháp Mười , Hà Tiên , Cà Mau 
- Đất mặn : Dọc vành đai biển Đông , vịnh Thái Lan ( cải tạo nuôi trồng thủy sản , rừng ngập mặn ) 
II . ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN 
+ Địa hình bằng phẳng và có diện tích rộng 
+ Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm với 2 mùa sâu sắc 
+ Nguồn nước phong phú , sinh vật phong phú và đa dạng 
+ Đất đai màu mỡ 
à Phát triển nông nghiệp – ngư nghiệp 
Hoạt động nhóm : 3 nhóm
 + Nhóm 1 : Dựa H35.2 nhận xét thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên ở Đông bằng sông Cửu Long để sx lương thực thực phẩm ? Sông Mêkông có lợi thế gì ? 
 + Nhóm 2 : Về tự nhiên vùng gặp phải những khó khăn gì ? 
 + Nhóm 3 : Nêu những giải pháp để khắc phục khó khăn trên ? ( GV giải thích cách chung sống với lũ ) 
Sau 5 phút đại diện các nhóm trả lời , nhóm khác nhận xét , bổ sung 
- N1 : Có nhiều thế mạnh lớn ; Lợi thế : Nguồn nước dồi dào , nguồn thủy sản , bồi phù sa , giao thông
- N2 : Đất mặn , phèn có S lớn ( 2,5 tr ha ) ; mùa khô kéo dài , nước biển xâm nhập sâu gây thiếu nước ngọt ; mùa lũ ngập úng S lớn 
- N3 : Cải tạo đất mặn , phèn ; dự án thoát lũ , cấp nước ngọt cho mùa khô ; chung sống với lũ và khai thác lợi thế do lũ mang lại ; chuyển nuôi trồng thủy sản
 + Thiên nhiên nhiều khó khăn 
 * Cho biết sự phân bố dân cư của vùng có điểm gì giống và khác biệt với Đồng bằng sông Hồng 
 * Dựa vào số liệu bảng 35.1 hãy nhận xét trình độ dân cư – xã hội của vùng so với cả nước ?
 * Chỉ tiêu nào thấp và cao hơn trung bình cả nước ? Phản ánh điều gì ? 
- Giống : Đông dân 
Khác : ĐBSH chỉ có dân tộc Kinh ; Vùng thì có nhiều dân tộc sinh sống 
- Đều thấp hơn TB cả nước 
- Tỉ lệ biết chữ thấp -> trình đọ dân trí thấp ; Tỉ lệ dân thành thị thấp -> nền kinh tế chủ yếu nông nghiệp , tốc độ đô thị hóa thấp 
- Mật độ dân số cao -> dân đông -> người dân năng động thích ứng sx hàng hóa 
III . ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ – XÃ HỘI
+ Vùng đông dân , có nhiều dân tộc sinh sống 
+ Mặt bằng dân trí chưa cao , tỉ lệ dân thành thị thấp 
+ Người dân thích ứng linh hoạt sản xuất hàng hóa 
* Tại sao phải đặt vấn đề phát triển kinh tế đi đôi với nâng cao mặt bằng dân trí và phát triển đô thị của vùng ? 
- Người biết chữ , dân số thành thị thấp à Đây là 2 yếu tố có tầm quan trọng trong việc xây dựng vùng động lực kinh tế 
V / TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP : 
1Tổng kết 
 + Nêu ý nghĩa của việc cải tạo đất mặn và đất phèn ở Đồng bằng sông Cửu Long ? 
2.Hướng dẫn học tập
 + Làm tập bản đồ 
 + Tìm hiểu , sưu tầm tài liệu , tranh ảnh về vùng trồng lúa lớn nhất nước ta ? 
 BÀI 36 : VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
 ( Tiếp theo ) 
I / MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1 / Kiến thức :
 + Hiểu được Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm sản xuất lương thực thực phẩm , đồng thời là vùng xuất khẩu nông sản đứng đầu cả nước . 
 + Hiểu rõ công nghiệp , dịch vụ bắt đầu phát triển , các thành phố Cần Thơ , Mỹ Tho , Long Xuyên , Cà Mau đang phát huy vai trò trung tâm kinh tế vùng . 
2 / Kĩ năng :
 + Rèn luyện kĩ năng phân tích dữ liệu trong sơ đồ kết hợp với lược đồ khai thác kiến thức câ 
3. Thái độ: Vận dụng thành thạo phương pháp kết hợp kênh chữ với kênh hình để giải thích 1 số vấn đề bức xúc ở Đồng bằng sông Cửu Long 
4..Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: Tự học.giải quyết vấn đề, tự quản lý,giao tiếp, hợp tác phát triển tu duy, giao tiếp,ngôn ngữ, giao tiếp,tính toán
+Năng lực riêng:Tư duy tổng hợp, sử dụng số liệu thống kê , sử dụng tranh ảnh ,lược đồ, bản đồ
u hỏi .
II.CHUẨN BỊ:
2.1 Chuẩn bị của giáo viên :
-Thiết bị dạy học
 + BĐ tự nhiên Việt Nam 
 + Lược đồ tự nhiên Đồng bằng sông Cửu Long 
 Học liệu: Tư liệu , tranh ảnh về Đồng bằng sông Cửu Long 
2.2 Chuẩn bị của học sinh: Tư liệu tranh ảnh về Đồng bằng sông Cửu long
III PHÂN BỐ TIẾT DẠY TRONG CHỦ ĐỀ
Hoạt động 1: vị trí và điều kiện tự nhiên xã hội của vùng tiết 1
Hoạt động 2: Tình hình phát triển kinh tế 
Hoạt động 3:Thực hành
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
4.1 Ổn định lớp :
4.2 Kiểm tra bài cũ : 
 + Cho biết những thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên để Đồng bằng sông Cửu Long phát triển nông nghiệp ?
 + Đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh gì để nuôi trồng thủy sản ? 
4.3/tiến trình dạy học
1.Phương pháp: Động não,thảo luận nhóm/kỹ thuật các mảnh ghép, đàm thoại gợi mở ,thuyết trình tích cực 
2.Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, thảo luận nhóm,
4.4/ Bài mới :
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 
 HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 
 GHI BẢNG 
* Em cho biết nông nghiệp của vùng có đặc điểm gì nổi bât ? 
 * Hãy chứng minh qua bảng 36.1 bằng việc tính tỉ lệ % về diện tích và sản lượng lúa của vùng ? 
 * Kể tên các tỉnh của vùng trồng nhiều lúa ? 
- Vùng trọng điểm lúa lớn nhất cả nước .
- HS tính và lên bảng ghi kết quả tính .
- Kiên Giang , An Giang , Đồng Tháp , Long An 
IV . TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ 
1. Nông nghiệp 
a. Sản xuất lương thực :
 + Diện tích lúa : 51,1 % DT lúa cả nước 
 + Sản lượng lúa : 51,4 % sản lượng lúa cả nước 
* Yếu tố nào còn chứng tỏ đây là vùng sản xuất lúa lớn nhất nước ta ? 
* Việc sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Cửu Long có ý nghĩa như thế nào ?
( Năng suất và sản lượng cao hơn nếu đầu tư KHKT và cải tạo đất mặn ,phèn , tạo giống lúa mới ) 
- Bình quân lương thực 1066,3 kg/người gấp 2,3 lần cả nước ( ĐBSHồng : 400 kg/người ) 
- Vùng thành vùng trọng điểm sản xuất lúa ; cây lương thực chiếm ưu thế tuyệt đối trong nông nghiệp ; nước ta giải quyết tốt vấn đề an ninh lương thực , xuất khẩu gạo 
+ Bình quân lương thực cao nhất cả nước 
à Vùng trọng điểm sản xuất lương thực lớn nhất cả nước và giữ vai trò hàng đầu đảm bảo an toàn lương thực cả nước 
* Hoạt động khai thác và nuôi trồng thủy sản của vùng phát triển ra sao ? 
* Tại sao Đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh phát triển nghề nuôi trồng và đánh bắt thủy sản ? 
( Tôm nuôi ở các vùng ven biển , ở rừng đước với mô hình lúa –tôm , rừng – tôm ; nuôi cá bè , cá tra . Nhưng ngược lại rừng chàm và đước bị phá ảnh hưởng nghiêm trọng môi trường )
* Ngoài ra vùng có phát triển hoạt động chăn nuôi nào khác ? 
-Theo dõi số liệu SGK trả lời , nuôi tôm ,cá xuất khẩu phát triển mạnh.
- Có vùng biển rộng , ấm quanh năm ; rừng ven biển cung cấp nguồn tôm giống tự nhiên , và thức ăn cho các vùng nuôi tôm ; hàng năm cửa sông Mêkông đem lại nguồn thủy sản lớn 
- Chăn nuôi vịt do có nguồn thức ăn dồi dào 
b. Khai thác và nuôi trồng thủy sản: 
+ Phát triển mạnh chiếm > 50% tổng sản lượng thủy sản cả nước 
+ Nuôi tôm , cá xuất khẩu phát triển mạnh
+ Chăn nuôi vịt phát triển mạnh 
* Ngoài sản xuất lúa và thủy sản thì vùng còn phát triển mạnh ngành nào ? Kể tên 1 số loại cây ăn quả đặc sản của vùng ? 
- Trồng cây ăn quả , rừng ngập mặn .
HS kể tên các loại cây ăn quả đặc sản .
c. Cây ăn quả :
+ Là vùng trồng cây ăn quả lớn nhất nước ta 
+ Rừng ngập mặn có vị trí quan trọng 
* Có nhận xét gì về tỉ trọng sản xuất công nghiệp của vùng ? Nó phản ánh điều gì ?
* Qua bảng 36.2 , em có nhận xét gì về tỉ trọng cơ cấu công nghiệp của vùng ? Vì sao ngành chế biến lương thực thực phẩm chiếm tỉ trọng lớn nhất ? 
- 20 % GDP toàn vùng -> Kinh tế dựa vào nông nghiệp chủ yếu
- HS quan sát và nhận xét 
- Do ngành có : Sản phẩm nông nghiệp dồi dào , phong phú : Lúa, thủy sản , cây ăn quả 
2. Công nghiệp :
+ Tỉ trọng sản xuất công nghiệp còn thấp
+ Cơ cấu công nghiệp đơn giản 
+ Ngành chế biến lương thực chiếm tỉ trọng lớn nhất 
* Quan sát H36.2 , xác định các thành phố , thị xã có cơ sở công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm ? 
- HS lên bảng xác định , HS khác bổ sung. Hầu hết các tỉnh , thành phố đều có các cơ sở chế biến 
* Dịch vụ của vùng gồm các hoạt động dịch vụ nào ? 
* Vùng xuất và nhập khẩu những mặt hàng nào ? 
* Hoạt động vận tải đường thủy có ý nghĩa gì với sản xuất và đời sống dân cư ở vùng ? Vì sao nó phát triển mạnh ? 
- Xuất- nhập khẩu , đường thuỷ, du lịch 
- Xuất : Chủ lực là gạo , thủy sản , hoa quả .Nhập : Máy móc , nguyên liệu 
- Do vùng có mạng lưới sông ngòi dày đặc 
3. Dịch vụ :
- Hàng xuất chủ lực : Gạo, thủy sản , hoa quả 
- Đường thủy phát triển và có vai trò quan trọng 
- Phát triển du lich sinh thái 
* Vùng có tiềm năng du lịch gì ? Hoạt động ra sao ? 
- Du lịch trên sông , miệt vườn , biển đảo 
* Qua H36.2 , xác định các trung tâm kinh tế của vùng ? Thành phố Cần Thơ có điều kiện thuận lợi gì thành trung tâm kinh tế lớn nhất . 
- HS lên bảng xác định 4 trung tâm 
- Do vị trí địa lí , nhiều cơ sở sx công nghiệp , cảng Cần Thơ 
V. CÁC TRUNG TÂM KINH TẾ 
- Mỹ Tho , Long Xuyên , Cà Mau , Cần Thơ ( lớn nhất vùng ) 
 V / TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP : 
1Tổng kết :
Tình hình sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông CửuLong
 2.Hướng dẫn học tập
 + Làm tập bản đồ 
 + Tìm hiểu , sưu tầm tài liệu , tranh ảnh về vùng trồng lúa lớn nhất nước ta 
 + Qua bài học , em thấy ngành kinh tế nào của vùng phát triển mạnh nhất ? Vì sao 
 + Làm bài 3 T133
 + Làm bài tập bản đồ 
BÀI 37 : THỰC HÀNH 
 VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ TÌNH HÌNH SẢN XUẤT CỦA
 NGÀNH THỦY SẢN Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG 
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1 / Kiến thức : 
 + Hiểu đầy đủ hơn ngoài thế mạnh lương thực vùng còn có thế mạnh về thủy , hải sản 
 + Biết phân tích tình hình phát triển ngành thủy sản , hải sản của vùng Đồng bằng sông Cửu Long 
 2 / Kĩ năng :
 + Rèn kĩ năng xử lí số liệu thống kê và vẽ biểu đồ , so sánh số liệu để khai thác kiến thức theo câu hỏi 
 + Liên hệ với thực tế ở 2 vùng đồng bằng lớn của nước ta 
3. Thái độ: Vận dụng thành thạo phương pháp kết hợp kênh chữ với kênh hình để giải thích 1 số vấn đề bức xúc ở Đồng bằng sông Cửu Long 
4..Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: Tự học.giải quyết vấn đề, tự quản lý,giao tiếp, hợp tác phát triển tu duy, giao tiếp,ngôn ngữ, giao tiếp,tính toán
+Năng lực riêng:Tư duy tổng hợp, sử dụng số liệu thống kê , sử dụng tranh ảnh ,lược đồ, bản đồ
II.CHUẨN BỊ:
2.1 Chuẩn bị của giáo viên :
-Thiết bị dạy học
 + BĐ tự nhiên Việt Nam 
 + Lược đồ tự nhiên Đồng bằng sông Cửu Long 
 Học liệu: Tư liệu , tranh ảnh về Đồng bằng sông Cửu Long 
2.2 Chuẩn bị của học sinh: Tư liệu tranh ảnh về Đồng bằng sông Cửu long
III PHÂN BỐ TIẾT DẠY TRONG CHỦ ĐỀ
Hoạt động 1: vị trí và điều kiện tự nhiên xã hội của vùng tiết 1
Hoạt động 2: Tình hình phát triển kinh tế 
Hoạt động 3:Thực hành
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
4.1 Ổn định lớp :
4.2 Kiểm tra bài cũ : 
 + Đồng bằng sông Cửu Long có những điều kiện tự nhiên thuận lợi gì cho phát triển ngành thủy sản ? 
 + Bên cạnh đó vùng có những khó khăn gì cho phát triển ngành này ? 
4.3/tiến trình dạy học
1.Phương pháp: Động não,thảo luận nhóm/kỹ thuật các mảnh ghép, đàm thoại gợi mở ,thuyết trình tích cực 
2.Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, thảo luận nhóm,
4.4 Bài mới :
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 
 HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 
 GHI BẢNG 
 * Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 1 ? 
 * Với yêu cầu của đề bài , để vẽ được biểu đồ , phải làm công việc gì trước ? 
- HS nêu cách xử lí số liệu
- GV nhận xét và chuẩn xác theo bảng sau : 
- Đọc 
Baøi 1: Döïa vaøo baûng 37.1 (sgk) veõ bieåu ñoà thích hôïp theå hieän tæ troïng saûn löôïng caù bieån khai thaùc, caø nuoâi toâm nuoâi,ôû ÑBSCL vaø ÑBSH so vôùi caû nöôùc. (caû nöôùc = 100%) 
- Xử lí số liệu : Lấy sản lượng của từng vùng / Cả nước và x 100% 
HS lên bảng điền số liệu xử lí , HS khác nhận xét
1 . BÀI TẬP 1 : 
Vùng / Sản lượng 
ĐB sông Cửu Long 
ĐB sông Hồng 
Cả nước
Cá biển khai thác ( % ) 
 41 , 5 
 4 , 6
 100
Cá nuôi ( % ) 
 58 , 4 
 22 , 8
 100 
Tôm nuôi ( % )
 76 , 7
 3 , 9 
 100 
?Lựa chọn biểu đồ nào là thích hợp nhất ?
* Vẽ biểu đồ ? 
- Biểu đồ cột chồng hoặc biểu đồ tròn.
 - 2 HS lên bảng vẽ . Cả lớp vẽ vào vở.
- Vẽ biểu đồ
- GV : Nhận xét và chấm điểm 
* Từ biểu đồ đã vẽ , em có nhận xét gì về sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long so cả nước và Đồng bằng sông Hồng ?
- Tỉ trọng vượt xa Đồng bằng sông Hồng , chiếm tỉ trọng cao so với các vùng trong cả nước , chiếm > 50 % sản lượng thủy sản cả nước ( đặc biệt tôm ) 
- Nhận xét : Đồng bằng sông Cửu Long là vùng sản xuất thủy sản lớn nhất nước ta 
 V / TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP : 
1.Tổng kết
- Cách xử lí số liệu.
- Cách vẽ và nhận biết biểu đồ cột chồng, biểu đồ tròn.
2.Hướng dẫn học tập
 + Ôn lại kiến thức về ngành thủy sản của vùng Đồng bằng Sông Cửu Long để giờ sau thực hành tiếp.
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
================================
 BÀI 37 : THỰC HÀNH 
 VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ VỀ TÌNH HÌNH SẢN XUẤT CỦA
 NGÀNH THỦY SẢN Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG ( tiÕp)
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1 / Kiến thức : 
 + Hiểu đầy đủ hơn ngoài thế mạnh lương thực vùng còn có thế mạnh về thủy , hải sản 
 + Biết phân tích tình hình phát triển ngành thủy sản , hải sản của vùng Đồng bằng sông Cửu Long 
 2 / Kĩ năng :
- Xaùc laäp moái quan heä giöõa caùc ñieàu kieän vôùi phaùt trieån saûn xuaát cuûa ngaønh thuyû saûn cuûa ñoàng baèng soâng Cöûu Long.
 + Liên hệ với thực tế ở 2 vùng đồng bằng lớn của nước ta 
3. Thái độ: Vận dụng thành thạo phương pháp kết hợp kênh chữ với kênh hình để giải thích 1 số vấn đề bức xúc ở Đồng bằng sông Cửu Long 
4..Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: Tự học.giải quyết vấn đề, tự quản lý,giao tiếp, hợp tác phát triển tu duy, giao tiếp,ngôn ngữ, giao tiếp,tính toán
+Năng lực riêng:Tư duy tổng hợp, sử dụng số liệu thống kê , sử dụng tranh ảnh ,lược đồ, bản đồ
II.CHUẨN BỊ:
2.1 Chuẩn bị của giáo viên :
-Thiết bị dạy học
 + BĐ tự nhiên Việt Nam 
 + Lược đồ tự nhiên Đồng bằng sông Cửu Long 
 Học liệu: Tư liệu , tranh ảnh về Đồng bằng sông Cửu Long 
2.2 Chuẩn bị của học sinh: Tư liệu tranh ảnh về Đồng bằng sông Cửu long
III PHÂN BỐ TIẾT DẠY TRONG CHỦ ĐỀ
Hoạt động 1: vị trí và điều kiện tự nhiên xã hội của vùng tiết 1
Hoạt động 2: Tình hình phát triển kinh tế 
Hoạt động 3:Thực hành
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
4.1 Ổn định lớp :
4.2 Kiểm tra bài cũ : 
+ Đồng bằng sông Cửu Long có những điều kiện tự nhiên thuận lợi gì cho phát triển ngành thủy sản ? 
4.3/tiến trình dạy học
1.Phương pháp: Động não,thảo luận nhóm/kỹ thuật các mảnh ghép, đàm thoại gợi mở ,thuyết trình tích cực 
2.Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, thảo luận nhóm,
4.4 Bài mới :
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 
 HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 
 GHI BẢNG 
-Gọi HS đọc bài tập 2 
 * Đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh gì để phát triển mạnh ngành thủy sản ?
? Kể tên các sông lớn của vùng.
? Chỉ trên bản đồ những bãi tôm, bãi cá của vùng.
- Chủ yếu là chế biến thủy sản đông lạnh xuất khẩu.
* Tại sao Đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh đặc biệt trong nghề nuôi tôm xuất khẩu ? 
- HS liên hệ kiến thức bài trước để trả lời . Có thể trao đổi theo bàn .HS khác bổ sung 
- Sông Tiền, sông Hậu
- HS chỉ .
- HS liên hệ cả kiến thức thực tế . HS có thể trao đổi . HS khác nhận xét . 
2. BÀI TẬP 2 
a. Thế mạnh thủy sản : 
+ Điều kiện tự nhiên: 
 - Sông ngòi dày đặc , vùng biển rộng 
 - Nguồn cá tôm dồi dào( Mặn , ngọt , lợ ) ; các bãi cá , tôm rộng lớn
+ Điều kiện kinh tế - xã hội : 
 - Nguồn lao động đông đảo , có kinh nghiệm ; thích ứng linh hoạt nền kinh tế thị trường , năng động nhạy cảm trong sản xuất và kinh doanh 
 - Nhiều cơ sở chế biến thủy sản 
 - Thị trường tiêu thụ rộng lớn 
b. Thế mạnh nuôi tôm :
 + Diện tích mặt nước nuôi lớn , đặc biệt trên bán đảo Cà Mau 
 + Nuôi tôm đem lại thu nhập lớn nên được đầu tư vốn , kĩ thuật và công nghệ lớn 
 + Thị trường nhập khẩu tôm lớn 
 * Bên cạnh đó hiện nay ngành thủy sản của vùng gặp phải những khó khăn gì ? Biện pháp để khắc phục khó khăn trên ?
- HS kết hợp kiến thức bài trước và thực tế để trả lời . Từ đó nêu ra giải pháp theo ý kiến của mình . 
c. Khó khăn :
 + Trang thiết bị đánh bắt hạn chế 
 + Công nghệ chế biến chất lượng cao chưa đầu tư nhiều 
 + Dịch bệnh 
 + Thị trường không ổn định 
* Biện pháp : 
 - Chủ động nguồn giống an toàn , năng suất chất lượng cao 
 - Chủ động thị trường 
V / TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP : 
1.Tổng kết
 + Làm bài tập trắc nghiệm : Chọn ý em cho là đúng 
 Những khó khăn trong phát triển ngành thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long là : 
 

File đính kèm:

  • docBai_35_Vung_Dong_bang_song_Cuu_Long.doc
Giáo án liên quan