Giáo án Địa lí 8 - Bài 14: Đông Nam Á - Đất liền và hải đảo
? Đọc tên, xác định 5 đảo lớn của khu vực trên hình14.1? đảo na ò lớn nhất?
? Phân tích ý nghĩa vị trí của khu vực?
( Tạo nên đới khí hậu thuộc đới kiểu nhiệt đới gió mùa của lãnh thổ, ảnh hưởng đến thiên nhiên khu vực).
( - Khí hậu ảnh hưởng sâu sắc đến nền sản xuất nông nghiệp lúa nước, là nơi thuần hóa tạo được giống luau trồng đầu tiên, phát triển cây công nghiệp từ sớm.)
Ngày soạn 26/12/08. Ngày dạy: Tuần 19,tiết 19 Bài 14. ĐÔNG NAM Á – ĐẤT LIỀN VÀ HẢI ĐẢO I. Mục tiêu: Sau bài học HS cần biết: - Làm việc với lượt đồ, biểu đồ, ảnh để nhận biết lãnh thổ, vị trí khu vực Đông Nam Á trong Châu Á. Vị trí trên toàn cầu: trong vành đai xích đạo và nhiệt đới, nơi tiếp giáp giữa Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương, là cầu nối Châu Á với Châu Đại Dương. - Một số đặc điểm tự nhiên của khu vực: địa hình đồi núi là chính, đồng bằng châu thổ màu mỡ, khí hậu nhiệt đới, nhiệt đới ẩm gió mùa, đa số sông ngắn, có chế độ nước theo mùa, rừng rậm thường xâm chiếm phần lớn diện tích. - Liên hệ với các kiến thức đã học để giải thích một số đặc điểm tự nhiên về khí hậu nhiệt đới, nhiệt đới gió mùa, chế độ nước sông và rừng rậm nhiệt độ đối với khu vực. II. Chuẩn bị: - Bản đồ tự nhiên Châu Á. - Tranh ảnh cảnh quan tự nhiên Đông Nam Á. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định trật tự. 2. Kiểm tra bài cũ. ? Khu vực Đông Á gồm các nước và vùng lãnh thổ nào? vai trò các nước và vùng lãnh thổ Đông Á trong sự phát triển hiện nay trên thế giới? ? Cho biết trong sản xuất công nghiệp, Nhật Bản có những ngành nào n ổi tiếng đứng đầu thế giới? 3. B ài mới: à Vào bài: GV dùng bản đồ tự nhiên Châu Á khái quát những khu vực đã học và dẩn dắt vào tìm hiểu khu vực mới. à Hoạt động 1: Giới thiệu vị trí, giới hạn của khu vực Đông Nam Á. - GV giới thiệu vị trí, giới hạn khu vực Đông Nam Á trên bản đồ. ? Vì sao b ài đầu tiên về Đông Nam Á lại có tên như trên? GV kết luận. ? Quan sát hình 15.1, nhận xét các điểm cực Bắc, Nam, Đông, Tây? (GV hướng dẫn HS xác định điểm cực) ? Cho biết Đông Nam Á là cầu nối giữa 2 đại dương và Châu lục nào? ? Giữa các bán đảo và quần đảo của khu vực có hệ thống các biển nào? đọc tên, xác định vị trí? ? Đọc tên, xác định 5 đảo lớn của khu vực trên hình14.1? đảo na ò lớn nhất? ? Phân tích ý nghĩa vị trí của khu vực? ( Tạo nên đới khí hậu thuộc đới kiểu nhiệt đới gió mùa của lãnh thổ, ảnh hưởng đến thiên nhiên khu vực). ( - Khí hậu ảnh hưởng sâu sắc đến nền sản xuất nông nghiệp lúa nước, là nơi thuần hóa tạo được giống luau trồng đầu tiên, phát triển cây công nghiệp từ sớm.) - Vị trí trung gian giũa hai lục địa Á – Aâu và Châu Đại Dương " ý nghĩa quan trọng chiến lược cả về kinh tế lẫn quân sự. à Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên Chia lớp 4 nhóm: ? dựa vào hình 14.1, nhận xét SGK mục 2 và kiến thức đã học, giải thích đặc điểm tự nhiên của khu vực? à Nhóm 1: Địa hình. -Nét đặc trưng của địa hình Đông Nam Á thể hiện như thế nào? - Đặc gđiểm 2 khu vực lục địa và hải đảo? + Dạng địa hình chủ yếu, hứong? + Nét nổi bật? - Đặc điểm phân bố và giá trị các đồng bằng? à Nhóm 2: Khí hậu: - Quan sát hình 14.1, nêu các hướng gió ở Đông Nam Á vào mùa hạ và mùa đông? - Nhận xét biểu đồ nhiệt độ lượng mưa của hai địa điểm tại hình 14.2, cho biết chúng thuộc đới, kiểu khí hậu nào? Vị trí các điểm đó trên hình 14.1. à Nhóm 3: Sông ngòi. - Đặc điểm sông ngòi trên bán đảo Trung Ấn và quần đảo? + Nơi bắt nguồn, hướng chảy, nguồn ở cấp nước, chế độ nước. - Giải thích nguyên nhân chế độ nước. à Nhóm 4: Đặc điểm cảnh quan - Đặc điểm nổi bật của cảnh quan Đông Nam Á? Giải thích về rừng cận nhiệt đới? - Quan sát - Trả lời xác định lại vị trí lãnh thổ khu vực - HS khác nhận xét. - Xác định điểm cực. - Hai HS lên chỉ ban 3 đồ, HS đọc tên, 1 HS xác định vị trí các đại dương, biển, Châu lục. - Chia 4 nhóm, mỗi nhóm thực hiện 1 câu hỏi I. Vị trí và giới hạn khu vực Đông Nam Á. - Đông Nam Á gồm phần đấ liền là bán đảo Trung Ấn và phần hải đảo là quần đảo Mã Lai. - Là cầu nối giữa Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương, giữa Châu Á và Châu Đại Dương. - Vị trí địa lí ảnh hưởng sâu sắc đến khí hậu, cảnh quan khu vực. Có ý nghĩa lớn về kinh tế quân sự. 2. Đặc điểm tự nhiên * Yêu cầu đại diện nhóm trình bày kết quả. Nhóm khác nhận xét bổ sung? GV chuẩn bị kiến thức theo bảng sau: Đặc điểm Bán đảo Trung Ấn Quần đảo Mã Lai Địa hình 1. Chủ yếu là núi cao ảnh hưởng Bắc – Nam; Tây Bắc – Đông Nam. Các cao nguyên thấp. - Các thung lũng sâu chia cắt mạch địa hình. 2. Đồng bằng phù sa màu mỡ, giá trị kinh tế lớn, tập trung dân đông. 1. Hệ thống núi hướng vòng cung Đông Tây, Đông Bắc – Tây Nam núi lửa. 2. Đồng bằng rất nhỏ hẹp ven biển. Khí hậu - Nhiệt đới gió mùa – Bão về mùa hè – thu (Y-an-gun) Xích đạo và nhiệt đới gió mùa (Pa-đăng). Bão nhiều. Sông ngòi Sông lớn bắt nguồn từ núi phía Bắc, hướng chảy Bắc – Nam, nguồn cung cấp chính là nước mưa nên chế độ nước theo mùa mưa, hàm lượng phù sa nhiều. Sông ngắn, dốc, chế độ nước điều hòa, ít giá trị giao thông, có giá trị thủy điện. Cảnh quan - Rừng nhiệt đới - Rừng thưa rừng lá vào mùa khô, xa van - Rừng rặm bốn mùa xanh tốt. ? Dựa vào SGK và hiểu biết bản thân cho biết Đông Nam Á có nguồn tài nguyên quan trọng gì? ? Nhận xét thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên của Đông Nam Á. - Khu vự Đông Nam Á có nhiều tài nguyên quan trọng, đặc biệt là dầu mỏ và khí đốt. 4. Củng cố: ? Đặc điểm địa hình phần đất liền khác địa hình phần hải đảo như thế nào? ? Giải thích sự khác nhau của gió mùa hạ và gió mùa mùa đông. 5. Dặn dò: - Làm bài tập trong vở bài tập. - Chuẩn bị bài 15. à Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- TUAN 19.doc