Giáo án Địa lí 8 - Bài 13: Tình hình phát triển kinh tế xã hội khu vực Đông Á

- GV mở rộng kiến thức cho HS.

+ Nhật Bản: Kiểu cường quốc thứ hai thế giới, nước duy nhất của Châu Á nằm trong 7 nước công nghiệp phát triển nhất thế giới.

+ Hàn Quốc, Đài Loan, Hồng Kông: trở thành những nước công nghiệp mới, “ con rồng Châu Á”(NIC,là nhóm nước không giàu có về TNTN,chủ uếu nhập từ bên ngoài.Địa hình chủ yếu là núi,có ưu thế là có đường bờ biển bao bọc->xd cảng.

+ Trung Quốc đạt nhiều thành tựu lớn trong phát triển kinh tế, hiện đại hóa đất nước.

? Quá trình phát triển các nước Châu Á hiện nay như thế nào?

 

doc6 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 11251 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí 8 - Bài 13: Tình hình phát triển kinh tế xã hội khu vực Đông Á, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 26.11.2008 Ngày dạy: 
Tuần 16,Tiết 16
Bài 13.
TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI KHU VỰC ĐÔNG Á
I. Mục tiêu: HS cần:
 1/Kiến thức:
 - Nắm vững đặc điểm chung về dân cư và sự phát triển kinh tế – xã hội của các khu vực Đông Á.
 - Nắm được đặc điểm kinh tế – xã hội của Nhật Bản và Trung Quốc.
 2/Kỹ năng:
 - Củng cố kĩ năng đọc và phân tích các bảng số liệu.
 3/Tư tưởng:
II.Chuẩn bị: 
 1/Giáo viên:
 - Bản đồ tự nhiên kinh tế Châu Á.
 - Một số bảng số liệu về dân số, xuất nhập khẩu… của các quốc gia trong khu vực Đøông Á.
 2/Học sinh: Chuẩn bị bài trước ở nhà.
III. Tiến trình dạy –học:
 1. Ổn định lớp:
 2. Kiểm tra bài cũ.
 ? Cho biết đặc điểm khác nhau về địa hình, khí hậu cảnh quan khu vực Đông Á?
 ? Nêu những đặc điểm giống và khác nhau của hai con sông Hoàng Hà và Trường Giang?
 3. Bài mới:
 à Giới thiệu bài mới.
Đầu thập kỷ 70, Nhật Bản được Trung Quốc đánh giá là có sự phát triển “ thần kì” về kinh tế. Sang thập kỷ 80, liên tiếp những “con rồng Châu Á” đã xuất hiện, dẫn đến sự phát triển, biến đổi mạnh mẽ về mọi mặt và đóng vai trò đáng kể trong nền kinh tế thế giới. Đặc biệt, những năm gần đây, Trung Quốc đã vương lên rất nhanh, khẳng định chổ đứng của mình trên thế giới. Chúng ta sẻ tìm hiểu tình hình phát triển kinh tế – xã hội của Đông Á một cách cụ thể qua bài học hôm nay.
à Hoạt động 1: Tìm hiểu khái quát dân cư – kinh tế khu vực Đông Á.
? Dựa vào bảng 13.1 và 5.1, cho biết:
+ Dân số khu vực Đông Á năm 2002?
+ Số dân khu vực Đông Á chiếm bao nhiêu % của dân số Châu Á và thế giới năm 2002?
? Qua những con số đó em có nhận xét gì về dân số Đông Á?
? Hãy nhắc lại tên các quốc gia và vùng lãnh thổ khu vực Đông Á?
" Chuyển ý: Các quốc gia và vùng lãnh thổ Đông Á tạo nên bộ mặt phát triển kinh tế của khu vực như thế nào chúng ta sang phần “b”…
? Đọc SGK mục I, cho biết:
+ Sau chiến tranh thế giới thứ 2, nền kinh tế các nước Đông Á lâm vào tình trạng chung như thế nào?
+ Ngày nay, nền kinh tế các nước có những nét gì nổi bật?
- GV mở rộng kiến thức cho HS.
+ Nhật Bản: Kiểu cường quốc thứ hai thế giới, nước duy nhất của Châu Á nằm trong 7 nước công nghiệp phát triển nhất thế giới.
+ Hàn Quốc, Đài Loan, Hồng Kông: trở thành những nước công nghiệp mới, “ con rồng Châu Á”(NIC,là nhóm nước không giàu có về TNTN,chủ uếu nhập từ bên ngoài.Địa hình chủ yếu là núi,có ưu thế là có đường bờ biển bao bọc->xd cảng..
+ Trung Quốc đạt nhiều thành tựu lớn trong phát triển kinh tế, hiện đại hóa đất nước.
? Quá trình phát triển các nước Châu Á hiện nay như thế nào?
? Dụa vào bảng 13.2, hãy nhận xét về tình hình xuất nhập khẩu của 3 nước Đông Á?
? Với tình hình và tốc độ phát triển kinh tế như hiện nay, các nước Đông Á đã đóng góp vai trò như thế nào trong sự phát triển chung của thế giới?
à Chuyển ý: Trên đây là đặc điểm chung của khu vực Đông Á. Vậy, mỗi nước có đặc điểm phát triển kinh tế như thế nào, chúng ta sang phần 2 “… “.
à Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm phát triển của Nhật Bản và Trung Quốc. 
- Chia lớp thành 2 nhóm: mỗi nhóm chuẩn bị tìm hiểu về một nước ( đã phân công ở tiết 14)
? Đại diện 2 nhóm trình bày kết quả thảo luận đã được phân công. Nhóm khác nghe, 
bổ sung.
- Nhóm 1: trình bày về Nhật Bản.
- Sau khi HS trình bày xong, GV tổng kết những đặc điểm phát triển kinh tế của Nhật Bản.
+ Công nghiệp: Là ngành mũi nhọn, là sức mạnh kinh tế.
+ Nông nghiệp: Quỹ đất nông nghiệp ít, nhưng nâng suất và sản lượng cao.
+ Giao thông vận tải phát triển mạnh, phục vụ đất lực cho kinh tế và đời sống.
? Với nhưng thành tựu như vậy, đời sống người dân Nhật Bản có gì đặc biệt?
? Hãy nêu những ngành sản xuất công nghiệp đứng đầu thế giới của Nhật Bản mà em biết?
GV nhấn mạnh:
Những nguyên nhân thành công của nền kinh tế Nhật. 
+ Cuộc cải cách minh trị Thiên Hoàng
+ Tranh thủ thành tựu khoa học kinh tế các nước Phương Tây.
+ Nhận được vốn đầu tư nước ngoài.
+ Nhân lực dồi dào, cần cù, nhẩn nại, có ý thức tiết kiệm, kỹ luật lao động cao, tổ chức quản lí chặt chẻ, đội ngũ cán bộ kỹ thuật có năng lực và trình độ cao.
=> Thành tựu lớn về kinh tế.
- Nhóm 2: 
- Nhóm 2 trình bày xong GV yêu cầu HS dựa vào bảng 13.1 và 5.1 tính tỉ lệ dân số Trung Quốc.
+ So với Đông Á, Châu Á và thế giới.
? Em có nhận xét gì về dân số Trung Quốc?
GV nhấn mạnh.
+ Với một đất nước có dân số đông nhất như vậy, Trung Quốc đã giải quyết tốt vấn đề lương thực cho hơn 1,2 tỉ người. Về nông nghiệp đó løà một điều kì diệu.
+ Về công nghiiệp: Xây dựng được nền công nghiệp hoàn chỉnh, đặc biệt có các ngành công nghiệp hoạt động nhờ đó, Trung Quốc đã có đủ phương tiện kỹ thuật để đưa con người vào vũ trụ: ( con tàu vũ trụ mang tên Thần Châu IV)
- Tốc độ tăng trưởng GDP cao và ổn định.
Ví dụ: 
1995: 10,5%; 1996: 9,6%; 1997: 8,8%; 1998: 7,8%; 1999:7,1%; 2000: 7,9%; 2001: 7,3%.
=> tất cả những thành tựu đạt được nhờ có đường lối chính sách mở của và hiện đại hóa đất nước.
? Trung Quốc đã xây dựng những đặc khu kinh tế lớn nào? ý nghĩa của chúng?
- 1509,7 triệu người.
- 40%
- 24%
- Nhắc lại (bài 12:Trung Quốc ,Triều Tiên ,Hàn Quốc ,Nhật Bản,Đài Loan
-Kinh tế các nước Đông Á lâm vào tình trạng kiệt quệ ,nghèo khổ.
+Phát triển nhanh,duy trì tốc đô tăng trưỏng cao.
+Sản xuất phục vụ nhu cầu trong nước vàxuất khẩu. 
- Trả lời.
- Nghe.
- Trả lời.
- Nhận xét:xuất khẩu chiếm tỉ lệ cao.Nhật là nước có giá trị xuất khẩu vượt giá trị nhập khẩu cao nhất trong số 3 nước đó.
- Tốc độ phát triển kinh tế cao, hàng hóa nhiều , đủ sức cạnh tranh với các nước đang phát triển.
 - Trở thành trung tâm buôn bán của khu vực Châu Á – Thái Bình Dương.
 - Trung tâm tài chính lớn, thị trường chứng khoán sôi động của thế giới. 
- Nghe.
- Nhóm 1: Nhật Bản.
-Nhóm 2: Trung Quốc.
- Nghe.
- Trả lời.
- Chế tạo ôtô, tàu biễn, đồ điện tử,người máy công nghiệp.
- Nghe. 
- Nhóm 2 trình bày.
- 85%; 34,1%; 20,7%.
- Nhận xét.
- Nghe.
- Ghi bài.
- Dành cho HS khá giỏi.
à 5 đặc khu kinh tế lớn: Thẩm Quyến, Chu Hải, Sán Đầu, Hạ Môn và Hải Nam.
 - Hải Nam: Đảo lớn phía Nam Trung Quốc nối thông vịnh Bắc Bộ với Thái Bình Dương.
 - Thẩm Quyến: Dối diện Hương Cảng.
 - Hạ Môn: Trông ra eo biển Đài Loan.
 - Chu Hải: Đối diện với Hồng Kông.
 - Sán Đầu: Hải cảng nổi tiếng về các ngành côn nghiệp thực phẩm và sản xuất hóa chất cảm quang.
=> Ý nghĩa: tạo thành vành đai duyên hải mở ra bên ngoài tạo thế đứng trong khu vực Châu Á Thái Bình Dương.
1. Khái quát về dân cư và đặc điểm kinh tế khu vực Đông Á.
a.Khái quát về dân cư.
- Đông Á là khu vực có dân số rất đông
(1509,7 triệu người).
b.Đặc điểm phát triển kinh tế khu vực Đông Á.
- Ngày nay, nền kinh tế các nước phát triển nhanh và duy trì tốc độ tăng trưởng cao.
- Quá trình phát triển đi từ sản xuất thay thế hàng nhập khẩu đến sản xuất để xuất khẩu.
- Một số nước trở thành các nước có nền kinh tế mạnh trên thế giới.
2.Đặc điểm phát triển của một số quốc gia Đông Á.
a. Nhật Bản.
- Là nước công nghiệp phát triển cao. tổ chức sản xuất hiện đại, mang lại hiệu quả cao, nhiều ngành công nghiệp đứng đầu thế giới.
- Chất lượng cuộc sống cao và ổn định.
b.Trung Quốc:
- Là nước đông dân nhất thế giới. 1288 triệu người (2002).
- Có đường lối chính sách cải cách, mở cửa và hiện đại hóa đất nước, nền kinh tế phát triển nhanh.
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao và ổn định chất lượng cuộc sống nhân dân được nâng cao rỏ rệt.
4/ Củng cố:
 ? Trình bày khái quát về dân cư và đặc điểm phát triển kinh tế khu vực Đông Á?
 ? Kể tên một số ngành công nghiệp đứng đầu thế giới của Nhật Bản?
 * Bài tập:
 1. Chọn câu đúng: 
 Nền kinh tế Trung Quốc đã đạt được những thành công nào sau đây?
 a. Giải quyết được vấn đề lương thực cho gần 1,3 tỉ người.
 b. Chất lượng cuộc sống cao và ổn định.
 c.Công nghiệp phát triển nhanh, hoàn chỉnh, có một số ngành công nghiệp hiện đại 
 d. Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao và ổn định.
 2. Chọn các ý ở cột trái ghép vào cột phải sao cho đúng.
 1. nước công nghiệp mới.	a. Nhật Bản.
 2. Nước đang phát triển.	b. Hàn Quốc.
 3. Nước phát triển.	c. Trung Quốc.
	d. Đài Loan.
 -> Đáp án: 1. b+d.
 2. c.
 3. a.
5. Dặn dò: 
 - Học bài và chuẩn bị tìm hiểu về khu vực Đông Nam Á? Việt Nam nằm ở vùng lãnh thổ nào của khu vực Đông Nam Á?
 - Sưu tầm tranh ảnh cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm.
 à Rút kinh nghiệm.

File đính kèm:

  • docTUAN 16.doc